Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 19 - Tập 1 sách Kết nối tri thức
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Kết nối tri thức trang 17, 18, 19. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 6 Bài 5 chi tiết phần hoạt động, luyện tập, vận dụng, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 5 Chương I: Tập hợp các số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 6 bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Phần Hoạt động
Hoạt động 1 trang 18 Toán 6 tập 1
Cho a = 12 và b = 5. Tính a . b và b . a và so sánh kết quả
Gợi ý đáp án:
a . b = 12 . 5 = 60
b . a = 5 . 12 = 60
Vậy a . b = b . a
Hoạt động 2 trang 18 Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên c sao cho (3 . 2) . 5 = 3 . (2 . c)
Gợi ý đáp án:
Ta có: (3.2).5 = 6.5 = 30
Vì 30 = 3.10 nên 2.c = 10, mặt khác 10 = 2.5 nên c = 5
Vậy c = 5.
Hoạt động 3 trang 18 Toán 6 tập 1
Tính và so sánh 3. (2 + 5) và 3 . 2 + 3 . 5
Gợi ý đáp án:
3 . (2 + 5) = 3 . 7 = 21
3 .2 + 3 . 5 = 6 + 15 = 21
Vậy 3 . (2 + 5) = 3 .2 + 3 . 5
Hoạt động 4 trang 18 Toán 6 tập 1
Thực hiện các phép chia 196 : 7; 215 : 18
Gợi ý đáp án:
196 : 7 = 28
215 : 18 = 18 . 11 + 17
Hoạt động 5 trang 18 Toán 6 tập 1
Trong hai phép chia trên, hãy chỉ ra phép chia hết và phép chia có dư. Trong mỗi trường hợp, hãy cho biết số bị chia, số chia, thương, số dư (nếu có).
Gợi ý đáp án:
Phép chia hết là: 196 : 7 = 28
Số bị chia là 196, số chia là 7, thương là 28
Phép chia có dư là 215 : 18 = 18 . 11 + 17
Số bị chia là 215, số chia là 18, thương là 11 và số dư là 17
Phần Phép nhân số tự nhiên
Luyện tập 1 trang 17 Toán 6 tập 1
Tính
a) 834 . 57
b) 603 . 295
Gợi ý đáp án:
834 . 57 = 47 538
603 . 295 = 177 885
Vận dụng 1 trang 17 Toán 6 tập 1
Giá tiền in một trang giấy khổ A4 là 350 đồng. Hỏi bác Thiệp phải trả bao nhiêu tiền nếu in một tài liệu khổ A4 dày 250 trang thì hết bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Số tiền mà bác Thiệp phải trả khi in tập tài liệu đó là:
250 . 350 = 87 500 (đồng)
Đáp số: 87 500 đồng
Luyện tập 2 trang 18 Toán 6 tập 1
Tính nhẩm 125 . 8001 . 8
Gợi ý đáp án:
125 . 8001 . 8 = (125 . 8) . 8 001 = 1000 . 8 001 = 8 001 000
Vận dụng 2 trang 18 Toán 6 tập 1
Một trường Tiểu học lên kế hoạch thay tất cả các bóng đèn sợi đốt bình thường bằng bóng đèn LED cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng đèn có giá 96 000 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền mua bóng đèn LED để thay đủ cho các phòng học.
Gợi ý đáp án:
Số bóng đèn cần phải thay tất cả là:
32 . 8 = 256 (bóng đèn)
Tổng số tiền nhà trường phải trả là:
96 000 . 256 = 24 576 000 (đồng)
Đáp số: 24 576 000 đồng
Phần Phép chia hết và phép chia có dư
Luyện tập 3 trang 19 Toán 6 tập 1
Thực hiện các phép chia sau:
a) 945 : 45
b) 3 121 : 51
Gợi ý đáp án:
a) 945 : 45 = 21
b) 3 121 : 51 = 61 (dư 10)
Vận dụng 3 trang 19 Toán 6 tập 1
Giải bài toán mở đầu
Gợi ý đáp án:
Số tiền mà mẹ phải trả là:
10 . 20 000 = 200 000 (đồng)
Số tờ 50 nghìn đồng mà mẹ phải đưa là:
200 000 : 50 000 = 4 (tờ)
Đáp số: 4 tờ
Phần Bài tập
Bài 1.23 trang 19 Toán 6 tập 1
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 951 . 23
b) 47 . 273
c) 845 . 253
d) 1 356 . 125
Gợi ý đáp án:
a) 951 . 23 = 21 873
b) 47 . 273 = 12 831
c) 845 . 253 = 213 785
d) 1 356 . 125 = 169 500
Bài 1.24 trang 19 Toán 6 tập 1
Tính nhẩm:
a) 125 . 10
b) 2 021 . 100
c) 1 991 . 25 . 4
d) 3 025 . 125 . 8
Gợi ý đáp án:
a) 125 . 10 = 1 250
b) 2021 . 100 = 202 100
c) 1991 . 25 . 4
= 1991 . (25 . 4) ⟶ Tính chất kết hợp
= 1991 . 100 = 199 100
d) 3025 . 125 . 8
= 3025 . (125 . 8) ⟶ Tính chất kết hợp
= 3025 . 1000
= 3 025 000
Bài 1.25 trang 19 Toán 6 tập 1
Tính nhẩm:
a) 125 . 101. Hướng dẫn: Viết 101 = 100 + 1.
b) 21 . 49. Hướng dẫn: Viết 49 = 50 - 1.
Gợi ý đáp án:
a) 125 . 101
= 125 . (100 + 1) ⟶ Tách 101 = 100 + 1
= 125 . 100 + 125 . 1 ⟶ Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
= 12500 + 125 = 12 625
b) 21 . 49
= 21 . (50 – 1) ⟶ Tách 49 = 50 - 1
= 21 . 50 – 21 . 1 ⟶ Tính chất a. (b – c) = a.b – a.c
= 21 . 5 . 10 – 21 ⟶ Tách 50 = 5 . 10
= (21 . 5). 10 – 21 ⟶ Tính chất kết hợp
= 105 . 10 – 21
= 1050 – 21 = 1029
Bài 1.26 trang 19 Toán 6 tập 1
Một trường Trung học cơ sở có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh.
Gợi ý đáp án:
Theo đề bài thì:
11 bộ bàn ghế có thế xếp cho số học sinh là: 11 . 4 = 44 (học sinh)
50 phòng học có thể chứa được số học sinh là: 50 . 44 = 2 200 (học sinh)
Vậy trường có thể nhận nhiều nhất 2 200 học sinh.
Bài 1.27 trang 19 Toán 6 tập 1
Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91
b) 2 059 : 17
Gợi ý đáp án:
a) 1 092 : 91 = 12 (phép chia hết)
b) 2 059 : 17 = 121 (dư 2)
Bài 1.28 trang 19 Toán 6 tập 1
Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
Gợi ý đáp án:
Số dân tỉnh Thanh Hóa là:
1 803 950 . 2 + 32 228 = 3 640 128 (người)
Đáp số: 3 640 128 người
Bài 1.29 trang 19 Toán 6 tập 1
Một Trường trung học cơ sở có 997 học sinh tham sự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
Gợi ý đáp án:
Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.
Vậy, cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng)
Bài 1.30 trang 19 Toán 6 tập 1
Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?
Gợi ý đáp án:
Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.
Vậy cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến)
Lý thuyết Phép nhân và phép chia số tự nhiên
+ Phép nhân hai số tự nhiên a và b cho ta một số tự nhiên c được gọi là tích.
Kí hiệu: a.b = c (hoặc a x b = c)
Trong đó: a và b là hai thừa số, c là tích.
+ Chú ý: Nếu các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số thì ta có thể không nhân giữa các thừa số. Chẳng hạn: x.y = xy; 5.m = 5m; …
Ví dụ 1. Tính:
a) 254.35;
b) 86.72.
Lời giải
a)
Vậy 254.35 = 8 890.
b)
Vậy 86.72 = 6 192.
+ Tính chất của phép nhân:
- Giao hoán: ab = ba.
- Kết hợp: (ab)c = a(bc).
- Phân phối của phép nhân với phép cộng: a(b + c) = ab + ac.
Ví dụ 2. Thực hiện phép tính:
a) 125.3 542.8;
b) 69.73 + 69.27.
Lời giải
a) 125.3 542.8
= (125.8).3 542
= 1 000. 3 542
= 3 542 000.
b) 69.73 + 69.27
= 69.(73 + 27)
= 69.100
= 6 900.
+ Với hai số tự nhiên a và b đã cho (b khác 0), ta luôn tìm được đúng hai số tự nhiên q và r sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r ≤ b.
Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết a:b = q; a là số bị chia, b là số chia, q là thương.
Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư a:b = q (dư r); a là số bị chia, b là số chia, q là thương, r là số dư.
Trắc nghiệm Toán 6 Bài 5: Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Câu 1. Cho phép chia 125: 25 = 5. Trong phép tính này thì 5 là:
A. Số bị chia;
B. Số chia;
C. Thương;
D. Số dư.
Lời giải
Trong phép tính 125:25 = 5,
125 là số bị chia, 25 là số chia và 5 là thương.
Đáp án: C
Câu 2. Phép nhân có tính chất:
A. Giao hoán
B. Kết hợp
C. Phân phối giữa phép nhân và phép cộng
D. Cả A, B và C đều đúng.
Lời giải
Phép nhân có tính chất:
+ Giáo hoán
+ Kết hợp
+ Phân phối giữa phép nhân và phép cộng.
Đáp án: D
Link Download chính thức:
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 3 · 17/09/22
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 2 · 17/09/22
- Nguyễn Thị Hát HátThích · Phản hồi · 0 · 17/09/22
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 0 · 17/09/22
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 0 · 17/09/22
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 0 · 17/09/22
- Thanh PhanThích · Phản hồi · 0 · 17/09/22