Giáo án Toán 4 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Toán lớp 4 năm 2024 - 2025
Giáo án Toán 4 sách Chân trời sáng tạo bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Toán 4 Chân trời sáng tạo theo chương trình mới.
KHBD Toán 4 Chân trời sáng tạo cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK Toán 4 CTST. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Mĩ thuật, Hoạt động trải nghiệm. Mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án Toán 4 Chân trời sáng tạo:
Kế hoạch bài dạy Toán 4 sách Chân trời sáng tạo
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
MÔN: TOÁN - LỚP 4
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS lập được các số trong phạm vi 100 000; đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng.
2. Năng lực chung.
- Có năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và
3. Phẩm chất.
- Có phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
GV: Thẻ số - bảng số dùng cho bài tập 3.
2. Học sinh:
SGK, SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động Khởi động a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi đố bạn c. Cách tiến hành | |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Đố bạn": + GV: Đố bạn, đố bạn! + GV: Đọc số 99 898 + GV: Nêu cấu tạo số 65 056 (HS thay nhau đố cả lớp hoặc chơi theo nhóm đôi – hai bạn đố nhau) - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000". | - Cả lớp quan sát, chú ý lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu. + HS: Đố gì, đố gì? + HS: Chín mươi chín nghìn tám trăm chín mươi tám + HS: 65 056 gồm 6 chục nghìn, 5 nghìn, 0 trăm, 5 chục và 6 đơn vị. + HS chơi trò chơi - HS lắng nghe và ghi tên bài |
2. Hoạt động Luyện tập | |
2.1 Hoạt động 1 a. Mục tiêu: - Đọc, viết số, cấu tạo số, viết số thành tổng theo các hàng; b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận c. Cách tiến hành | |
- GV yêu cầu HS đọc, tìm hiểu để, phân tích mẫu: + GV cho HS làm việc theo nhóm bốn thực hiện các yêu cầu của GV. + GV nói cấu tạo số: "Số gồm 3 chục nghìn, 7 nghìn, 6 trăm, 5 chục và 9 đơn vị" HS viết số vào bảng con rồi đọc số, viết số thành tổng. - GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm/yêu cầu) GV dùng bảng con của HS để vấn đáp và thao tác giúp HS nhận biết giá trị của các chữ số trong một số bằng cách chỉ tay vào từng chữ số để HS nói (xác định giá trị số). - HS xác định các việc cần làm: viết số, đọc số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ với bạn. - Sửa bài, GV khuyến khích nhiều HS nói.
| - HS chú ý nghe, thảo luận, suy nghĩ. - HS chú ý lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu. - HS hoạt động nhóm và trình bày vào bảng nhóm. + Cá nhân – cặp đôi – đồng thanh - Kết quả: a) Số gồm 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 4 chục và 5 đơn vị. - Viết số: 68 145 - Đọc số: Sáu mươi tám nghìn một trăm bốn mươi lăm - Viết số thành tổng: 68 145 = 60 000 + 8000 + 100 + 40 + 5. b) Số gồm 1 chục nghìn, 2 nghìn và 2 trăm. - Viết số: 12 200 - Đọc số: Mười hai nghìn hai trăm - Viết số thành tổng: 12 200 = 10 000 + 2000 + 200 c) Số gồm 4 nghìn và 1 đơn vị - Viết số: 4001 - Đọc số: Bốn nghìn linh một. - Viết số thành tổng: 4000 + 1 |
2.2 Hoạt động 2 a. Mục tiêu: HS lập được các số trong phạm vi 100 000. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận c. Cách tiến hành | |
- HS đọc và xác định yêu cầu bài toán. - HS thảo luận (nhóm bốn) tìm hiểu bài, tìm cách làm: GV cho HS nhận xét: + các dãy số trên lần lượt là dãy các số tròn chục, tròn trăm, tròn chục nghìn; + các số trong mỗi dãy số theo thứ tự từ bé đến lớn → Đếm thêm: câu a – thêm 10; câu b – thêm 100; câu c – thêm 10 000. – HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trong nhóm. - Sửa bài, GV cho HS trình bày theo nhóm (mỗi nhóm / dãy số), khuyến khích HS nói cách làm. - GV gọi 3 HS trình bày kết quả. - GV cho HS chữa bài, chốt đáp án.
| - HS giơ tay đọc đề, suy nghĩ và phát biểu. - HS chú ý lắng nghe, giơ tay phát biểu.
- Kết quả: a) 4 760; 4770; 4780; 4790; 4800; 4810; 4820. b) 6 600; 6 700; 6 800; 6 900; 7000; 7 100; 7 200. c) 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000. |
2.3 Hoạt động 3 a. Mục tiêu: Ôn tập, củng cố kiến thức về mối quan hệ giữa các hàng trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thảo luận, trò chơi c. Cách tiến hành | |
Chọn số thích hợp với mỗi tổng - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS tìm hiểu và làm bài cá nhân. - Sửa bài, GV có thể cho HS chơi tiếp sức, gắn bảng số với thẻ số phù hợp, khuyến khích HS nói tại sao lại gắn như vậy. Chẳng hạn: + Bảng A có 3 chục nghìn, 6 nghìn, 2 trăm và 4 chục nên em chọn thẻ N số 36 240. + Thẻ M có số 36 024 gồm 3 chục nghìn, 6 nghìn, 2 chục và 4 đơn vị nên em chọn bảng D. Hoặc: hai bảng A và D đều có 30.000 nên ta xét hai số 36024 và 36 240. Số 36 024 có 2 chục và 4 đơn vị nên ta chọn bảng D. … - GV chữa bài, chốt đáp án, khen các HS hoàn thành thanh, đúng và rút kinh nghiệm, khích lệ các HS chưa tích cực. | - HS giơ tay đọc yêu cầu đề. - HS suy nghĩ, hoàn thành bài. - HS thực hiện theo yêu cầu và luật chơi của GV.
-HS lắng nghe. |
3. Hoạt động nối tiếp a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp c. Cách tiến hành | |
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đào vàng” trên Powerpoint. GV hướng dẫn luật chơi, Hs lắng nghe và thực hiện - GV tổng kết trò chơi, nhận xét tuyên dương | - HS tham gia chơi trò chơi -HS lắng nghe. |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BÀI 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số
- HS biết làm tròn các số đến hàng nghìn.
2. Năng lực chung.
- Có năng lực tư duy và lập luận toán học, giao tiếp toán học, mô hình hoá toán học, giải quyết vấn đề toán học và
3. Phẩm chất.
- Có phẩm chất yêu nước, trung thực, trách nhiệm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
GV: KHBD, PPT
2. Học sinh:
SGK, SBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||
1. Hoạt động Khởi động a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Nghe và vận động theo nhạc | |||
- GV tổ chức cho HS hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết” - GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong bài học ngày hôm nay, cô trò mình cùng ôn tập lại các số trong phạm vi 100 000 "Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000".- Tiết 2 | -HS thực hiện -HS lắng nghe và ghi tên bài | ||
2. Hoạt động Luyện tập | |||
2.1 Hoạt động 1: Hoàn thành BT4 a. Mục tiêu: - Biết so sánh số, sắp xếp các số theo thứ tự và thứ tự các số trên tia số; b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận | |||
- HS hoạt động nhóm đôi đọc các yêu cầu, nhận biết nhiệm vụ, thảo luận tìm hiểu ví dụ.Với những HS còn hạn chế, GV hướng dẫn các em viết các số theo cột dọc để so sánh thuận lợi. - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ. - GV gọi một vài HS trình bày kết quả - Sửa bài: a) Vài HS đọc dãy số, cả lớp nhận xét, GV viết dãy số lên bảng lớp. b) GV vẽ tia số bên dưới dãy số vừa viết, cho HS thi đua nối số vào đúng vị trí trên tia số. - GV chữa bài và hệ thống cho HS cách so sánh số: + Số có ít chữ số hơn thì bé hơn. + Hai số có số chữ số bằng nhau: So sánh các cặp chữ số cùng hàng theo thứ tự từ trái sang phải. Cặp chữ số đầu tiên khác nhau → Kết luận + Trên tia số: Số bên trái bé hơn số bên phải. | - HS trao đổi, thảo luận tìm hiểu yêu cầu đề, phân tích ví dụ. - HS chú ý lắng nghe, hiểu và áp dụng làm bài. - HS tự hoàn thành vở cá nhân chia sẻ cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. - Kết quả: a) 76 409 < 76 431 b) Các số theo thứ tự từ bé đến lớn là: 9 747; 10 748; 11 251; 11 750. |
...
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Giáo án Toán 4 sách Chân trời sáng tạo (Cả năm)
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
- 0977300646Thích · Phản hồi · 0 · 21/08/23
- Thảo NhiThích · Phản hồi · 1 · 23/08/23
-