Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Lịch sử trường THPT Cẩm Thủy 2, Thanh Hóa Đề thi thử năm 2025 môn Lịch sử (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử trường THPT Cẩm Thủy 2 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Lịch sử trường THPT Cẩm Thủy 2 là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn luyện không còn bỡ ngỡ và tránh được những sai sót không đáng có cho kỳ thi tốt nghiệp chính thức. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật lí, Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử trường THPT Cẩm Thủy 2
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Lịch sử
TRƯỜNG THPT CẨM THỦY 2 Năm học 2024– 2025 | ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 - LẦN 1 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. Từ năm 1961, nước nào ở khu vực Mỹ la tinh bước vào thời kì xây dựng xã hội chủ nghĩa?
A. Lào.
B. Trung Quốc.
C. Cu ba.
D. Liên Xô.
Câu 2. Đối với thế giới, sự ra đời của Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết có ý nghĩa nào sau đây?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với phương Tây.
B. Tác động lớn đến chính trị và quan hệ quốc tế.
C. Mở đầu quá trình sụp đổ của chủ nghĩa thực dân.
D. Để lại bài học kinh nghiệm về cách mạng tư sản.
Câu 3. Từ năm 1075 đến 1077, nhân dân Đại Việt kháng chiến chống kẻ thù xâm lược nào sau đây?
A. Quân Tống.
B. Quân Mông Cổ.
C. Quân Nam Hán.
D. Quân Nguyên.
Câu 4. Dòng sông nào đã ghi dấu ấn trong lịch sử kháng chiến chống Nam Hán, chống Tống và chống quân Nguyên xâm lược của dân tộc Việt Nam?
A. Sông Thu Bồn.
B. Sông Cửu Long.
C. Sông Bạch Đằng.
D. Sông Vàm Cỏ.
Câu 5. “Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế” là mục tiêu của tổ chức
A. Liên Hợp Quốc.
B.Tổ chức ASEAN.
C. Liên minh châu Âu.
D.Tổ chức NATO.
Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Chiến tranh lạnh diễn ra giữa hai quốc gia nào?
A. Mỹ và Nhật Bản.
B. Mỹ và Liên Xô.
C. Anh và Đức.
D. Trung Quốc và Hàn Quốc.
Câu 7. Năm 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời do
A. đòi hỏi cấp thiết cần chấm dứt cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. tác động của cuộc chiến tranh trên bán đảo Triều Tiên đang diễn ra.
C . nhu cầu liên kết để đối phó với tập đoàn Khơ me đỏ ở Cam pu chia.
D. các nước trong khu vực Đông Nam Á có nhu cầu liên kết để cùng phát triển.
Câu 8. Năm 1995, nước nào trở thành thành viên thứ bảy của ASEAN?
A. Thái Lan.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Mianma.
Câu 9. Nội dung nào sau đây là bài học xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của Việt Nam được vận dụng vào công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế hiện nay?
A. Phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Kết hợp yếu tố sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Khai thác hợp lí và hiệu quả nguồn viện trợ từ bên ngoài.
D. Liên minh chặt chẽ với các nước ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 10. Quyết định nào sau đây của Hội nghị I-an-ta (2-1945) tạo nên những bất lợi cho cách mạng Việt Nam trong những năm 1945 - 1946?
A. Quân Anh cùng với quân Pháp làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật.
B. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc vào kiểm soát Đông Dương.
C. Liên Xô có phạm vi ảnh hưởng và kiêm soát ở các nước Đông Dương.
D. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.
Câu 11. Sự kiện nào sau đây tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện (15/8/1945).
B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc được thành lập (13/8/1945).
C. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (đêm 9/3/1945).
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh ra đời (19/5/1941).
Câu 12. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954), cuộc chiến nào sau đây của quân dân Việt Nam đã tạo điều kiện cho cả nước đi vào cuộc kháng chiến lâu dài?
A. Biên giới thu – đông năm 1950.
B. Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Đông – xuân năm 1953 - 1954.
D. Các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
Câu 13. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) của Việt Nam là cuộc chiến tranh nhân dân vì lí do nào dưới đây?
A. Thường xuyên có chiến tranh du kích cục bộ và quyết định thắng lợi.
B. Dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang ba thứ quân làm nòng cốt.
C. Đem lại những quyền lợi cơ bản cho nhân dân ngay trong kháng chiến.
D. Dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định.
Câu 14. Trong giai đoạn 1965-1968, để chống lại cách mạng miền Nam Việt Nam, Mĩ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây?
A. Chiến lược chiến tranh đơn phương.
B. Chiến lược chiến tranh đặc biệt .
C. Chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh.
D. Chiến lược chiến tranh cục bộ.
Câu 15. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945-1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ của phe xã hội chủ nghĩa.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang đến hồi kết.
C. Quan hệ quốc tế có diễn biến phức tạp.
D. Xu thế toàn cầu hoá đã xuất hiện ở châu Âu.
Câu 16. Trong Cách mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam, một trong những địa phương giành chính quyền ở tỉnh lị sớm là
A. Hà Tĩnh.
B. Hà Nội
C. Hải Phòng.
D. Quảng Ninh.
Câu 17. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã tạo cơ sở cho việc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương (21/7/1954)?
A. Việt Bắc thu – đông 1947.
B. Biên Giới thu – đông 1950.
C. Chiến cuộc đông – xuân 1953 – 1954.
D. Điện Biên Phủ 1954.
.........
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Lịch sử
Phần I. Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
ĐA | C | B | A | C | A | B | D | C | A | D | A | D |
Câu | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
ĐA | B | D | C | A | D | A | B | A | A | B | D | C |
Phần II. Trắc nghiệm đúng – sai (Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm).
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1điểm.
Câu 1 | a - Đ | Câu 2 | a - S | Câu 3 | a - S | Câu 4 | a - Đ |
b - Đ | b - S | b - Đ | b - Đ | ||||
c - S | c - S | c - S | c - S | ||||
d - Đ | d - Đ | d - Đ | d - S |
...........
Xem đầy đủ nội dung đề thi trong file tải về
Chọn file cần tải:
