Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí 12 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo 2 Đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 12 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 2 đề có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua đề kiểm tra Địa lí 12 Chân trời sáng tạo giữa học kì 2 giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 2 Đề thi Địa lí giữa kì 2 lớp 12 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc gồm 1 đề (câu hỏi trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai, trả lời ngắn kết hợp tự luận có đáp án và 1 đề kết hợp cả trắc nghiệm và tự luận chưa có đáp án). Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Địa lí 12 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 12 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 2 Ngữ văn 12 Chân trời sáng tạo.
Lưu ý: Tài liệu gồm có 1 đề có đáp án giải chi tiết và 1 đề tự luyện.
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử 12 Chân trời sáng tạo năm 2025
Đề thi giữa kì 2 Địa lí 12
TRƯỜNG THPT ...... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ở nước ta hiện nay, loại đường nào sau đây có khối lượng luân chuyển hàng hóa và hành khách lớn nhất?
A. Đường ô tô.
B. Đường sắt.
C. Đường biển.
D. Đường sông.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với ngành viễn thông nước ta hiện nay?
A. Phân bố tập trung ở miền núi.
B. Chủ yếu lao động phổ thông.
C. Chỉ phục vụ cho kinh doanh.
D. Mạng lưới phát triển đa dạng.
Câu 3. Vùng nào ở nước ta ngành nội thương còn kém phát triển?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 4. Các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là
A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hà Nội, Vinh.
B. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
C. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu.
D. Nha Trang, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hà Nội, Đà Lạt.
Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí và lãnh thổ vùng TD&MNBB?
A. Có diện tích lớn nhất cả nước.
B. Là vùng duy nhất không giáp biển.
C. Lãnh thổ gồm 15 tỉnh.
D. Tiếp giáp với Trung Quốc và Lào.
Câu 6. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây cà phê được trồng chủ yếu ở tỉnh nào sau đây?
A. Điện Biên, Yên Bái.
B. Lạng Sơn, Sơn La.
C. Sơn La, Điện Biên.
D. Lai Châu, Lào Cai.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với dân số và lao động của vùng Đồng bằng sông Hồng?
A. Là vùng đông dân nhất nước ta.
B. Có nguồn lao động trẻ và đông.
C. Lao động có kinh nghiệm sản xuất.
D. Phần lớn dân số sống ở thành thị.
Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Hồng có những huyện đảo nào sau đây?
A. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quý, Vân Đồn.
B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Lý Sơn, Vân Đồn.
C. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo, Vân Đồn.
D. Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cô Tô, Vân Đồn.
Câu 9. Dạng địa hình chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. trung du.
D. cao nguyên.
Câu 10. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây là cơ sở cho việc hình thành cơ cấu nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ?
A. Địa hình phân hoá từ tây sang đông.
B. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
C. Có nhiều nhóm đất và loại đất khác nhau.
D. Giáp vùng biển rộng, giàu tiềm năng.
Câu 11. Hai quần đảo xa bờ thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Trường Sa, Côn Sơn.
B. Côn Sơn, Nam Du.
C. Hoàng Sa, Trường Sa.
D. Thổ Chu, Nam Du.
Câu 12. Vùng nuôi tôm thâm canh với quy mô lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đã hình thành ở các tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Ninh Thuận, Bình Thuận.
C. Phú Yên, Khánh Hòa.
D. Khánh Hòa, Ninh Thuận.
2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc bảng số liệu và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Số lượng trâu của vùng trung du miền núi Bắc Bộ và cả nước giai đoạn 2018 - 2021
(Đơn vị: Nghìn con)
Năm | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 |
Trung du và miền núi phía Bắc | 1391,2 | 1332,4 | 1293,9 | 1245,3 |
Cả nước | 2486,9 | 2388,8 | 2332,8 | 2262,9 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2022
a) Đàn trâu có xu hướng tăng liên tục.
b) Đàn trâu của vùng chiếm số lượng lớn nhất cả nước.
c) Vùng nuôi nhiều trâu vì mang lại hiệu quả kinh ế cao hơn bò.
d) Giải pháp chủ yếu phát triển nuôi trâu theo hướng sản xuất hàng hóa là phát triển vùng chăn nuôi tập trung, tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ trong chăn nuôi.
Câu 2. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý a, b, c, d sau đây:
Duyên hải Nam Trung Bộ có vùng biển rộng và nhiều ngư trường lớn. Đường bờ biển dài với nhiều vịnh biển sâu như: vịnh Vân Phong, Cam Ranh, Đà Nẵng…, nhiều bãi biển đẹp như: Nha Trang, Mũi Né, Non Nước, Mỹ Khê, nhiều khu dự trữ sinh quyển…, và nhiều khoáng sản có giá trị đã tạo điều kiện thuận lợi để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển tổng hợp các ngành kinh tế biển.
a) Vùng biển rộng với nhiều vịnh biển sâu thuận lợi cho phát triển ngành khai thác khoáng sản.
b) Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh trong phát triển du lịch biển với sản phẩm du lịch đa dạng.
c) Khai thác thuỷ sản là ngành kinh tế quan trọng nhất, với lợi thế có hai ngư trường trọng điểm.
d) Phát triển kinh tế biển là nền tảng quan trọng trong việc củng cố, hoàn thiện và phát triển an ninh quốc phòng của vùng và cả nước.
3. Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Biết rằng năm 2021 dân số nước ta là 98,5 triệu người và số thuê bao điện thoại là 125,8 triệu thuê bao.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Số thuê bao điện thoại trên 100 dân của nước ta? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của thuê bao điện thoại/người).
b) Trung bình mỗi người Việt Nam sở hữu bao nhiêu thuê bao điện thoại? (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân đầu tiên của đơn vị thuê bao điện thoại)
Câu 2. Biết rằng, năm 2021, tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng là 1143,1 nghìn tỉ đồng, của cả nước là 4407,8 nghìn tỉ đồng.
Căn cứ vào số liệu đã cho, tính:
a) Tỉ trọng tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của hàng thập phân của %)
b) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng của vùng Đồng bằng sông Hồng bằng bao nhiêu lần so với cả nước. (làm tròn kết quả đến chữ số đầu tiên của lần)
..............
Đáp án đề thi giữa kì 2 Địa lí 12
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN
1. (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | D | B | B | D | C | D | D | A | A | C | C |
2. (Mỗi lựa chọn đúng thí sinh được 0,25 điểm)
| Nội dung a | Nội dung b | Nội dung c | Nội dung d |
Câu 1 | Sai | Đúng | Sai | Đúng |
Câu 2 | Sai | Đúng | Sai | Đúng |
...........
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
