Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 12 (Cấu trúc mới + Chưa có đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Đề thi Sinh học giữa kì 2 lớp 12 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc mới gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, 4 câu trắc nghiệm đúng sai và 6 câu trả lời ngắn. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 12 Cánh diều sẽ giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm đề thi giữa kì 2 Toán 12 Cánh diều.
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 Cánh diều năm 2024 - 2025
TRƯỜNG THPT . . . . . . | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1: Cặp cấu trúc nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Cánh của chim và cánh của côn trùng.
B. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
C. Cánh của dơi và chi trước của ngựa.
D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là bằng chứng tiến hoá?
A. Bằng chứng hoá thạch.
B. Bằng chứng giải phẫu học so sánh.
C. Bằng chứng tế bào học.
D. Bằng chứng sinh lí học.
Câu 3: Đâu không phải là cặp cơ quan tiến hóa theo hướng phân li tính trạng?
A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.
B. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp.
C. Gai xương rồng và lá cây lúa.
D. Mang cá và mang tôm
Câu 4: Nội dung nào sau đây không phải là kết quả các quan sát trong tự nhiên của Darwin?
A. Mỗi sinh vật có xu hướng sinh ra nhiều con hơn so với số lượng cần thay thế cho thế hệ trước.
B. Các cá thể trong quần thể mang đặc điểm chung của loài nhưng luôn khác nhau ở một số đặc điểm.
C. Trong số các biến dị cá thể được hình thành, một số biến dị được di truyền cho thế hệ con.
D. Các cá thể trong cùng quần thể và điều kiện sống như nhau có khả năng sống sót và sinh sản là như nhau.
Câu 5: Theo Darwin, cơ chế tiến hoá theo chọn lọc tự nhiên là sự tích luỹ các
A. biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. đặc tính thu được trong đời sống cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.
Câu 6: Chọn lọc nhân tạo là
A. quá trình xảy ra khi các cá thể thừa hưởng những đặc điểm giúp chúng sống sót và sinh sản.
B. quá trình con người quyết định loại thực vật hoặc động vật nào sẽ không sinh sản.
C. quá trình con người chủ động chọn lọc cá thể vật nuôi, cây trồng mang đặc điểm có lợi cho con người để tạo ra các giống.
D. quá trình con người chủ động tạo ra đột biến có lợi, hoặc không gây hại ở cây trồng, vật nuôi để tạo ra các giống.
Câu 7. Theo Darwin, bản chất của chọn lọc tự nhiên là sự phân hoá khả năng A. sinh trưởng và sinh sản của các cá thể khác nhau trong các quần thể.
B. sinh trưởng của các cá thể có kiểu gene giống hoặc khác nhau trong quần thể.
C. thích nghi của các cá thể có kiểu gene khác nhau trong quần thể.
D. sống sót và sinh sản của các cá thể có kiểu hình khác nhau trong quần thể.
Câu 8 Vì sao sinh vật có xu hướng sinh ra số con nhiều hơn nhiều so với số lượng mà môi trường có thể nuôi dưỡng?
A. Để tăng cường tốc độ sinh sản.
B. Để giảm cạnh tranh cùng loài.
C. Để giảm cạnh tranh khác loài.
D. Để tăng khả năng sống sót của loài.
Câu 9. Đặc điểm nào sau đây đúng với tiến hóa lớn?
A. Diễn ra trong thời gian ngắn.
B. Dễ dàng nghiên cứu bằng thực nghiệm.
C. Không bao gồm sự tuyệt chủng.
D. Có thể tạo ra các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 10. Khi nhận xét về sự phát sinh của sinh vật qua các đại địa chất, nhận định nào sau đây là không chính xác?
A. Sự thay đổi của địa chất trên Trái Đất là nguyên nhân dẫn tới sự phát sinh của các loài sinh vật.
B. Các biến cố địa chất như trôi dạt lục địa, thiên thạch,… chỉ dẫn tới sự diệt vong của các loài sinh vật.
C. Khi môi trường thay đổi, loài ưu thế cũng có thể bị tuyệt chủng và ngược lại.
D. Sự xuất hiện của loài này có thể làm kìm hãm hoặc gây tuyệt chủng của loài khác.
Câu 11. Loài người xuất hiện sau cùng và tồn tại cho đến ngày nay có tên gọi là
A. Homo erectus.
B. Homo sapiens.
C. Homo habilis.
D. Homo denisova.
Câu 12 Loài nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với loài người nhất?
A. Tinh tinh.
B. Đười ươi.
C. Vượn.
D. Khỉ.
Câu 13: Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
(1) Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
(2) Quần thể là đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa.
(3) Tiến hóa sẽ không thể xảy ra nếu đơn vị tiến hóa không có biến dị di truyền.
(4) Một trong những thành tựu là đã giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 14: Ảnh hưởng của dòng gene đối với quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
A. Kích thước của quần thể cho.
B. Khả năng các allele có trong các cá thể di cư được di truyền sang thế hệ sau.
C. Mức độ khác biệt về cấu trúc di truyền của quần thể cho và quần thể nhận gene.
D. Tỉ lệ di cư của các cá thể ở quần thể.
Câu 15: Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hoá nhỏ là:
A. Làm cho tần số tương đối của các allele trong mỗi gene biến đổi theo hướng xác định
B. Làm cho thành phần kiểu gene của quần thể thay đổi đột ngột
C. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gene khác nhau trong quần thể
D. Quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, định hướng quá trình tiến hoá.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây về đột biến là không đúng?
A. Đột biến có thể được di truyền từ bố mẹ sang con cháu.
B. Đột biến có thể không ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể sinh vật.
C. Các đột biến có lợi có tần số xảy ra cao hơn.
D. Đột biến làm tăng mức biến dị trong quần thể.
Câu 17: Khẳng định nào sau đây về tiến hóa nhỏ của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại là đúng
A. Tiến hóa nhỏ kết thúc bằng sự hình thành loài mới được đánh dấu bằng sự xuất hiện của cách li sinh sản.
B. Tiến hóa nhỏ xảy ra với từng các cá thể của loài nên đơn vị tiến hóa là loài
C. Là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành
D. Diễn ra trong không gian rộng và thời gian lịch sử dài, không thể tiến hành làm thực nghiệm
Câu 18: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào là ví dụ của phiêu bạt di truyền?
A. Allele quy định khả năng tích luỹ melanine tăng lên ở một quần thể kích thước nhỏ vì các cá thể này có khả năng sống sót cao hơn trong điều kiện bức xạ mặt trời mạnh.
B. Đột biến ngẫu nhiên làm tăng tần số allele A trong một quần thể nhưng không xảy ra ở quần thể khác.
C. Allele D đạt tần số là 1 do các cá thể có kiểu gene dd không có khả năng sinh sản.
D. Dịch bệnh do virus xảy ra làm chết phần lớn cá thể của quần thể, chỉ một số ít cá thể sống sót và ngẫu nhiên không mang allele a, do đó tần số allele a bằng 0.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Bệnh phenylketonuria (PKU) là một rối loạn chuyển hóa di truyền do thiếu enzyme phenylalanine hydroxylase, gây tích tụ phenylalanine trong cơ thể. Bệnh chỉ biểu hiện ở người đồng hợp tử lặn (aa) trên nhiễm sắc thể thường, trong khi người mang kiểu gen đồng hợp trội (AA) hoặc dị hợp (Aa) không biểu hiện bệnh. PKU có tần số xuất hiện khác nhau giữa các khu vực. Ở Anh, tỷ lệ người bị bệnh là 1/10.000 (Smith & Jones, 2022). Việc sàng lọc sơ sinh và chế độ ăn hạn chế phenylalanine đã giúp kiểm soát bệnh hiệu quả.
a. Bệnh phenylketonuria được di truyền qua nhiễm sắc thể thường.
b. Người có kiểu gen Aa (dị hợp) sẽ biểu hiện bệnh phenylketonuria.
c. Tính tần số allele lặn gây bệnh (a) trong quần thể ở Anh, nếu tần số người mắc bệnh là 1/10.000.
d. Trong quần thể ở Anh, nếu tần số allele lặn là 0,01, tần số người mang gen dị hợp (Aa) sẽ là 0,18.
Câu 2. Nghiên cứu so sánh bộ gene của các loài chó sói xám, chó sói đồng cỏ và chó nhà đã tiết lộ mức độ tương đồng di truyền giữa chúng. Cụ thể, chó sói xám và chó sói đồng cỏ có mức tương đồng DNA là 96,1%, trong khi chó nhà và chó sói xám tương đồng 98,8%. Tuy nhiên, mức độ giống nhau giữa chó nhà và chó sói đồng cỏ chỉ đạt 94,8%. Những dữ liệu này cho thấy chó nhà có quan hệ gần gũi với chó sói xám hơn là với chó sói đồng cỏ (Johnson et al., 2023).
a. Chó sói xám và chó sói đồng cỏ có mức tương đồng DNA là 96,1%.
b. Chó nhà có quan hệ gần gũi với chó sói đồng cỏ hơn là với chó sói xám.
c. Tỷ lệ nucleotide khác biệt giữa chó nhà và chó sói đồng cỏ là 5,2%.
d. Nếu tổng số nucleotide trong bộ gene của chó nhà là 2,5 tỷ, số nucleotide khác biệt giữa chó nhà và chó sói xám là khoảng 30 triệu.
.................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho tiến trình của chọn lọc tự nhiên diễn ra như sau:
1. Các biến dị có lợi được tích lũy qua quá trình sinh sản.
2. Các biến dị cá thể có lợi sống sót tốt hơn trước biến động của môi trường.
3. Qua nhiều thế hệ, các đặc điểm biến dị tập hợp thành những biến đổi lớn và có thể dẫn đến hình thành loài mới.
4. Dưới tác động của các nhân tố gây đột biến, xuất hiện các biến dị cá thể.
Theo quan niệm của Darwin, trình tự đúng của tiến trình trên là……….
Câu 2. Có bao nhiêu nhận định sau là chính xác khi nói về môi trường sống của sinh vật? a. Hoạt động sống của sinh vật có thể làm thay đổi hoàn toàn môi trường sống của chúng.
b. Điều kiện môi trường sống khắc nghiệt vừa có tác động tiêu cực, vừa có tác động tích cực lên sinh vật.
c. Một sinh vật chỉ thích nghi được với một môi trường sống nhất định.
d. Giới hạn sinh thái của sinh vật càng hẹp thì khả năng thích nghi với môi trường sống của sinh vật đó càng tốt.
e. Các nhân tố vô sinh như ánh sáng mặt trời, thủy triều, gió,… thường chỉ có tác động một chiều lên sinh vật mà không có chiều ngược lại.
Đáp án:…………
...............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
