Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Vật lí 10 sách Cánh diều Ôn tập giữa kì 2 Lý 10 năm 2023 - 2024

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Cánh diều năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 8 trang tóm tắt kiến thức lý thuyết cần nắm và các dạng bài tập trọng tâm. Qua đó giúp các em học sinh lớp 10 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lí 10 Cánh diều được biên soạn câu hỏi bám sát cấu trúc mới. Qua đó giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đề cương giữa kì 2 Vật lý 10 các bạn xem thêm đề cương giữa kì 2 môn Hóa học 10 Cánh diều.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Vật lý 10 Cánh diều 2025

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ……

TRƯỜNG THPT ………..

NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ II

MÔN VẬT LÍ 10

Năm học: 2024 -2025

I. Giới hạn chương trình ôn thi giữa kì 2 Lí 10

Sách Cánh diều 10

- Năng lượng

  • Bài 1. Năng lượng và công
  • Bài 2. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng

- Động lượng: Bài 1. Động lượng và định luật bảo toàn động lượng

II. Luyện tập

1. Lý thuyết: các định nghĩa, định luật, thuyết, tính chất, công thức trong các bài nêu trên.

2. Các dạng bài tập:

  • Bài tập Năng lượng và công
  • Bài tập Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
  • Bài tập định luật bảo toàn động lượng

IV. Một số câu hỏi ôn thi giữa kì 2

A. Trắc nghiệm

1. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng

Câu 1. Trong các dụng cụ và thiết bị điện sau đây thiết bị nào chủ yếu biến điện năng thành nhiệt năng?

A. máy quạt.
B. bàn là điện.
C. máy khoan.
D. máy bơm nước

Câu 2. Một vật được thả từ điểm A trên phần bên trái của mặt cong, vật trượt tới điểm cao nhất trên phần bên phải là điểm B. Biết rằng 10% cơ năng ban đầu của vật chuyển hóa thành nhiệt năng trong quá trình vật trượt từ A đến B.

Tỉ lệ phần trăm giữa thế năng của vật tại B và thế năng của vật tại A là

A. 100%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 90%.

Câu 3. Dạng năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng trong một chiếc đồng hồ điện tử chạy pin?

A. Cơ năng.
B. Nhiệt năng.
C. Hóa năng.
D. Quang năng.

Câu 4. Khi dòng điện đi qua bếp điện thì

A. tổng nhiệt năng tỏa ra trên điện trở bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp
B. tổng nhiệt năng và quang năng tỏa ra trên điện trở bằng tổng năng lượng do nguồn điện cung cấp
C. tổng nhiệt năng, quang năng tỏa ra trên điện trở và nhiệt năng tỏa ra trên dây dẫn từ ổ cắm đến bếp điện bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp.
D. tổng quang năng phát ra trên điện trở bằng năng lượng do nguồn điện cung cấp.

Câu 5. Khi động cơ điện hoạt động thì có sự chuyển hóa

A. cơ năng thành điện năng.
B. điện năng thành hóa năng.
C. nhiệt năng thành điện năng.
D. điện năng thành cơ năng.

Câu 6: Mặt Trời trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

A. Thực hiện công.
B. Truyền nhiệt.
C. Phát ra các tia nhiệt.
D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 7 Lò nung trao đổi năng lượng với vật khác dưới dạng nào sau đây?

A. Thực hiện công.
B. Truyền nhiệt.
C. Phát ra các tia nhiệt.
D. Không trao đổi năng lượng.

Câu 8: Đáp án nào sau đây là đúng.

A. Lực là đại lượng vectơ nên công cũng là đại lượng vectơ.
B. Trong chuyển động tròn, lực hướng tâm thực hiện công vì có cả hai yếu tố: lực và độ dời của vật.
C. Công của lực là đại lượng vô hướng và có giá trị đại số.
D. Một vật chuyển động thẳng đều, công của hợp lực là khác không vì có độ dời của vật.

Câu 9: Một người tác dụng một lực có độ lớn không đổi F lên một vật. Trong khoảng thời gian chịu tác dụng của lực F vật đó bị dời chỗ so với vị trí ban đầu một đoạn thẳng có độ dài s. Nhận xét nào sau đây là chính xác nhất?

A. Người đó đã thực hiện một công A = Fs lên vật.
B. Người đó nhận công A’ = Fs từ vật.
C. Công mà người đó thực hiện lên vật có giá trị cực đại là Am = Fs.
D. Công của lực F không thể mang dấu âm.

Câu 10: Công suất là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm.
C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Câu 11: Chọn câu sai.

A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 12: Công thức tính công của một lực là:

A. A = F.d.
B. A = mgh.
C. A = F.s.sinα.
D. A=1/2 mv2

Câu 13: Nhận xét nào sau đây là đúng về công?

A. Công là đại lượng vô hướng.
B. Giá trị của công không phụ thuộc vào người quan sát.
C. Công là đại lượng có hướng.
D. Công là đại lượng vô hướng và luôn dương.

Câu 14: Công suất có độ lớn được xác định bằng:

A. Giá trị công có khả năng thực hiện.
B. Công thực hiện trong một đơn vị thời gian.
C. Công thực hiện trên một đơn vị độ dài.
D. Tích của công và thời gian thực hiện công.

Câu 15: Công của trọng lực khi vật rơi tự do:

A. Bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.
B. Phụ thuộc vào hình dạng và kích thước đường đi.
C. Chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối đường đi.
D. Không phụ thuộc vào khối lượng của vật di chuyển.

Câu 16: Một học sinh nâng tạ có khối lượng 80 kg lên cao 60 cm trong t = 0,8 s. Trong trường hợp học sinh đã hoạt động với công suất là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

A. 400 W.
B. 500 W.
C. 600 W.
D. 700 W.

Câu 17: Một thang máy khối lượng 1 tấn có thể chịu tải tối đa 800 kg. Khi chuyển động thang máy còn chịu một lực cản không đổi bằng 4.103 N. Để đưa thang máy lên cao với vận tốc không đổi 3 m/s thì công suất của động cơ phải bằng (cho g = 9,8 m/s2):

A. 35520 W.
B. 64920 W.
C. 55560 W.
D. 32460 W.

Câu 18 Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10 m. Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.

A. 40 J.
B. 2400 J.
C. 120 J.
D. 1200 J.

Câu 19: Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A. 1,8.106 J.
B. 15.106 J.
C. 1,5.106 J.
D. 18.106 J.

Câu 20: Cho một vật có khối lượng 8 kg rơi tự do. Tính công của trọng lực trong giây thứ tư. Lấy g = 10 m/s2.

A. 3800 (J).
B. 2800 (J).
C. 4800 (J).
D. 6800 (J).

Câu 21: Nhận xét nào sau đây là đúng về thế năng?

A. Độ biến thiên thế năng phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
B. Giá trị của thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
C. Độ biến thiên thế năng không phụ thuộc vào mốc tính thế năng.
D. Giá trị của thế năng và độ biến thiên thế năng đều phụ thuộc vào mốc tính thế năng.

Câu 22: Thế năng hấp dẫn là đại lượng

A. vô hướng, có thể dương hoặc bằng không.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ cùng hướng với véc tơ trọng lực.
D. vectơ có độ lớn luôn dương hoặc bằng không.

Câu 23: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.

Câu 24: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.

Câu 25: Khi tăng tốc một vật từ tốc độ v lên tốc độ 2v, động năng của nó

A. tăng lên 2 lần.
B. tăng lên 4 lần.
C. giảm đi 2 lần.
D. giảm đi 4 lần.

Câu 26: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.

2. Trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 Một vật có khối lượng m = 400 g được kéo trượt trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn F = 2 N và có phương ngang. Hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ = 0.2. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Với mỗi ý a, b,c,d hãy tích dấu x vào ô đúng hoặc ô sai

Ý

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Trọng lượng của vật là 4,0 N.

b

Độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật bằng 1,2 N.

c

Độ lớn gia tốc của vật bằng 2 cm/s2.

d

Quãng đường vật đi được sau 2 s kể từ thời điểm bắt đầu tác dụng lực là 2 m.

Câu 2: Khi nói về momen lực của lực không đổi đối với một vật rắn trục quay cố định, với mỗi ý a, b,c,d hãy tích dấu x vào ô đúng hoặc ô sai

Ý

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Momen lực có đơn vị là N/m.

b

Cánh tay đòn là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực F→

c

Một lực có độ lớn F và cánh tay đòn đối với trục quay cố định là d. Công thức

tính momen lực m đối với trục quay này là M = Fd .

d

Một vật có trục quay cố định đồng thời chịu tác dụng của hai lực lực F1→ và lực

F2→ không đổi. Khoảng cách từ trục quay của vật tới giá của hai lực F1→ và F2

lần lượt là d1 và d2. Điều kiện cân bằng của vật là F1.d1 > F2.d2.

Câu 3 Với mỗi ý a, b,c,d hãy tích dấu x vào ô đúng hoặc ô sai:

Ý

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Năng lượng không thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ

vật này sang vật khác.

b

Truyền năng lượng cho vật bằng cách tác dụng lực làm thay đổi trạng thái

chuyển động gọi là thực hiện công.

c

Công là số đo phần năng lượng đã được chuyển hóa trong quá trình thực hiện

công.

d

Công là đại lượng vô hướng, luôn dương.

II. TỰ LUẬN

Bài 1: Công suất sử dụng điện trung bình của một gia đình là 0,5 kW. Biết năng lượng mặt trời khi chiếu trực tiếp đến bề mặt của pin mặt trời nằm ngang có công suất trung bình là 100W trên một mét vuông. Giải sử chỉ có 15% năng lượng mặt trời được chuyển thành năng lượng có ích (điện năng). Hỏi cần một diện tích bề mặt pin mặt trời là bao nhiêu để có thể cung cấp đủ công suất điện cho gia đình này ?

Bài 2: Máy nâng chuyên dụng có công suất không đổi P = 2kW được sử dụng để vận chuyển các thùng hàng nặng lên độ cao 4 m so với mặt đất. Giả sử vật được nâng với tốc độ không đổi. Hãy so sánh tốc độ nâng vật và thời gian nâng trong hai trường hợp: vật nặng 500 kg và vật năng 1000 kg. Lấy gia tốc trọng trường g = 9,8 m/s2.

Bài 3 Khi chuyển động giữa hai điểm A và B cách nhau 2km, tốc độ của đoàn tàu có khối lượng 800 tấn tăng từ 54 km/h đến 72 km/h. Xác định công suất trung bình của đầu máy trên đoạn đường đó. Cho rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và đường ray là m = 0, 005 , chuyển động của đoàn tàu giữa hai điểm AB là chuyển động nhanh dần đều và lấy g = 10 m/s2.

Bài 4 Một cần cẩu nâng một container nặng 2 tấn theo phương thẳng đứng từ vị trí nằm yên với gia tốc không đổi. Sau 5s đặt vận tốc 10 m/s. Bỏ qua mọi lực cản và lấy g = 10 m / s2

a) Xác định công suất trung bình của lực nâng của cần cẩu trong 5s.

b) Tìm công suất tức thời tại thời điểm 5s.

Bài 5: Hai lực song song cùng chiều, cách nhau đoạn 30cm. Biết rằng F1 = 18N và hợp lực F =24N. Giá của hợp lực cách của lực đoạn là bao nhiêu?

Bài 6: Một người gánh hai thúng: thúng gạo có trọng lượng 300N, thúng ngô có trọng lượng 200N ở hai đầu đòn gánh nhẹ, dài 1,5m. Tìm lực tác B dụng lên vai người ấy khi đòn gánh cân bằng nằm ngang.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm