Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử 12 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 3 Đề kiểm tra giữa kì 2 Sử 12 (Có ma trận, đáp án)

Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 3 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo giữa học kì 2 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.

TOP 3 Đề thi Lịch sử giữa kì 2 lớp 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc gồm 2 đề (24 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng và 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 1 đề kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận). Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.

Lưu ý: Tài liệu gồm có 2 đề có đáp án giải chi tiết và 1 đề tự luyện.

Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử 12

TRƯỜNG THPT ......

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ 12
Thời gian làm bài: .... phút

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam đã phân tích những sai lầm, khuyết điểm trong đường lối xây dựng đất nước tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V.
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X.

Câu 2: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện với tinh thần

A. phê bình về những sai lầm chủ quan, nóng vội.
B. duy trì cơ chế quản lí hành chính, bao cấp.
C. vũ trang toàn Đảng, toàn dân, toàn quân những kiến thức về chủ nghĩa xã hội.
D. nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.

Câu 3: Nội dung của công cuộc Đổi mới được đề ra tại Đại hội đại biểu lần thứ VI được bổ sung, phát triển tại

A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (1960).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (1976).

Câu 4: Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào?

A. Chính trị.
B. Kinh tế.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không phải là thành tựu đổi mới về hội nhập quốc tế từ năm 1986 đến nay?

A. Việt Nam hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng trên nhiều cấp độ, đa dạng.
B. Phát huy vai trò trên diễn đàn đa phương.
C. Sự cạnh tranh về kinh tế giữa các chủ thể.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với 190/200 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây không phải là bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay?

A. Kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác Lê-nin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
B. Kết hợp sức mạnh của nhân dân Việt Nam với các quốc gia trong khu vực.
C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp.
D. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 7: Mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội được tăng cường theo quy định của

A. Tư pháp.
B. Lập pháp.
C. Hiến pháp.
D. Hành pháp.

Câu 8: Bộ máy hành chính các cấp được sắp xếp theo hướng

A. tính gọn và hiệu quả.
B. gương mẫu và đoàn kết.
C. sáng tạo và hiệu quả.
D. sáng tạo và hiệu quả.

Câu 9: Thành tựu đổi mới về kinh tế trong công cuộc Đổi mới là

A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
B. Hình thành nền kinh tế nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước.
C. Hình thành một số ngành công nghiệp có quy mô lớn.
D. Phát triển theo hướng bền vững.

Câu 10: Việt Nam Quang phục hội được thành lập vào thời gian nào?

A. Năm 1908.
B. Năm 1911.
C. Năm 1912.
D. Năm 1909.

Câu 11: Việt Nam Quang phục hội được thành lập ở đâu?

A. Xiêm.
B. Trung Quốc.
C. Nhật Bản.
D. Pháp.

Câu 12: Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với

A. chủ nghĩa Mác Lê-nin.
B. tư bản chủ nghĩa.
C. xã hội chủ nghĩa.
D. tinh thần quốc tế.

Câu 13: Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Pháp vào thời gian nào?

A. 1920-1924.
B. 1919-1923.
C. 1915-1919.
D. 1923-1925.

Câu 14: Những hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919-1923 là

A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa, chủ nhiệm kiêm chủ bút báo Người cùng khổ.
C, Tham gia các hoạt động của Quốc tế Cộng sản tại Liên Xô.
D. Xác lập mối quan hệ của cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

A. (1), (2), (4).
B. (1), (2), (3).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4).

Câu 15: Con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc có điểm gì mới so với Phan Bội Châu?

A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi sang châu Mỹ tìm đường cứu nước.
C. Đi sang châu Phi tìm đường cứu nước.
D. Đi sang phương Đông tìm đường cứu nước.

Câu 16: “Phải đặc biệt chú ý những điều này: một là thuật ngoại giao là làm cho nước mình ít kẻ thù và nhiều bạn đồng minh hơn hết; hai là muốn ngoại giao được thắng lợi là phải biểu dương thực lực” được trích trong

A. Tuyên ngôn độc lập.
B. Cương lĩnh chính trị.
C. Điều lệ vắn tắt của Đảng.
D. Văn kiện Đảng toàn tập, tập 8.

Câu 17: Nhà máy thủy điện nào do Liên xô giúp đỡ Việt Nam xây dựng?

A. Nhà máy thủy điện Sơn La.
B. Nhà máy thủy điện Hòa Bình.
C. Nhà máy thủy điện Trị An.
D. Nhà máy thủy điện Đắk Nông.

Câu 18: Việt Nam và Lào kí Hiệp ước hữu nghị và hợp tác vào năm nào?

A. Năm 1945.
B. Năm 1954.
C. Năm 1946.
D. Năm 1977.

Câu 19: “Nhân dân Việt Nam, trong đó có ông cụ thân sinh ra tôi, lúc này thường tự hỏi nhau ai sẽ là người giúp mình thoát khỏi ách thống trị của Pháp. Người này nghĩ là anh, có người lại cho là Mỹ. Tôi thấy phải đi ra nước ngoài xem cho rõ” được Hồ Chí Minh trả lời nhà văn Mỹ đăng trên báo nào?

A. Báo Nhân dân.
B. Báo Thanh niên.
C. Báo Tiền Phong.
D. Báo Người cùng khổ.

Câu 20: Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm:

“Khi tôi độ mười ba tuổi, lần đầu tiên tôi được nghe ba chữ Pháp: ......... Đối với chúng tôi, người da trắng nào cũng là người Pháp. Người Pháp đã nói thế. Và từ thuở ấy, tôi rất muốn làm quen với nền văn minh Pháp, muốn tìm xem những gì ẩn đằng sau những chữ ấy”.

(Hồ Chí Minh toàn tập, tập 1, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, trang 461)

A. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc.
B. Tự do – Bình đẳng – Bác ái.
C. Độc lập dân tộc, giải phóng dân tộc.
D. Giái phóng dân tộc, giải phóng giai cấp, giải phóng con người.

Câu 21: Khi bị bắt ở Hồng Kông vào tháng 6-1931, Nguyễn Ái Quốc mang thẻ căn cước mang tên là gì?

A. Nguyễn Tất Thành.
B. Nguyễn Sinh Cung.
C. Tống Văn Sơ.
D. Hồ Chí Minh.

Câu 22 “Chiến tranh có thể kéo dài 5 năm, 10 năm, 20 năm hoặc lâu hơn nữa, song nhân dân Việt Nam quyết không sợ? Không có gì quý hơn độc lập tự do. Đến ngày thắng lợi nhân dân ta sẽ xây dựng lại đất nước ta đàng hoàng hơn, to đẹp hơn”.

Câu nói đó của Hồ Chí Minh vào thời gian nào?

A. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh 19-12-1946.
B. Lời kêu gọi của Hồ Chí Minh ngày 17-7-1966.
C. Thư chúc tết đầu xuân 1969.
D. Bản Di chúc của Hồ Chí Minh được công bố tại lễ truy điệu Người ngày 9-9-1969.

Câu 23: Bà Hoàng Thị Loan – mẹ Chủ tịch Hồ chí Minh có ảnh hưởng như thế nào đến cuộc đời và sự nghiệp của Người?

A. Một sĩ phu yêu nước lãnh đạo các phong trào đấu tranh anh dũng chống ngoại xâm.
B. Người cần mẫn, nhân hậu, có học thức; nuôi dưỡng các con bằng tình yêu thương và những điệu hò câu ví của dân ca xứ Nghệ.
C. Tiếp xúc với sách báo mới, thường bàn luận về các phong trào yêu nước.
D. Một tấm gương kiên trì về ý chí vượt khó vươn lên, người thầy mẫu mực trong dạy chữ, dạy người.

Câu 24: Hồ Chí Minh lúc nhỏ tên là

A. Nguyễn Văn Ba.
B. Nguyễn Sinh Sắc.
C. Nguyễn Ái Quốc.
D. Nguyễn Sinh Cung.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Đọc đoạn tư liệu dưới đây, chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D.

“Nền kinh tế thị trường định hưởng xã hội chủ nghĩa ở nước ta là nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quân li của Nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Đây là một hình thái kinh tế thị trường vừa tuân theo những quy luật của kinh tế thị trường, vừa dựa trên cơ sở và được dẫn dắt, chi phối bởi các nguyên tắc và bản chất của chủ nghĩa xã hội".

(Đảng Cộng sản Việt Nam, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia Sự thật, Hà Nội, 2011, tr.204 – 205)

A. Giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới, Việt Nam phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần.

B. Nền kinh tế Việt Nam hiện nay được gọi là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

C. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, không có thành phần kinh tế tư nhân.

D. Trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thành phần kinh tế tư nhân đóng vai trò chủ chốt.

Câu 2: Những thành tựu nào sau đây thể hiện đổi mới tư duy chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

a. Đổi mới chủ trương, đường lối đối ngoại và tổ chức hệ thống chính trị.

b. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế.

c. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa.

d. Không có sự thay đổi nhiều về tư duy chính trị so với trước năm 1986.

Câu 3: Những hoạt động đối ngoại nào sau đây của Phan Bội Châu và Duy Tân hội trong giai đoạn đầu thế kỉ XX?

a. Tổ chức phong trào Đông Du, đưa gần 200 du học sinh Việt Nam sang Nhật Bản học khoa học-kĩ thuật và quân sự.

b. Hợp tác với chính phủ Nhật Bản để duy trì phong trào Đông Du lâu dài.

c. Sau khi bị trục xuất khỏi Nhật Bản, Phan Bội Châu và hội viên Duy Tân hội tìm kiếm sự giúp đỡ ở Quảng Đông (Trung Quốc), Lào và Xiêm.

d. Không tìm kiếm sự giúp đỡ của các nước khác sau khi bị trục xuất khỏi Nhật Bản.

Câu 4: 

Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?

a. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.

b. Đất nước vẫn trong thời kỳ khủng hoảng trầm trọng.

c. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.

d. Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác.

Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12

Xem đầy đủ nội dung đáp án trong file tải về

Ma trận đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12

hành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử

6

6

0

2

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

2

5

0

0

5

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

5

0

0

8

TỔNG

8

11

5

2

6

8

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

CHƯƠNG 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1986 ĐẾN NAY

24

16

24

16

Bài 10. Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Nhận biết

Nêu được các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

2

1

C1, C2

C1a

Thông hiểu

Trình bày được những nội dung chính các giai đoạn của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1986 đến nay

2

2

C3, C4

C1b, C1d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu đánh giá về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay.

1

C1c

Bài 11. Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Nhận biết

Trình bày được thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam về chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa và hội nhập quốc tế.

2

3

C6, C7, C8

C2a, C2b, C2c

Thông hiểu

Nêu được một số bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

2

1

C9

C2d

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về thành tựu cơ bản của công cụ Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

1

C10

CHƯƠNG 5. LỊCH SỬ ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM THỜI CẬN – HIỆN ĐẠI

Bài 12. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Nhận biết

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

2

C11, C12

Thông hiểu

Nêu được những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các tổ chức (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

3

C13, C14, C15

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về những hoạt động đối ngoại chủ yếu của các cá nhân (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám 1945)

4

C3a, C3b, C3c, C3d

Bài 13. Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến nay

Nhận biết

Nêu được hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954).

2

4

C16, C17

C4a, C4b, C4c, C4d

Thông hiểu

Phân tích ý nghĩa của những hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 – 1975).

3

C18, C19, C20

Vận dụng

Sưu tầm tư liệu về những bài học rút ra từ hoạt động đối ngoại của Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.

CHƯƠNG 6. HỒ CHÍ MINH TRONG LỊCH SỬ VIỆT NAM

Bài 14. Khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh

Nhận biết

Tóm tắt cuộc đời và tiến trình hoạt động cách mạng của Hồ Chí Minh.

2

C21, C22

Thông hiểu

Nêu những yếu tố ảnh hưởng đến cuộc đời và sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

2

C23, C24

Vận dụng

Biết cách sưu tầm và sử dụng tư liệu lịch sử để tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của Hồ Chí Minh.

Chia sẻ bởi: 👨 Tiêu Nại
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm