Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 8 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo (Có đáp án)

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 bao gồm tóm tắt kiến thức cần nhớ kèm theo đề thi minh họa. Tài liệu được biên tập một cách logic và khoa học có đáp án kèm theo. Qua đó giúp các em học sinh lớp 8 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.

Đề cương ôn tập giữa kì 1 Văn 8 Chân trời sáng tạo còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Bên cạnh đó các bạn tham khảo đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 8 Chân trời sáng tạo.

I. Nội dung ôn thi giữa kì 1 Ngữ văn 8

A. Phần đọc hiểu văn bản

1. Thơ sáu chữ, bảy chữ.

2. Văn bản thông tin

Lưu ý: Sử dụng ngữ liệu ngoài chương trình SGK

B. Thực hành tiếng Việt

1. Từ tượng hình, từ tượng thanh

2. Cách xác định kiểu đoạn văn

3. Các biện pháp tu từ

C. Viết

1. Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một bài thơ tự do

2. Viết bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên

II. Kiến thức lý thuyết

A. Phần 1: Nội dung kiến thức cần ôn tập

1. Văn bản:

- Xác định thể loại, kiểu văn bản; đặc điểm của thể loại, kiểu văn bản:

+ Hình ảnh, từ ngữ, vần, nhịp, biện pháp tu từ,…của một bài thơ sáu hoặc bảy chữ.

+ Nhận biệt được bố cục, những hình ảnh tiểu biểu, các yếu tố tự sự, miêu tả

- Hiểu và lí giải được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình được thể hiện qua ngôn ngữ

- Hiểu được nội dung chính của văn bản.

- Rút ra được chủ đề, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc.

- Hiểu được giá trị biểu đạt của từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp, biện pháp tu từ,…

- Trình bày được những cảm nhận sâu sắc và rút ra được những bài học ứng xử cho bản thân.

- Đánh giá được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua cách nhìn riêng về con người, cuộc sống; qua cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, giọng điệu.

- Nhận biết được cách trình bày thông tin trong văn bản.

- Nhận biết được đặc điểm của kiểu văn bản thông tin

- Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản.

- Phân tích được đặc điểm của kiểu văn bản thông tin: văn bản giải thích một hiện tượng tự nhiên; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.

- Phân tích được cách trình bày thông tin trong văn bản như theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.

- Liên hệ được thông tin trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại.

Thơ sáu chữ, bảy chữ

Nội dung

Kiến thức

1. Khái niệm

- Thơ sáu chữ là thể thơ mỗi dòng có 6 chữ.

- Thơ bảy chữ là thể thơ mỗi dòng có 7 chữ.

- Mỗi bài có nhiều khổ, mỗi khổ thường có bốn dòng thơ và có cách gieo vần, ngắt nhịp đa dạng.

2. Vần

- Bên cạnh vần chân và vần lưng (đã học ở chương trình lớp 7), vần trong thơ còn được chia thành vần liền và vần cách (thuộc vần chân).

- Vần liền là trường hợp tiếng cuối của hai dòng thơ liên tiếp vần với nhau.

- Vần cách là trường hợp tiếng cuối ở hai dòng cách nhau vần với nhau.

3. Bố cục

- Bố cục của bài thơ là sự tổ chức, sắp xếp các phần, các đoạn thơ theo một trình tự nhất định. Việc xác định bố cục giúp người đọc có cái nhìn tổng quát, biết rõ bài thơ có mấy phần, vị trí và ranh giới từng phần trong bài thơ, từ đó có thể xác định được mạch cảm xúc của bài thơ.

4. Mạch cảm xúc

- Mạch cảm xúc của bài thơ là sự tiếp nối, sự vận động của cảm xúc trong bài thơ.

5. Cảm hứng chủ đạo

- Cảm hứng chủ đạo là trạng thái tình cảm mãnh liệt, thường gắn với tư tưởng và đánh giá nhất định được thể hiện xuyên suốt tác phẩm, tác động đến cảm xúc của người đọc.

Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên

Nội dung

Kiến thức

1. Mục đích

Lí giải nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của một hiện tượng tự nhiên.

2. Hình thức xuất hiện

Xuất hiện trong các tài liệu khoa học với các dạng như: giải thích trình tự diễn ra các hiện tượng tự nhiên, giải thích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của hiện tượng tự nhiên, so sánh sự giống và khác nhau giữa các hiện tượng tự nhiên, giải thích cách tiếp cận và giải quyết một vấn đề trong thế giới tự nhiên.

3. Cấu trúc

- Phần mở đầu: giới thiệu khái quát về hiện tượng hoặc quá trình xảy ra hiện tượng trong thế giới tự nhiên.

- Phần nội dung: giải thích nguyên nhân xuất hiện và cách thức diễn ra của hiện tượng tự nhiên.

- Phần kết thúc: thường trình bày sự việc cuối của hiện tượng tự nhiên hoặc tóm tắt nội dung giải thích.

4. Cách sử dụng ngôn ngữ

Thường sử dụng từ ngữ thuộc một chuyên ngành khoa học cụ thể (địa, sinh …), động từ miêu tả hoạt động hoặc trạng thái (xoay, vỡ…), từ ngữ miêu tả trình tự (bắt đầu, kế tiếp, tiếp theo…).

5. Cách trình bày thông tin

Theo trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, mức độ quan trọng của đối tượng hoặc cách so sánh và đối chiếu.

Bảng hệ thống hóa thông tin về các văn bản đọc

Bài

Văn bản

Tác giả

Loại, thể loại

Đặc điểm nổi bật

Nội dung

Hình thức

1

Trong lời mẹ hát

Trương Nam Hương

Thơ sáu chữ

Bài thơ bộc lộ niềm xót xa và lòng biết ơn của người con trước những hi sinh thầm lặng của người mẹ.

- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Xây dựng hình tượng người mẹ tảo tần, vất vả hi sinh tất cả vì con.

- Lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

Nhớ đồng

Tố Hữu

Thơ bảy chữ

Bài thơ bộc lộ niềm xót xa và lòng biết ơn của người con trước những hi sinh thầm lặng của người mẹ.

- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Xây dựng hình tượng người mẹ tảo tần, vất vả hi sinh tất cả vì con.

- Lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

Những chiếc lá thơm tho

Trương Gia Hòa

Truyện ngắn

Văn bản kể lại những kỉ niệm với bà thời thơ ấu, tác giả đã cho thấy tình yêu của người cháu đối với bà, bà là cả bầu trời tuổi thơ của cháu, dù cháu có lớn đến nơi đầy đủ phát triển thì bà vẫn luôn ở đó với sự ân cần, chu đáo. Đồng thời cũng thể hiện sự biết ơn của người cháu đối với bà của mình.

Tác giả sử dụng ngôn từ trong sáng, ấm áp thể hiện nỗi nhớ gắn liền với kỉ niệm tuổi thơ. Đồng thời cũng thể hiện sự biết ơn và tình cảm yêu thương dành cho người bà của mình.

Chái bếp

Lý Hữu Lương

Thơ bảy chữ

Bài thơ nói về kỉ niệm tuổi thơ cùng cha mẹ bên chái bếp thân thương.

- Tác giả sắp xếp các hình ảnh, sự vật theo bố cục mở rộng, từ những thứ gần gũi giản dị đến những hình ảnh, sự vật rộng lớn hơn.

- Sử dụng điệp từ nhấn mạnh nỗi nhớ thương da diết của tác giả, kỉ niệm tuổi thơ.

- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa độc đáo: ngọn khói “cong ngủ”, “nằm nghe”, “thõng mình”

2

Bạn đã biết gì về sóng thần

Văn bản thông tin

Văn bản giới thiệu những thông tin cơ bản về sóng thần (định nghĩa, cơ chế hình thành, nguyên nhân và dấu hiệu nhận biết sóng thần) đồng thời nêu ra một số thảm họa sóng thần lớn đã xuất hiện trong lịch sử nhân loại.

- Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu.

- Sử dụng cách trình bày thông tin theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.

Sao băng là gì và những điều bạn cần biết về sao băng?

Văn bản thông tin

Giải thích và trình bày cơ chế, nguyên nhân dẫn đến sao băng và mưa sao băng.

- Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu.

- Sử dụng cách trình bày thông tin theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.

Mưa xuân II

Nguyễn Bính

Thơ bảy chữ

Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên, đất trời trong một chiều mưa xuân. Tác giả miêu tả sự sống bừng tỉnh, sinh sôi nảy nở của muôn loài qua một buổi mưa xuân.

- Hình ảnh thơ sinh động, mộc mạc, gần gũi, sử dụng lối nói gián tiếp.

- Sử dụng nhiều hình ảnh nhân hóa, lối nói ví von.

Những điều bí ẩn trong tập tính di cư của các loài chim

Văn bản thông tin

Giải thích lí do loài chim có tập tính di cư và trả lời câu hỏi tại sao loài chim khi di cư lại bay theo đội hình.

- Sử dụng ngôn ngữ phi vật thể giúp cho văn bản trở nên sinh động, dễ hiểu.

- Sử dụng cách trình bày thông tin theo cấu trúc so sánh và đối chiếu đối tượng.

3

Bức thư của thủ lĩnh da đỏ

Xi-át-tơn

Văn bản nghị luận

- Thể hiện được tình cảm gắn bó sâu nặng với quê hương, đất nước.

- Phê phán, châm biếm lối sống và thái độ tình cảm của người da trắng.

- Thái độ cương quyết, cứng rắn.

- Lời văn nhịp nhàng, lôi cuốn thêm khí thế.

- Nghệ thuật đối lập.

- Nghệ thuật trùng điệp: nhắc đi, nhắc lại một cách có dụng ý các từ, ngữ, cấu trúc câu ...)

Thiên nhiên và hồn người lúc sang thu

Vũ Nho

Văn bản nghị luận

Văn bản là lời cảm nhận sâu sắc của tác giả Vũ Nho đối với thiên nhiên và hồn người trong bài thơ Sang Thu. – Hữu Thỉnh.

- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

Bài ca Côn Sơn

Nguyễn Trãi

Thơ lục bát

Nhân cách thanh cao, tâm hồn nghệ sĩ của Nguyễn Trãi.

- Thể thơ lục bát, giọng điệu nhẹ nhàng.

- So sánh, liên tưởng, lấy động gợi tĩnh

Lối sống đơn giản - xu thế của thế kỉ XXI

Chương Thâu

Văn bản nghị luận

Văn bản bàn về lối sống đơn giản và lợi ích mà lối sống đơn giản đem đến cho con người.

- Tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.

- Lựa lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.

2. Tiếng Việt:

- Nhận biết được từ tượng hình, từ tượng thanh, các yếu tố và từ Hán Việt.

- Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản.

STT

Nội dung tiếng Việt

Khái niệm cần nắm vững

Dạng bài tập thực hành

1

Từ tượng thanh

- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh trong thực tế, chẳng hạn: khúc khích, róc rách, tích tắc…

- Từ tượng thanh mang giá trị biểu cảm cao; có tác dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một cách sinh động và cụ thể; thường được sử dụng trong các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Chỉ ra từ tượng thanh và nêu tác dụng.

2

Từ tượng hình

- Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ của sự vật, chẳng hạn: gập ghềnh, khẳng khiu, lom khom…

- Từ tượng hình mang giá trị biểu cảm cao; có tác dụng gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, âm thanh một cách sinh động và cụ thể; thường được sử dụng trong các sáng tác văn chương và lời ăn tiếng nói hằng ngày.

Chỉ ra từ tượng hình và nêu tác dụng.

3

Các yếu tố và từ Hán Việt

Một số yếu tố Hán Việt có thể kết hợp với nhau, hoặc kết hợp với các yếu tố khác để tạo thành từ Hán Việt:

- Chinh (đánh dẹp, đi xa): chinh phục, chinh phụ…

- Lạm (quá mức): lạm phát, lạm dụng…

- Tuyệt (dứt, hết…): tuyệt bút, tuyệt nhiên…

- Vô (không, không có): vô bổ, vô tận…

Chỉ ra yếu tố Hán Việt và nêu tác dụng.

4

Phương tiện phi ngôn ngữ

Phương tiện phi ngôn ngữ là những hình ảnh, số liệu, biểu đồ, sơ đồ,... góp phần truyền tải ý tưởng, quan điểm trong giao tiếp

Đánh giá được hiệu quả biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ

3. Viết:

- Viết bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên mà bản thân quan tâm.

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề của đời sống.

III. Đề thi minh họa giữa kì 1 Ngữ văn 8

Phần đọc hiểu:Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất

KHI MÙA THU SANG

Trần Đăng Khoa

Mặt Trời lặn xuống bờ ao
Ngọn khói xanh lên lúng liếng
Vườn sau gió chẳng đuổi nhau
Lá vẫn bay vàng sân giếng

Xóm ngoài, nhà ai giã cốm
Làn sương lam mỏng rung rinh
Em nhỏ cưỡi trâu về ngõ
Tự mình làm nên bức tranh

Rào thưa, tiếng ai cười gọi
Trông ra nào thấy đâu nào
Một khoảng trời trong leo lẻo
Thình lình hiện lên ngôi sao

Những muốn kêu to một tiếng
Thu sang rồi đấy.Thu sang!
Lòng bỗng nhớ ông Nguyễn Khuyến
Cõng cháu chạy rông khắp làng...

(Trích Kể cho bé nghe, NXB Kim Đồng, 2011)

Câu 1. Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ lục bát
B. Thơ sáu chữ
C. Thơ bảy chữ
D. Thơ tự do

Câu 2. Nhan đề của bài thơ được đặt theo cách nào?

A. Một hình ảnh gây ấn tượng với tác giả
B. Một âm thanh đặc biệt trong cảm nhận của tác giả
C. Một hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả
D. Một cảm xúc bâng khuâng chợt đến với tác giả

Câu 3. Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong các dòng thơ “Vườn sau gió chẳng đuổi nhau / Lá vẫn bay vàng sân giếng”?

A. So sánh
B. Nhân hoá
C. Điệp ngữ
D. Nói giảm nói tránh

Câu 4. Nhận xét nào đúng về nội dung của các dòng thơ “Những muốn kêu to một tiếng / Thu sang rồi đấy. Thu sang!”?

A. Nói to những dự đoán của mình về việc đất trời mùa hạ đã chuyển sang thu
B. Lo lắng, bất ngờ trước những đổi thay của vạn vật và con người xung quanh
C. Nêu lên cảm giác quen thuộc, gần gũi về khung cảnh làng quê vào mùa thu
D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu

Câu 5. Trong khổ thơ thứ ba, tác giả đã sử dụng những giác quan nào để cảm nhận vẻ đẹp của mùa thu?

A.Thị giác, xúc giác
B.Thính giác, khứu giác
C.Thị giác, thính giác
D.Thính giác, xúc giác

Câu 6. Phương án nào dưới đây nêu đúng cảm hứng chủ đạo của bài thơ?

A. Tình yêu thiên nhiên tha thiết, mãnh liệt của nhà thơ khi mùa thu sang.
B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.
C. Niềm vui của nhà thơ trước vẻ đẹp của con người lao động khi mùa thu sang.
D. Nỗi nhớ sâu đậm của nhà thơ về hình ảnh thân thương “ông Nguyễn Khuyến”.

Câu 7. Nhận xét nào đúng về bố cục của bài thơ?

A. Bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người, khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
B. Bài thơ chia làm ba phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, hai khổ tiếp theo là hình ảnh con người và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả trước mùa thu.
C. Bài thơ chia làm ba phần: hai khổ thơ đầu là hình ảnh thiên nhiên và con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả.
D. Bài thơ chia làm bốn phần: khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên, khổ thơ thứ hai là hình ảnh con người, khổ thơ thứ ba là những âm thanh của mùa thu và khổ thơ cuối là cảm xúc của tác giả

Câu 8. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh nào là tín hiệu của mùa thu?

A. Cốm và làn sương
B. Làn sương và em nhỏ
C. Em nhỏ và con trâu
D. Con trâu và cốm

Câu 9. Hãy tìm hai hình ảnh trong bài thơ được tác giả sử dụng để khắc hoạ bức tranh mùa thu. Những hình ảnh đó gợi cho em cảm nhận gì về vẻ đẹp mùa thu nơi làng quê của tác giả?

Câu 10. Em thích nhất mùa nào ở quê hương mình? Hãy giới thiệu vẻ đẹp đặc trưng của mùa mà em thích (trả lời trong khoảng 10 - 12 dòng).

Phần Viết Viết đoạn văn khoảng 5-7 câu, trình bày suy nghĩ của em về tình yêu quê hương đất nước có sử dụng ít nhất một từ tượng hình, tượng thanh.

------ HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA

Phần I. Đọc hiểu

Câu

Nội dung cần đạt

Điểm

1

B. Thơ sáu chữ

0.5

2

C. Một sự kiện, hiện tượng khơi nguồn cảm hứng cho tác giả.

0.5

3

B. Nhân hoá

0.5

4

D. Mong được cất lên tiếng reo vui trước những tín hiệu của mùa thu

0.5

5

C. Thị giác, thính giác

0.5

6

B. Cảm xúc ngỡ ngàng và niềm hân hoan của nhà thơ khi mùa thu sang.

0.5

7

A. Bố cục của bài thơ chia làm hai phần: ba khổ thơ đầu là bức tranh thiên nhiên và con người, khổ thơ cuối trực tiếp nói lên cảm xúc của tác giả trước mùa thu

0.5

8

A. Trong khổ thơ thứ hai, những hình ảnh là tín hiệu của mùa thu là: Cốm và làn sương

0.5

9.

Những hình ảnh được tác giả sử dụng để khắc họa bức tranh mùa thu như: bóng mặt trời lặn dưới bờ ao, lá vàng rơi, tiếng giã cốm, lũ trẻ đuổi trâu về,…

=> Gợi lên một bức tranh thiên hiên mùa thu tiêu biểu ở mỗi làng quê Việt Nam, rất yên bình, tĩnh lặng, trong trẻo. Đó đều là những hình ảnh rất mộc mạc, gần gũi, đầy màu sắc.

1.5

Ở quê hương em, em thích nhất là mùa gặt. Mùa gặt ở quê em thường vào khoảng tháng 6 và tháng 11 hàng năm. Cả cánh đồng nhuộm một màu vàng óng của nhưng bông lúa. Những hạt lúa chắc nịch, tròn và nặng, những bông lúa phải gồng mình xuống để giữ lấy những hạt ngọc tinh túy của đất trời. Ngày nay, công nghiệp đã hiện đại hơn nên việc gặt lúa không còn vất vả như trước. Các bác nông dân sử dụng máy gặt để gặt lúa rất nhanh chóng. Những hạt lúa vàng ruộm hiện đã được thu hoạch vào bao và chở về nhà. Niềm vui của người nông dân khi lúa được mùa hiện rõ trên khuôn mặt, ai cũng cười đùa nói chuyện. Xa xa, lũ trẻ chăn trâu ngoài đồng thoải mái nô đùa, chúng cùng nhau hò hét, tự làm thành chiếc kèn bằng rạ lúa kêu rất inh ỏi. Cảnh mùa gặt thật đông vui náo nhiệt ở quê em đã in sâu vào trong tâm trí. Dù khó khăn vất vả nhưng không một ai than vãn về sực mệt nhọc. Vì thế mà em có thêm động lực để yêu cuộc sống này, có khó khăn vất vả nhưng vẫn tìm được niềm vui trong cuộc sống.

1.5

Phần Viết

- Đảm bảo đúng hình thức

- Có sử dụng và chỉ ra một từ tượng hình hoặc tượng thanh

- Trình bày được biểu hiện về tình yêu quê hương đất nước:

+ Tình thân gia đình

+ Tình làng xóm

+ Sự gắn bó với làng quê

+ Là những cảnh vật bình dị, gần gũi, thân quen

+ …

- Trình bày được vai trò của tình yêu quê hương đất nước:

+ Là yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mỗi con người.

+ Giúp cho mỗi người sống tốt hơn

+ Thúc đẩy sự phát triển của bản thân và cống hiến cho cộng đồng.

- Trình bày được bài học cá nhân.

=> Khẳng định lại ý nghĩa của quê hương đối với mỗi người.

3,0 điểm

IV. Một số đề đọc hiểu Ngữ văn 8 giữa kì 1

Ngữ liệu 1

TRONG LỜI MẸ HÁT

Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao.

Con gặp trong lời mẹ hát
Cánh cò trắng, dải đồng xanh
Con yêu màu vàng hoa mướp
“Con gà cục tác lá chanh”.

Khóm trúc, lùm tre huyền thoại
Lời ru vấn vít dây trầu,
Vầng trăng mẹ thời con gái,
Vẫn còn thơm ngát hương cau.

Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn.

Con nghe dập dờn sóng lúa
Lời ru hóa hạt gạo rồi
Thương mẹ một đời khốn khó
Vẫn giàu những tiếng ru nôi.

Áo mẹ bạc phơ bạc phếch
Vải nâu bục mối chỉ sờn
Thương mẹ một đời cay đắng
Sao lời mẹ vẫn thảo thơm.

Thời gian chạy qua tóc mẹ
Một màu trắng đến nôn nao
Lưng mẹ cứ còng dần xuống
Cho con ngày một thêm cao.

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát
Có cả cuộc đời hiện ra
Lời ru chắp con đôi cánh
Lớn rồi con sẽ bay xa.

(Sgk Ngữ văn 8 tập 1 - Chân trời sáng tạo)

CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

a) Nhận biết:

Câu 1: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.

Câu 2: Trong lời hát ru của mẹ, người con thấy những hình ảnh nào?

A. Cánh cò trắng, dải đồng xanh, hoa mướp vàng, con gà cục tác, khóm trúc, lùm tre.
B. Hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình, khóm trúc, lùm tre.
C. Khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con kênh xanh, hoa lục bình.
D. Hoa bưởi, khóm trúc, lùm tre, hoa mướp vàng, con gà cục tác, hoa lục bình.

Câu 3: Chi tiết nào dưới đây miêu tả hình ảnh người mẹ trong bài thơ?

A. Lưng mẹ còng dần xuống.
B. Khuân mặt mẹ tròn trĩnh
C. Nước da mẹ bánh mật
D. Mái tóc mẹ đen

Câu 4: Khổ thơ thứ nhất đã sử dụng vần nào và đó là loại vần gì?

A. Vần “ao” - vần cách
B. Vần “ai” - vần cách
C. Vần “ao” - vần liền
D. Vần “ai” - vần liền

Câu 5: Trong lời mẹ hát ru, người con nghe thấy những âm thanh nào?

A. Tiếng cối thập thình, sóng lúa dập dờn.
B. Tiếng suối chảy, tiếng gà gáy.
C. Tiếng cối thập thình, tiếng gà gáy.
D. Sóng lúa dập dờn, tiếng suối chảy.

Câu 6: Tìm từ láy tượng hình trong khổ thơ sau:

“Tuổi thơ chở đầy cổ tích
Dòng sông lời mẹ ngọt ngào
Đưa con đi cùng đất nước
Chòng chành nhịp võng ca dao. ”

A. Chòng chành
B. Dòng sông
C. Ngọt ngào
D. Chở đầy

Câu 7: Tìm từ tượng thanh trong khổ thơ sau:

“Con nghe thập thình tiếng cối,
Mẹ ngồi giã gạo ru con,
Lạy trời đừng giông đừng bão,
Cho nồi cơm mẹ đầy hơn. ”

A. Thập thình
B. Giã gạo
C. Giông bão
D. Nồi cơm.

Câu 8: Trong hai câu thơ “Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao” sử dụng biện pháp tu từ gì?

A. Nhân hóa
B. So sánh
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

b) Thông hiểu:

Câu 9: Những hình ảnh hiện lên qua lời hát ru của mẹ trong khổ thơ thứ 2 là những hình ảnh như thế nào?

A. Bình dị, quen thuộc ở làng quê.
B. Xa lạ, không có ở làng quê.
C. Là những hình ảnh không có thật.
D. Do tác giả tưởng tượng ra.

Câu 10: Hình ảnh người mẹ trong bài thơ hiện lên như thế nào?

A. Người mẹ gắn bó, gần gũi với cuộc sống làng quê; người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
B. Người mẹ tần tảo, chịu thương chịu khó; người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất.
C. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con minhg trưởng thành hơn.
D. Người mẹ luôn muốn mang đến cho con những điều tốt đẹp nhất; người mẹ mong muốn con mình trưởng thành hơn; mong con có cuộc sống giàu sang.

Câu 11: Nét đặc sắc trong hình ảnh “Chòng chành nhịp võng ca dao” là gì?

A. Gợi tả hình ảnh mẹ đưa võng ru con, đồng thời gợi tả âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
B. Gợi tả âm điệu bổng trầm của những câu ca dao mẹ ru con.
C. Gợi tả hình ảnh mẹ đưa võng ru con và âm điệu của cuộc sống.
D. Gợi tả hình ảnh của cuộc sống xung quanh nhà thơ.

Câu 12: Hai câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nét giá trị, ý nghĩa lời ru của mẹ?

A. Lời ru chắp con đôi cánh/ Lớn rồi con sẽ bay xa.
B. Thời gian chạy qua tóc mẹ/ Một màu trắng đến nôn nao.
C. Tuổi thơ chở đầy cổ tích/ Dòng sông lời mẹ ngọt ngào.
D. Thương mẹ một đời khốn khó/ Vẫn giàu những tiếng ru nôi.

Câu 13: Nét độc đáo trong cách khắc hoạ hình ảnh mẹ trong bài thơ là gì?

A. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru, hình ảnh mẹ trong từng khổ thơ hiện lên song hành với tình cảm của con với mẹ.
B. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ với con và của con với mẹ.
C. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ với con và mong muốn của mẹ.
D. Hình ảnh mẹ được khắc hoạ hoà lẫn vào lời ru thể hiện tình cảm của mẹ.

Câu 14: Ý nào sau đây khái quát nội dung chính của bài thơ?

A. Bài thơ thể hiện ý nghĩa lời ru của mẹ, bộc lộ lòng biết ơn của nhà thơ đối với mẹ.
B. Bài thơ miêu tả hình ảnh người mẹ gắn với tuổi thơ và lời ru ngọt ngào.
C. Bài thơ khắc họa những năm tháng tuổi thơ của tác giả bên cạnh mẹ của mình.
D. Bài thơ kể lại nội dung lời hát ru của mẹ.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây nói đúng nhất về cảm hứng chủ đạo của bài thơ ?

A. Những hi sinh của đời mẹ và những giá trị tốt đẹp mà mẹ đã truyền dạy cho con qua lời ru.
B. Nỗi nhớ mẹ của tác giả khi đi xa.
C. Tình yêu thương, lòng biết ơn của người con với mẹ.
D. Nỗi buồn bã, đau xót khi thấy mẹ ngày một già đi.

c) Vận dụng:

Câu 16: Thông điệp mà bài thơ muốn gửi gắm là gì?

A. Hãy luôn yêu thương và trân trọng khi còn có mẹ; hãy luôn khắc ghi công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; hát ru là một nét văn hóa đẹp cần được giữ gìn và phát huy.
B. Hãy luôn khắc ghi công ơn nuôi dưỡng và dạy dỗ của mẹ; Hát ru là một nét văn hóa đẹp cần được giữ gìn và phát huy.
C. Hát ru là một nét văn hóa đẹp mà địa phương nào cũng có nên tất cả chúng ta cần phải giữ gìn và phát huy.
D. Là con phải luôn cố gắng học tập tốt để đền đáp công ơn của cha mẹ - người đã sinh thành ra mình.

Câu 17: Em sẽ làm gì để trở thành người con hiếu thảo với mẹ ?

A. Yêu thương, chăm sóc, ngoan ngoãn, vâng lời mẹ, cố gắng học tốt để mẹ được vui lòng.
B. Không quan tâm nhiều đến việc học, dành nhiều thời gian đi làm thêm để kiếm thật nhiều tiền về cho mẹ.
C. Bỏ học ở nhà phụ giúp mẹ làm công việc gia đình.
D. Chỉ chăm sóc, phụng dưỡng khi cha mẹ già yếu

Ngữ liệu 2

NẾU MAI EM VỀ CHIÊM HOÁ

Mai Liễu

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Cho ta gửi nỗi nhớ cùng
Tháng giêng mưa tơ rét lộc
Em về vừa kịp mùa măng.

Sông Gâm đôi bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại
Xanh lên ngút ngát một màu.

Phố đông cứ mải tìm nhau
Cô gái Dao nào cũng đẹp
Vòng bạc rung rinh cổ tay
Ngù hoa mơn mởn ngực đầy.

Con gái bản Tày duyên quá
Sắc chàm như cũng pha hương
Chỉ riêng nụ cười môi mọng
Mùa xuân e cũng lạc đường.

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.

(Sgk Ngữ văn 8, tập 1- Cánh diều)

CÂU HỎI VÀ PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI

a) Nhận biết:

Câu 18: Bài thơ được viết theo thể thơ nào?

A. Thơ sáu chữ.
B. Thơ lục bát.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ tự do.

Câu 19: Thời gian trong bài thơ là khi nào?

A. Mùa xuân
B. Mùa hạ
C. Mùa thu
D. Mùa đông

Câu 20: Dòng thơ nào được điệp lại trong khổ thơ cuối?

A. Nếu mai em về Chiêm Hoá
B. Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
C. Quả còn chạm vai thì nhặt
D. Ngày lành duyên tốt mừng nhau

Câu 21: Hai câu thơ nào miêu tả rõ nhất bức tranh thiên nhiên mùa xuân trong khổ 1 và 2 của bài thơ?

A. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Non thần hình như trẻ lại.
B. Tháng Giêng mưa tơ rét lộc/ Em về vừa kịp mùa măng.
C. Non thần hình như trẻ lại/ Em về vừa kịp mùa măng .
D. Đá ngồi dưới bến trông nhau/ Em về vừa kịp mùa măng

Câu 22: Từ tượng thanh trong khổ thơ sau là?

Phố đông cứ mải tìm nhau
Cô gái Dao nào cũng đẹp
Vòng bạc rung rinh cổ tay
Ngù hoa mơn mởn ngực đầy.

A. Rung rinh
B. Mơn mởn
C. Cũng đẹp
D. Cổ tay

Câu 23: Tìm từ tượng hình trong khổ thơ sau:

Nếu mai em về Chiêm Hóa
Đầu xuân đi hội “lùng tùng”
Quả còn chạm vai thì nhặt
Ngày lành duyên tốt mừng nhau.

A. Lùng tùng
B. Chiêm Hóa
C. Ngày lành
D. Duyên tốt

Câu 24: Biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng trong khổ thơ sau:

Sông Gâm đôi bờ trắng cát
Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại
Xanh lên ngút ngát một màu.

A. Nhân hóa.
B. So sánh.
C. Ẩn dụ.
D. Hoán dụ.

Câu 25: Chiêm Hoá là một địa danh ở đâu:

A. Một huyện ở Tuyên Quang
B. Một xã ở Cao Bằng
C. Một huyện ở Đắc Lắc
D. Một thành phố ở Điện Biên Phủ

b) Thông hiểu:

Câu 26: Tìm từ đồng nghĩa với từ “về” trong dòng thơ “Nếu mai em về Chiêm Hoá”?

A. Hồi, trở lại
B. Qua
C. Tiến
D. Đến.

Câu 27: Biện pháp tu từ nhân hóa được sử dụng trong hai câu thơ sau có tác dụng gì?

“Đá ngồi dưới bến trông nhau
Non Thần hình như trẻ lại”.

A Khắc họa lên bức tranh thiên nhiên mùa xuân hấp dẫn sinh động, gần gũi.
B. Khắc họa tình yêu và nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.
C. Khắc họa vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người Chiêm Hóa
D. Khắc họa vẻ đẹp ngây thơ, hôn nhiên của cô gái Chiêm Hóa

Câu 28: Câu thơ “Cho ta gửi nỗi nhớ cùng” thể hiện điều gì về nhân vật trữ tình?

A. Là một người yêu quê hương.
B. Là một người chỉ biết nhờ vả, không tự làm.
C. Là một người mơ mộng viển vông vì nỗi nhớ không thể nào gửi đi được.
D. Là một người con xa quê.

Câu 29: Em hiểu được gì về thiên nhiên của Chiêm Hoá qua bài thơ?

A. Một vùng núi non sông nước đang tươi đẹp, tràn đầy sức sống.
B. Một vùng núi non sông nước huyển ảo vô cùng vô tận.
C. Thiên nhiên có những thứ đẹp như những ngọn đồi xanh, cây đào hồng thắm.
D. Một vùng núi non thiên nhiên bị tàn phá bởi ô nhiễm môi trường.

Câu 30: Nghĩa của câu thơ “Ngày lành duyên tốt mừng nhau” là gì?

A. Ngày tốt lành, mừng duyên đôi lứa.
B. Mong ước về những chuyện tình đối lứa đẹp đẽ.
C. Cuộc sống nơi đây toàn là chuyện vui.
D. Một ngày đẹp trời trong năm.

Câu 31: Đâu là mạch cảm xúc của bài thơ?

A. Đi từ vẻ đẹp thiên nhiên, vẻ đẹp con người đến mong ước thành đôi.
B. Đi từ vẻ đẹp con người, vẻ đẹp thiên nhiên đến mong ước thành đôi.
C. Đi từ khuôn khổ xã hội đến vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người.
D. Đi từ vẻ đẹp riêng tư, ngọt ngào của con người đến những trăn trở về cuộc sống.

c) Vận dụng:

Câu 32: Bài thơ đã khơi gợi trong em tình cảm cảm xúc gì?

A. Tình yêu và nỗi nhớ khi ở xa quê hương .
B. Sự chán ghét một vùng quê lụi tàn
C. Tình yêu thương nhưng có tính vụ lợi, không chân thành.
D. Sự xót xa của người con xa quê.

Câu 33: Thông điệp tác giả muốn giử gắm qua bài thơ là gì?

A. Dù đi đâu chúng ta cũng phải yêu quê hương và luôn nhớ về cội nguồn.
B. Khung cảnh thiên nhiên gần gũi, giản đơn nhưng có hồn tạo nên một mùa xuân tràn đầy sức sống.
C. Lời nhắn nhủ của nhà thơ về tình yêu quê hương.
D. Tình yêu quê hương da diết, đầy gắn bó của nhà thơ.

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Các phiên bản khác và liên quan:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm