Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học 12 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 12 (Cấu trúc mới + Chưa có đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 là tài liệu vô cùng hữu ích, giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Đề thi Sinh học giữa kì 2 lớp 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc mới gồm 18 câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, 4 câu trắc nghiệm đúng sai và 6 câu trả lời ngắn. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo, đề thi giữa kì 2 Toán 12 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Tài liệu chưa có đáp án, chúng tôi sẽ cập nhật trong thời gian sớm nhất
Đề thi giữa kì 2 Sinh học 12 Chân trời sáng tạo năm 2025
TRƯỜNG THPT . . . . . . | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 |
PHẦN I. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Năm 2009, các công nhân làm việc tại một công trình xây dựng ở trung tâm thành phố San Diego, bang California, Mỹ, phát hiện xương hóa thạch từ thời tiền sử của một con voi ma mút. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, đây là loại bằng chứng
A. tế bào học.
B. trực tiếp.
C. sinh học phân tử.
D. gián tiếp.
Câu 2. Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Darwin, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu.
B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu.
C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường.
D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ.
Câu 3. Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số allele và thành phần kiểu gene giữa các quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Cách li địa lí.
D. Đột biến.
Câu 4. Điều gì sau đây không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể?
A. Các đột biến trung tính xảy ra trong quần thể đang tồn tại ở một môi trường xác định.
B. Biến dị liên quan đến sự phân hoá về khả năng sống sót của cá thể.
C. Các cá thể có sự phân hoá về khả năng sinh sản.
D. Quần thể tồn tại các biến dị di truyền.
Câu 5. Những loài chim mà Darwin quan sát thấy trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ (cách đất liền khoảng 900 km) là cơ sở để ông cho rằng, chim và các loài khác trên đảo có nguồn gốc từ đất liền Nam Mỹ. Darwin đã phát hiện thấy, mặc dù các loài chim trên các đảo có nhiều đặc điểm giống nhau nhưng chúng cũng khác nhau về một vài đặc điểm nhỏ như kích thước và hình dạng mỏ nên có khả năng chúng là các loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây đã giúp Darwin hình thành nên học thuyết tiến hoá của mình?
A. Số lượng các loài giảm dần từ xích đạo tới các cực của Trái Đất.
B. Các đảo thường có ít loài hơn ở đất liền.
C. Các loài chim trên các đảo thuộc quần đảo Galapagos ở Nam Mỹ có nhiều đặc điểm giống với các loài chim sống ở đất liền gần nhất mà không giống với những loài sống ở nơi khác có cùng vĩ độ trên Trái Đất.
D. Những con chim sẻ ở các đảo có nhiều cây cho hạt to thì hầu hết có mỏ dài và dày, đảm bảo cho chúng có thể tách được vỏ hạt để lấy thức ăn, còn những con sống ở đảo có nhiều côn trùng thì mỏ lại ngắn và mảnh thích hợp với việc bắt sâu bọ.
Câu 6. Có nhiều cơ chế hình thành loài khác nhau: hình thành loài xảy ra có thể trong cùng khu, khác khu hoặc liên khu phân bố của quần thể ban đầu. Cơ chế hình thành loài nào sau đây liên quan đến cách li địa lí?
A. Cơ chế 1 và 2.
B. Cơ chế 1.
C. Cơ chế 3.
D. Cơ chế 1 và 3.
Câu 7. Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai?
A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung.
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau.
C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ.
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau.
Câu 8. Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hoá quần thể trong hình thành loài khác khu?
A. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
B. Phiêu bạt di truyền, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên.
C. Dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên.
D. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene.
Câu 9. Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau:
F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa
F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa
Cho biết các kiểu gene khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau.
Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây?
A. Phiêu bạt di truyền.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến gene.
Câu 10. Trình tự các nucleotide trong mạch mang mã gốc của một đoạn gene mã hóa cấu trúc của nhóm enzyme dehydrogenase ở người và các loài vượn người.
Người: – CGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Tinh tinh: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG –
Gorila: – CGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT –
Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTC – TGT – GAT –
Sơ đồ cây phát sinh chủng loại nào sau đây phản ánh đúng quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên?
Dùng thông tin sau để trả lời câu 11 và câu 12: Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển Trái Đất nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, kết quả thu được các chất hữu cơ đơn gian (minh họa hình bên).
Câu 11: Thí nghiệm này được tiến hành đầu tiên bởi nhà khoa học nào?
A. Stanley Miller và Harold Urey.
B. Oparin và Haldane.
C. Darwin và Lamark.
D. Stanley Miller và Oparin.
Câu 12: Thí nghiệm này nhằm kiểm chứng giả thuyết nào về nguồn gốc sự sống?
A. Các chất hữu cơ đơn giản có thể hình thành tự phát từ các chất vô cơ trên bề mặt Trái Đất.
B. Các chất hữu cơ đơn giản có thể được hình thành ngoài vũ trụ và đưa vào trái đất nhờ thiên thạch.
C. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành trong cơ thể sống.
D. Các hợp chất hữu cơ chỉ có thể hình thành từ các chất hữu cơ trước đó
............
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gene là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, các nhận định sau đúng hay sai?
a) Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gene mới.
b) Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gene là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại allele lặn.
c) Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gene là 100% Aa.
d) Nếu có di – nhập gene thì có thể sẽ làm tăng tần số allele A của quần thể.
Câu 2. Theo thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a) Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số allele mà con làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
b) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gene, qua đó làm thay đổi tần số allele của quần thể.
c) Phiêu bạt di truyền là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số allele của quần thể ngay cả khi không xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
d) Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gene khác nhau trong quần thể.
Câu 3. Cho thông tin sau:
“Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các biến dị thích nghi nhỏ được tích luỹ qua sinh sản và nhân lên qua các thế hệ, dần dần trở thành những biến đổi lớn và có thể dẫn tới hình thành loài mới. Trong môi trường tự nhiên, dưới tác động của rất nhiều nhân tố khác nhau lên cùng đối tượng, chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng khác nhau dẫn đến sự tích luỹ các biến dị thích nghi theo các hướng khác nhau, dần dần dẫn tới sự phân li dấu hiệu, làm xuất hiện các loài khác nhau từ một loài ban đầu. Đồng thời, chọn lọc tự nhiên cũng dẫn tới sự diệt vong của một số loài.”
Khi nói về sự phân li tính trạng từ một dạng tổ tiên chung, các nhận định sau đúng hay sai?
a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, các biến dị thích nghi lớn được tích luỹ qua sinh sản và nhân lên qua các thế hệ, dần dần trở thành những biến đổi lớn và có thể dẫn tới hình thành loài mới.
b. Trong môi trường tự nhiên, chọn lọc diễn ra theo nhiều hướng giống nhau dẫn đến sự tích luỹ các biến dị thích nghi theo các hướng khác nhau.
c. Chọn lọc tự nhiên tới sự phân li tính trạng, làm xuất hiện các loài khác nhau từ một loài ban đầu.
d. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện nhiều loài mới nhưng cũng dẫn tới sự diệt vong của một số loài.
Câu 4 Cấu trúc xương của phần trên ở tay người và cánh dơi rất giống nhau trong khi đó các xương tương ứng ở cá voi lại có hình dạng và tỉ lệ rất khác (hình bên). Tuy nhiên, các số liệu di truyền chứng minh rằng tất cả ba loài sinh vật nói trên đều được phân li từ một tổ tiên chung và trong cùng một thời gian. Mỗi giải thích dưới đây là đúng hay sai cho các quan sát trên?
a) Tay người, vây cá voi và cánh dơi được gọi là cấu trúc tương đồng.
b) Các gene đột biến ở cá voi nhanh hơn so với ở người.
c) Cá voi xếp vào lớp Thú là không đúng.
d) Chọn lọc tự nhiên trong môi trường nước đã tạo ra những biến đổi quan trọng trong giải phẫu chi trước của cá voi.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội là 12. Loài B có bộ NST lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do xảy ra đa bội dị đa bội ở con lai giữa loài A và B. Bộ NST lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
Câu 2. Loài thực vật A có bộ NST lưỡng bội là 12. Loài B có bộ NST lưỡng bội là 16. Một loài mới là loài C xuất hiện do xảy ra đa bội dị đa bội ở con lai giữa loài A và B. Bộ NST lưỡng bội của loài C có thể là bao nhiêu?
...........
Xem đầy đủ đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
