Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 20 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử 8 Địa lý 8 (Có đáp án, ma trận)
TOP 20 Đề thi Lịch sử - Địa lí 8 giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Với 20 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 sẽ giúp các em học sinh lớp 8 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 20 đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi.
TOP 20 Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức
- 3. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Cánh diều
1. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo
Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1
I. Trắc nghiệm ( 4,0 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất ( Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm )
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?
A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3.Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòa
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4.Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5.Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì?
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6.Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7.Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8.Chính quyền đầu tiên nào xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa?
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong.
B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C.Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
Câu 9. Địa hình chủ yếu nào trong cấu trúc địa hình của phần đất liền Việt Nam?
A. đồi núi.
B. đồng bằng.
C. đồi trung du
D. bán bình nguyên.
Câu 10: Khoáng sản nước ta rất phong phú và đa dạng, hiện nay đã thăm dò được khoảng:
A. 3000 điểm quặng và tụ khoáng.
B. 4000 điểm quặng và tụ khoáng.
C. 5000 điểm quặng và tụ khoáng.
D. 5500 điểm quặng và tụ khoáng.
Câu 11: Địa hình núi cao nước ta tập trung chủ yếu ở đâu?
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 12: Các dãy núi hình cánh cung và vùng đồi phát triển rộng là đặc điểm địa hình chủ yếu ở vùng nào?
A. vùng núi Tây Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc.
C. vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi và cao nguyên Trường Sơn Nam.
Câu 13: Đảo lớn nhất nước ta là đảo nào?
A. Côn Đảo (Bà Rịa- Vũng Tàu).
B. Cái Bầu (Quảng Ninh)
C. Phú Quốc (Kiên Giang).
D. Phú Quý (Bình Thuận).
Câu 14: Trên bản đồ thế giới, Việt Nam nằm ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Nam Á
B. Tây Nam Á
C. Đông Á
D. Bắc Á.
Câu 15: Điểm cực Bắc của nước ta nằm ở địa danh nào?
A. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lai Châu.
B. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Cao Bằng.
C. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Lạng Sơn.
D. xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Câu 16: Phần lớn lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy?
A.7
B.8
C.9
D. 10
II. Tự luận( 6,0 điểm )
Câu 1.(0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
Câu 2.(1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Năm | Người phát minh | Tên phát minh |
Câu 3.(1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều
và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn
Câu 4 (1,5 điểm)
a. Dựa vào At lát địa lí Việt Nam (trang Địa hình) và kiến thức đã học, hãy cho biết vì sao đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam?
b. Em hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt Nam.
Câu 5 ( 1,5 điểm )
a. Lấy 2 ví dụ về vai trò của bức chắn địa hình tạo nên sự phân hóa thiên nhiên giữa các sườn núi.
b. Xác định dạng địa hình nơi em sinh sống. Dạng địa hình đó có ý nghĩa như nào đối với sự phát triển nông nghiệp của địa phương em?
-------------------Hết----------------
Đáp án đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1
I. TRẮC NGHIỆM
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | B | A | C | B | C | D |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | C | A | B | C | A | D | A |
II. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
Câu | Nội dung chính | Ðiểm | |||||||||
Câu 1 (0,5đ) | Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945): “Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc” | 0,5 | |||||||||
Câu 2 (1đ) | Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX:
Lưu ý: Giáo viên linh động chấm theo sự hiểu biết của HS, nếu HS chọn 2 thành tựu khác của nước Anh GV vẫn cho điểm) |
0,5
0.5 | |||||||||
Câu 3. ( 1,5đ) | -*Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: - Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều). + Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều) - Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt. + Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh. |
0,5
0,25
0,5
0,25 | |||||||||
Câu 4 (1,5 điểm) | a.Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam vì: - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ đất liền và là dạng địa hình phổ biến nhất, ngay ở các đồng bằng cũng gặp các núi sót... - Đồi núi ảnh hưởng đến nhiều cảnh quan chung: sự xuất hiện các đai cao theo địa hình: nhiệt đới chân núi, á nhiệt đới... - Đồi núi ảnh hưởng lớn tới sự phát triển kinh tế - xã hội. Các vùng núi có những thế mạnh riêng về kinh tế: khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp... b.Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm khí hậu Việt Nam: .- Nước ta nằm hoàn toàn trong đới nóng bán cầu Bắc, trong vùng gió mùa châu Á, một năm có hai mùa rõ rệt. - Phần đất liền nước ta hẹp ngang, lại giáp biển Đông, có nguồn ẩm dồi dào, các khối khí di chuyển qua biển vào sâu trong đất liền làm thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển | 1,0 0,5 0,25 0,25 0,5 | |||||||||
Câu 5 (1,5 điểm) | a. Ví dụ: - Dãy Hoàng Liên Sơn làm suy yếu tác động của gió mùa đông Bắc khiến mùa đông ở Tây Bắc có thời gian ngắn hơn và nền nhiệt cao hơn Đông Bắc. - Dãy Trường Sơn gây nên hiệu ứng phơn tạo ra sự khác biệt về thời gian mùa mưa giữa hai sườn núi. b. Xác định: - Địa hình: đồng bằng - Ý nghĩa: trồng cây lương thực, thực phẩm, chăn nuôi gia súc, gia cầm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản… | 0,5 0,5 0,5 |
Ma trận đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1
Xem chi tiết bảng ma trận trong file tải về
2. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý lớp 8
PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A.TRẮC NGHIỆM ( 2 điểm)
Câu 1. Điểm cực Nam phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 2. Điểm cực Tây phần đất liền của nước ta thuộc tỉnh
A. Điện Biên.
B. Hà Giang.
C. Khánh Hòa.
D. Cà Mau.
Câu 3. Địa hình thấp dưới 1000m chiếm bao nhiêu phần trăm của phần đất liền Việt Nam?
A. 1%.
B. 11%.
C. 65%.
D. 80%.
Câu 4. Bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình nước ta là
A. đồng bằng.
B. đồi núi.
C. đồi trung du.
D. bán bình nguyên.
Câu 5. Địa hình nước ta có 2 hướng chủ yếu là
A. đông nam-tây bắc và vòng cung
B. đông bắc-tây nam và vòng cung.
C. tây bắc-đông nam và vòng cung.
D. tây nam-đông bắc và vòng cung.
Câu 6. Địa hình nước ta được nâng cao và phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau trong giai đoạn
A. Tân kiến tạo.
B. Cổ sinh.
C. Trung sinh.
D. Tiền Cambri.
Câu 7. Địa hình nào sau đây là địa hình nhân tạo?
A. Địa hình cacxtơ.
B. Địa hình đồng bằng.
C. Địa hình đê sông, đê biển.
D. Địa hình cao nguyên.
Câu 8. Địa hình nước ta mang tính chất...................và chịu tác động mạnh mẽ của con người.
A. cận nhiệt gió mùa
B. ôn đới gió mùa.
C. nhiệt đới gió mùa.
D. nhiệt đới khô.
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Hình dạng kéo dài lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới điều kiện tự nhiên ở nước ta?
Câu 2 (0.5 điểm). Nêu một số nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta?
Câu 3 (1,5 điểm). Cho ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với khai thác kinh tế.?
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
A.TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu 1. Trước cách mạng, Pháp là một nước có nền kinh tế
A. Nông nghiệp phát triển.
B. Công- thương nghiệp lạc hậu.
C. Nông nghiệp lạc hậu.
D. Vông nghiệp lạc hậu.
Câu 2. Kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII có đặc điểm
A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp.
B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp.
C. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp.
D. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn.
Câu 3. Những nước nào ở Đông Nam Á là thuộc địa của Pháp?
A. Viêt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
B. Việt Nam, Miến Điện, Mã Lai.
C. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a..
D. Việt Nam, Phi-lip-pin, Bru-nây.
Câu 4. Nhân dân Đông Nam Á có thái độ như thế nào đối với chính quyền thực dân đô hộ?
A. Đốt công xưởng, đập phá máy móc.
B. Thành lập các tổ chức công đoàn ở mỗi nước.
C. Tiến hành chạy đua vũ trang.
D. Đấu tranh chống xâm lược, giải phóng dân tộc.
Câu 5. Phương án nào sau đây không phải là nguyên nhân thất bại các cuộc kháng chiến chống thực dân xâm lược của nhân dân các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Kẻ thù xâm lược còn rất mạnh.
B. Các nước đế quốc cấu kết với nhau.
C. Các cuộc đấu tranh của nhân dân thiếu tổ chức, thiếu lãnh đạo.
D. Chính quyền phong kiến ở nhiều nước thỏa hiệp, đầu hàng, làm tay sai.
Câu 6. Cuối thế kỉ XIX, tình hình nổi bật ở hầu hết các quốc gia Đông Nam Á là
A. Chế độ phong kiến khủng hoảng suy vong và bị biến thành thuộc địa của tư bản phương Tây.
B. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.
C. Sự bùng phát của các cuộc khởi nghĩa nông dân.
D. Sự chia rẽ về sắc tộc và tôn giáo của các quốc gia trong khu vực.
Câu 7. Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
B. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
C. Tìm cách kìm hãm sự phát triển kinh tế thuộc địa.
D. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
Câu 8. Công cuộc mở rộng lãnh thổ về phía Nam của Đại Việt ở thế kỉ XVI gắn liền với nhân vật nào?
A. Nguyễn Kim.
B. Nguyễn Hoàng.
C. Mạc Đăng Dung.
D. Trịnh Kiểm.
B.TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Nêu một số đặc điểm chính của cách mạng tư sản Pháp?
Câu 2 (0,5 điểm). Nêu những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất?
Câu 2. (1,5 điểm). Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh Nguyễn?
Đáp án đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1
Phần Địa lí
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | D | B | C | A | C | C |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Nội dung | Điểm |
Câu 1 . (1 điểm) - Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc (hình chữ S) theo nhiều hướng và dài trên 3260km đã góp phần làm thiên nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động.
| 0,5đ |
- Cảnh quan tự nhiên nước ta khác biệt rõ ràng giữa các vùng, miền tự nhiên. Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên. | 0,5đ |
Câu 2: (0.5 điểm) Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản ở nước ta: -Khai thác quá mức; Sử dụng lãng phí. -Thăm dò thiếu chính xác; Sự quản lí lỏng lẻo… | 0,5đ |
Câu 3: ( 1,5 điểm ) Ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với khai thác kinh tế.? a. Địa hình đồi núi + Khí hậu mát mẻ, có địa hình Cacxtơ, nhiều đỉnh núi, cao nguyên nổi tiếng… thuận lợi phát triển du lịch. + Có nhiều khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng. + Khí hậu, thổ nhưỡng… phù hợp trồng nhiều loại cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả,… HS đưa ra những ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm. | 0,75đ |
b. Địa hình đồng bằng: + Địa hình đồng bằng thấp và bằng phẳng, có đất phù sa phù hợp cho thâm canh trồng lúa nước, cây hàng năm, cây ăn quả… + Có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho giao thông đường thuỷ, đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản… + Có dân cư tập trung đông đúc. HS đưa ra những ví dụ khác nếu đúng vẫn cho điểm. | 0,75đ |
Phần Lịch sử
TRẮC NGHIỆM (2 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | C | C | A | D | B | A | D | B |
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm |
TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Điểm |
1 (1 điểm) | Cách mạng tư sản Pháp Là một cuộc cách mạng tư sản triệt để: - Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. - Cách mạng diễn ra dưới hình thức nội chiến, chiến tranh vệ quốc. - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. | 4 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1 điểm |
1 (0,5 điểm) | Những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất. - Sản xuất lớn bằng máy móc đã giải phóng sức lao động, thay đổi cách thức lao động của con người. - Thúc đẩy quá trình thị trường hóa nền kinh tế thế giới và xã hội hóa hoạt động sản xuất, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người. | 2 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 0,5 điểm |
2 (1,5 điểm) | Giải thích nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều: - Triều đình nhà Lê suy yếu , tranh chấp giữa các phe phái diễn ra quyết liệt. Năm 1527, Mạc Đăng Dung cướp ngôi nhà Lê lập ra triều Mạc (Bắc triều). - Không chấp nhận chính quyền của họ Mạc, một số quan lại cũ của nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã họp quân, nêu danh nghĩa “Phù Lê diệt Mạc” nổi dậy ở vùng Thanh Hóa. - Thành lập một nhà nước mới gọi là Nam triều để đối lập với họ Mạc ở Thăng Long - Bắc triều. Năm 1545, chiến tranh Nam - Bắc triều bùng nổ. * Nguyên nhân chiến tranh Trịnh - Nguyễn: - Sau khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm tiếp tục sự nghiệp “Phù Lê diệt Mạc”. Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn. Lo sợ trước tình hình đó Nguyễn Hoàng (con thứ của Nguyễn Kim) xin vào trấn thủ đất Thuận Hóa. - Tại Thuận Hóa, Nguyễn Hoàng xây dựng cơ nghiệp của họ Nguyễn, trở thành thế lực cát cứ ở Đàng Trong, dần tách khởi sự lệ thuộc với họ Trịnh ở Đàng Ngoài. - Năm 1627, lo sợ thế lực họ Nguyễn lớn mạnh, chúa Trịnh đem quân đánh vào Thuận Hóa, chiến tranh Trịnh - Nguyễn bùng nổ. | 6 ý mỗi ý 0,25 điểm Tổng 1,5 điểm |
Ma trận đề thi giữa kì 1 Lịch sử Địa lí 8
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết (TNKQ) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) |
| |||||||
Phân môn Địa lí | |||||||||||
1 | ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM (2 tiết) | Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | 2 TN* | 5% | |||||||
Nội dung 2: Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam | 1TL | 10% | |||||||||
2 | ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM (10 tiết) | Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế | 6TN* | 15% | |||||||
1TL | 15% | ||||||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | 1TL | 5% | |||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 15% |
| 50% | ||||||
Phân môn Lịch sử | |||||||||||
1 | Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (5 tiết) (2 điểm) | Nội dung 1. Cách mạng tư sản Anh | 2TN* | 1TL* | 20% | ||||||
Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. | 2TN* | 1TL* | |||||||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp | 2TN* | 1TL* | 1TL* | ||||||||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp | 2TN* | 1TL* | |||||||||
2 | Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX (3 tiết) (1,25 điểm) | Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây | 1TN | 2,5% | |||||||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á | 4TN* | 10% | |||||||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á | |||||||||||
3 | Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII (4 tiết) (1,75 điểm) | Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn | 1TN* | 1TL* | 17,5% | ||||||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII. | 1TN* | 1TL* | |||||||||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% | ||||||
Tổng hợp chung | 40% | 30% | 25% | 5% | 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
Phân môn Địa lí | |||||||
1 | ĐẶC ĐIỂM VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ VIỆT NAM | Nội dung 1: Đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ | Nhận biết - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí. | 2 TN* | |||
Nội dung 2. Ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam | Thông hiểu - Phân tích được ảnh hưởng của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với sự hình thành đặc điểm địa lí tự nhiên Việt Nam. | 1TL | |||||
2 | ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN VIỆT NAM | Nội dung 1: Đặc điểm chung của địa hình | Nhận biết - Trình bày được một trong những đặc điểm chủ yếu của địa hình Việt Nam: Đất nước đồi núi, đa phần đồi núi thấp; Hướng địa hình; Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa; Chịu tác động của con người. - Trình bày được đặc điểm của các khu vực địa hình: địa hình đồi núi; địa hình đồng bằng; địa hình bờ biển và thềm lục địa. Vận dụng - Tìm được ví dụ chứng minh ảnh hưởng của sự phân hoá địa hình đối với sự phân hoá lãnh thổ tự nhiên và khai thác kinh tế. | 6 TN* | |||
Nội dung 2: Các khu vực địa hình. Đặc điểm cơ bản của từng khu vực địa hình | |||||||
Nội dung 3: Ảnh hưởng của địa hình đối với sự phân hoá tự nhiên và khai thác kinh tế | 1 TL | ||||||
Nội dung 4: Đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. Các loại khoáng sản chủ yếu | Nhận biết Trình bày được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam Thông hiểu - Giải thích được đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản Việt Nam. - Phân tích được đặc điểm phân bố các loại khoáng sản chủ yếu và vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên khoáng sản. | 1TL | |||||
Số câu/ loại câu | 8 câu TNKQ | 2 câu TL | 1 câu TL | ||||
Tỉ lệ % |
| 20% | 15% | 15% |
| ||
Phân môn Lịch sử | |||||||
1 | Chủ đề 1: CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Nội dung 1: Cách mạng tư sản Anh | Nhận biết -Trình bày những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. | 2TN* | 1TL* | ||
Nội dung 2. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ | Nhận biết - Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ. | 2TN* | 1TL* | ||||
Nội dung 3. Cách mạng tư sản Pháp | Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. Vận dụng cao - So sánh, rút ra điểm giống và khác nhau giữa cuộc CMTS Anh, chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ và CMTS Pháp. | 2TN* | 1TL* | 1TL* | |||
Nội dung 4. Cách mạng công nghiệp | Vận dụng cao - Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. | 1TL* | |||||
2 | Chủ đề 2: ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XIX | Nội dung 1. Quá trình xâm lược Đông Nam Á của thực dân phương Tây | Nhận biết - Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. | 1TN | |||
Nội dung 2. Tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á | Nhận biết - Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. | 4TN* | |||||
Nội dung 3. Cuộc đấu tranh chống ách đô hộ của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á | |||||||
3 | Chủ đề 3: VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Nội dung 1. Xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn | Thông hiểu - Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. | 1TN* | 1TL* | ||
Nội dung 2. Những nét chính trong quá trình mở cõi từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Nhận biết - Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII. | 1TN* | 1TL* | ||||
Số câu/ loại câu |
| 8 câu TNKQ | 1 câu TL | 1 câu TL | 1 câu TL | ||
Tỉ lệ % |
| 20% | 15% | 10% | 5% | ||
Tổng hợp chung |
| 40% | 30% | 25% | 5% |
................
3. Đề thi Lịch sử - Địa lý lớp 8 giữa kì 1 Cánh diều
...............
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Link Download chính thức:
- Hăng NgôThích · Phản hồi · 8 · 05/11/20
- Hai ThachThích · Phản hồi · 7 · 06/11/20
-
- Lê HoaThích · Phản hồi · 1 · 10/11/20
- Ori musicstaionThích · Phản hồi · 2 · 16/11/20
-
- Người LạThích · Phản hồi · 0 · 25/10/22