Giáo án Tin học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm) Kế hoạch bài dạy Tin học lớp 4 năm 2024 - 2025
Giáo án Tin học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống bao gồm các bài giảng trong cả năm học 2024 - 2025, giúp thầy cô dễ dàng xây dựng kế hoạch bài dạy môn Tin học 4 KNTT theo chương trình mới.
KHBD Tin học 4 KNTT cả năm được biên soạn kỹ lưỡng, trình bày khoa học theo SGK. Bên cạnh đó, thầy cô tham khảo thêm giáo án Tiếng Việt, Toán, Mĩ thuật, Đạo đức, Khoa học, Hoạt động trải nghiệm. Vậy mời thầy cô cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com để soạn giáo án Tin 4 Kết nối tri thức:
Kế hoạch bài dạy Tin học 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài 1: Phần cứng và phần mềm máy tính (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
- Kể được tên một số thiết bị phần cứng và phần mềm đã biết.
- Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động của lớp. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
b. Năng lực đặc thù: Nhận thức khoa học: Nhận ra được một số thiết bị phần cứng, phần mềm và vai trò của cũng như mối quan hệ giữa chúng.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân
- Trách nhiệm: tham gia tích cực vào hoạt động của lớp, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, …
2. Học sinh: SGK, vở ghi, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Khởi động
1. Mục tiêu: Tạo tâm thế, sự tò mò, hứng thú để học sinh bắt đầu bài học mới.
2. Nội dung: HS cùng nhau tìm hiểu nội dung câu hỏi của bạn Minh.
3. Sản phẩm: HS cùng bạn Minh đưa ra câu trả lời.
4. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức hoạt động | Hoạt động của HS | Kết quả/sản phẩm |
Gv đưa ra tình huống trong bài học: “ Minh mượn điện thoại của mẹ để dịch một bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt. Nhưng trên điện thoại của mẹ không có từ điển như trên điện thoại của bố. Tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau nhỉ? Em hãy cùng tìm hiểu với bạn Minh nhé!” Gv chốt dẫn vào bài | HS thực hiện thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu tình huống mà giáo viên đưa ra. | HS đưa ra được lí do tại sao hai chiếc điện thoại giống nhau mà khi sử dụng lại khác nhau. Vì điện thoại của mẹ chưa được cài phần mềm từ điển. |
Hoạt động 1: Phần cứng và phần mềm
1. Mục tiêu: HS nhận ra và kể tên được một số thiết bị phần cứng và phần mềm.
2. Nội dung: HS hoạt động nhóm, quan sát và thảo luận để phân chia các thiết bị thành 2 nhóm và đưa lí do tại sao lại phân chia như vậy.
3. Sản phẩm: HS phân chia được các thiết bị đã quan sát thành 2 nhóm và đưa ra lý do.
4. Tổ chức thực hiện
GV tổ chức hoạt động | Hoạt động của HS | Kết quả/sản phẩm |
Gv yêu cầu thảo luận nhóm: ? Quan sát các hình ảnh rồi phân chia thành 2 nhóm Gv cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận Gv dẫn dắt: trong hoạt động khởi động bạn Minh cùng với các bạn trong lớp đã biết trên điện thoại của bố Minh đã cài đặt phần mềm từ điển còn điện thoại của mẹ Minh chưa cài đặt phần mềm từ điển nên không thể dịch được bài hát từ tiếng Anh sang tiếng Việt GV nhận xét, chốt kiến thức Câu hỏi củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK _ 6 | HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 2 -> 3 nhóm HS trình bày các nội dung mà giáo viên đưa ra trước lớp 2-> 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét | - Các thiết bị như chuột, bàn phím, màn hình, máy in, loa... là những ví dụ về phần cứng, những ứng dụng về trò chơi, phần mềm trình chiếu...là những ví dụ về phần mềm. - Máy tính gồm phần cứng và phần mềm. - Màn hình, ống kính, loa..là phần cứng của điện thoại, còn từ điển, trò chơi, đồng hồ... là phần mềm của điện thoại. Câu 1: Đáp án C: Chương trình luyện tập gõ bàn phím là phần cứng. Câu 2: Hai phần mềm em đã sử dụng là phần mềm Logo, phần mềm soạn thảo. |
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa phần cứng và phần mềm.
1. Mục tiêu: Nêu được sơ lược về vai trò của phần cứng, phần mềm và mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.
2. Nội dung
- HS hoạt động nhóm, quan sát và thảo luận ghép mỗi lục ở cột A với cột B cho phù hợp.
- Đưa ra lí do nếu thiếu ống kính hay phần mềm chụp ảnh thì chiếc điện thoai có chụp ảnh được không?
3. Sản phẩm
- HS ghép mỗi lục ở cột A với cột B cho phù hợp.
- Nêu ra lí do nếu thiếu ống kính hay phần mềm chụp ảnh thì chiếc điện thoại có chụp ảnh được không?
4. Tổ chức thực hiện
GV tổ chức hoạt động | Hoạt động của HS | Kết quả/sản phẩm |
Gv yêu cầu thảo luận nhóm: ? Ghép mỗi lục ở cột A với cột B cho phù hợp. ? Đưa ra lí do nếu thiếu ống kính hay phần mềm chụp ảnh thì chiếc điện thoai có chụp ảnh được không? Gv cho một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận Gv dẫn dắt: Ống kính của điện thoại là phần cứng. Ứng dụng chụp trên điện thoại là phần mềm. Nếu không có ống kính, điện thoại sẽ không nhận ra hình ảnh. Nếu không có ứng dụng chụp ảnh, ống kính sẽ không được điểu khiển để thu nhận hình ảnh đó. GV nhận xét, chốt kiến thức Câu hỏi củng cố: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi SGK _ 7 | HS hoạt động nhóm để trả lời câu hỏi 2-> 3 nhóm HS trình bày các nội dung mà giáo viên đưa ra trước lớp 2-> 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác nhận xét | - Ống kính của điện thoại là phần cứng. Ứng dụng chụp trên điện thoại là phần mềm. Điện thoại hay máy tính không hoạt động được nếu không có phần mềm. - Phần mềm được lưu trữ trong phần cứng và điểu khiển phần cứng hoạt động. - Máy tính cần phải có cả phần cứng và phần mềm để làm việc. Đáp án C: Cả phần cứng và phần mềm đều cần thiết để máy tính hoạt động. . |
V. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
1. Những điều GV đã thực hiện chưa thành công:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Những điều GV muốn thay đổi:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Bài 2: Gõ bàn phím đúng cách (tiết 1- lý thuyết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức
· Giải thích được lợi ích của việc gõ phím đúng cách.
· Biết vị trí đặt các ngón tay khi gõ hàng số và thực hiện được thao tác gõ đúng cách.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ, tự học: có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu bài để hoàn thành tốt nội dung tiết học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: có biểu hiện tích cực, sôi nổi và nhiệt tình trong hoạt động của lớp. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: có biểu hiện tích cực, sáng tạo trong các hoạt động học tập, trò chơi, vận dụng.
b. Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học: Biết được lợi ích của việc gõ phím đúng cách .
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực trong việc hoàn thành các hoạt động học tập của cá nhân
- Trách nhiệm: tham gia tích cực vào hoạt động của lớp, tự giác hoàn thành các nhiệm vụ được phân công.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, máy tính, máy chiếu, …
2. Học sinh: SGK, vở ghi, …
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động Khởi động
1. Mục tiêu:
- Tạo tâm thế, sự tò mò, hứng thú để học sinh bắt đầu bài học mới.
2. Nội dung:
- HS cùng nhau tìm hiểu nội dung cách đặt tay khi gõ bàn phím máy tính.
3. Sản phẩm:
- HS nhắc lại được cách đặt tay khi gõ bàn phím máy tính.
4. Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức hoạt động | Hoạt động của HS | Kết quả/sản phẩm |
Gv đưa ra tình huống trong bài học: ? Quan sát hình 3 SGK_10 sau đó đưa ra hình nào thể hiện đúng cách đặt tay trên bàn phím ở vị trí xuất phát. Gv chốt dẫn vào bài | HS thực hiện thảo luận nhóm để cùng nhau tìm hiểu tình huống mà giáo viên đưa ra. | - HS đưa ra được cách đặt tay khi gõ bàn phím máy tính. |
.....
>> Tải file để tham khảo toàn bộ Giáo án Tin học 4 KNTT cả năm
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 3
-
Thuyết minh về Thành Cổ Loa (2 Dàn ý + 5 mẫu)
-
Bộ tranh tô màu chủ đề gia đình cho bé
-
Văn mẫu lớp 10: Phân tích tác phẩm Hiền tài là nguyên khí của quốc gia (2 Dàn ý + 10 Mẫu)
-
Những vần thơ hay - Tuyển tập những bài thơ hay
-
Văn mẫu lớp 9: Nghị luận về hiện tượng học tủ, học vẹt
-
File luyện viết chữ in hoa - Mẫu chữ hoa cho học sinh Tiểu học
-
Đề kiểm tra học kì II môn Toán lớp 1
-
Văn mẫu lớp 7: Phân tích bài Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê
-
Bộ đề thi học sinh giỏi môn Tiếng Anh lớp 5
Mới nhất trong tuần
-
Giáo án STEM lớp 4
10.000+ 2 -
Giáo án hoạt động ngoài giờ lên lớp lớp 4 (cả năm)
50.000+ -
Giáo án buổi 2 Toán 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống (Cả năm)
50.000+ -
Giáo án lớp 4 sách Cánh diều (11 môn)
1.000+ -
Giáo án Công nghệ 4 sách Cánh diều (Cả năm)
5.000+ -
Giáo án Hoạt động trải nghiệm 4 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+ -
Giáo án Mĩ thuật 4 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+ -
Giáo án Âm nhạc 4 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+ -
Giáo án Đạo đức 4 sách Cánh diều (Cả năm)
1.000+ -
Giáo án Tin học 4 sách Cánh diều (Cả năm)
10.000+