Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 1 264 = 1920 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1920 : 12 = 160 (chiếc)
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 7: Thứ tự thực hiện các phép tính với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức trang 25, 26. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 6 Bài 7 chi tiết phần luyện tập, vận dụng, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 7 Chương I: Tập hợp các số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Trong tình huống mở đầu, bạn nào làm đúng theo quy ước trên?
Gợi ý đáp án:
Với biểu thức 5 + 3 x 2 bằng mấy?
Vì biểu thức trên có phép tính cộng và nhân thì ta thực hiện nhân trước rồi đến cộng.
Do đó: 5 + 3 x 2 = 5 + 6 = 11
Vậy bạn Vuông xanh làm đúng theo quy ước trên.
Tính giá trị của các biểu thức sau
a) 25.23 − 32 + 125
b) 2.32 + 5. (2 + 3)
Gợi ý đáp án:
a) 25.23 − 32 + 125 = 25.8 − 9 + 125 = 316
b) 2.32 + 5. (2 + 3) = 2.9 + 5.5 = 43
a) Lập biểu thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD (hình bên)
b) Tính diện tích của hình chữ nhật khi a = 3 cm
Gợi ý đáp án:
a) Độ dài đoạn thẳng AB là:
a + a + 1 = 2.a + 1 (đơn vị độ dài)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
AB . AD = a . (2.a + 1) (đơn vị diện dích)
b) Khi a = 3cm thì diện tích hình chữ nhật là:
3. (2.3 + 1) = 21 (cm2)
Một người đi xe đạp trong 5 giờ. 3 giờ đầu người đó đi với vận tốc 14km/h; 2 giờ sau người đó đi với vận tốc 9 km/h.
a) Tính quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu, 2 giờ sau?
b) Tính quãng đường người đó đi được trong 5 giờ?
Gợi ý đáp án:
a) Quãng đường người đó đi được trong 3 giờ đầu là:
3 . 14 = 42 (km)
Quãng đường người đó đi được trong 2 giờ sau là:
2 . 9 = 18 (km)
b) Quãng đường người đó đi được trong 5 giờ là:
42 + 18 = 60 (km)
Tính:
a) \(235 + 78 - 142\)
b) \(14 + {2.8^2}\)
c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13\)
Gợi ý đáp án:
a) \(235 + 78 - 142 = 313 - 142 = 171\)
b) \(14 + {2.8^2} = 14 + 2.64 = 14 + 128 = 142\)
c) \(\left\{ {{2^3} + \left[ {1 + {{\left( {3 - 1} \right)}^2}} \right]} \right\}:13 = \left\{ {8 + \left[ {1 + {2^2}} \right]} \right\}:13\)
\(= \left\{ {8 + \left[ {1 + 4} \right]} \right\}:13 = \left\{ {8 + 5} \right\}:13 = 13:13 = 1\)
Tính giá trị của biểu thức: \(1 + 2\left( {a + b} \right) - {4^3}\) khi a = 25; b = 9
Gợi ý đáp án:
Khi a = 25; b = 9. Giá trị của biểu thức là:
\(\begin{matrix} 1 + 2\left( {25 + 9} \right) - {4^3} \hfill \\ = 1 + 2.34 - 64 \hfill \\ = 1 + 68 - 64 \hfill \\ = 5 \hfill \\ \end{matrix}\)
Trong 8 tháng đầu năm, một cửa hàng bán được 1 264 chiếc ti vi. Trong 4 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 164 chiếc ti vi. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu ti vi? Viết biểu thức tính kết quả.
Số ti vi 4 tháng cuối năm cửa hàng đó bán được là:
164 . 4 = 656 (chiếc)
Tổng số ti vi cả năm cửa hàng đó bán được là:
656 + 1 264 = 1920 (chiếc)
Vậy trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được số ti vi là:
1920 : 12 = 160 (chiếc)
Căn hộ nhà bác Cường diện tích 105m2. Ngoại trừ bếp và nhà vệ sinh diện tích 30 m2, toàn bộ diện tích sàn còn lại được lát gỗ như sau: 18m2 được lát bằng gỗ loại 1 giá 350 nghìn đồng/m2, phần còn lại lát bằng gỗ loại 2 có giá 170 nghìn đồng/m2. Công lát là 30 nghìn đồng/m2
Viết biểu thức tính tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn căn hộ như trên. Tính giá trị của biểu thức đó.
Gợi ý đáp án:
Diện tích sàn được lát gỗ là: 105 - 30 (m2)
Diện tích sàn lát gỗ loại 2 là: 105 - 30 - 18 (m2)
Chi phí mua gỗ loại 1 là: 18 . 350 000(đồng)
Chi phí mua gỗ loại 2 là: (105 - 30 - 18) . 170 000(nghìn đồng)
Chi phí trả công lát gạch là: (105 - 30) . 30 000 (đồng)
Tổng chi phí bác Cường cần trả để lát sàn là:
18 . 350 000 + (105 - 30 - 18) . 170 000 + (105 - 30) . 30 000 = 18 240 000 (đồng)
+ Đối với các biểu thức không có dấu ngoặc:
Ví dụ 1. Tính giá trị biểu thức sau:
a) 23 + 47 – 52;
b) 24.5:3;
c) 22.3 + 3.7 – 18:9.
Lời giải
a) 23 + 47 – 52
= 70 – 52
= 18.
b) 24.5:3
= 120 : 3
= 40.
c) 22.3 + 3.7 – 18:9
= 4.3 + 21 – 2
=12 + 21 – 2
= 33 – 2
= 31.
+ Đối với các biểu thức có dấu ngoặc:
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính: (30 + 80).2 + 20:4;
Lời giải
(30 + 80).2 + 20:4
= 110.2 + 5
= 220 + 5
= 225.
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là đúng:
A. Thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau rồi đến lũy thừa.
B. Khi thực hiện các phép tính có dấu ngoặc ưu tiên ngoặc vuông trước.
C. Nếu chỉ có phép cộng, trừ thì ta thực hiện cộng trước trừ sau.
D. Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Lời giải
Với các biểu thức không có dấu ngoặc: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Với các biểu thức có dấu ngoặc: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau: () → [] → {}.
Đáp án: D
Câu 2. Cho phép tính 12 + 8.3. Bạn Nam thực hiện như sau:
12 + 8.3
= (12 + 8).3 (Bước 1)
= 20.3 (Bước 2)
= 60. (Bước 3)
Bạn Nam sai từ bước nào?
A. Bước 1.
B. Bước 2.
C. Bước 3.
D. Không sai bước nào.
Lời giải
Bạn Nam sai ngay từ bước 1, vì theo thứ tự thực hiện phép tính phải thực hiện nhân chia trước, cộng trừ sau.
Sửa lại: 12 + 8.3
= 12 + 24
= 36.
Đáp án: A
Câu 3. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức không có dấu ngoặc?
A. Cộng và trừ → Nhân và chia → Lũy thừa.
B. Nhân và chia → Lũy thừa → Cộng và trừ.
C. Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Lời giải
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính là: Lũy thừa → Nhân và chia → Cộng và trừ.
Đáp án: C
Câu 4. Thứ tự thực hiện phép tính nào sau đây là đúng đối với biểu thức có dấu ngoặc?
A. [ ] → ( ) → { }.
B. ( ) → [ ] → { }.
C. { } → [ ] → ( ).
D. [ ] → { } → ( ).
Lời giải
Đối với biểu thức có dấu ngoặc, thứ tự thực hiện phép tính: ( ) → [ ] → { }.
Đáp án: B
Câu 5. Hãy chọn biểu thức sử dụng đúng thứ tự các dấu ngoặc:
A. 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
B. 100:[2.(30 − {12 + 7})].
C. 100:(2.{30 − [12 + 7]}).
D. 100:(2.[30 − {12 + 7}]).
Lời giải
Biểu thức sử dụng đúng dấu ngoặc là: 100:{2.[30 − (12 + 7)]}.
Đáp án: A