Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2025 môn Địa lí trường THPT Hoàng Lê Kha, Thanh Hóa Đề thi thử tốt nghiệp năm 2025 môn Địa lí (Có đáp án)
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí trường THPT Hoàng Lê Kha giúp các bạn học sinh có thêm nhiều tài liệu luyện đề nắm được cấu trúc đề thi.
Đề thi thử THPT Quốc gia 2025 môn Địa lí trường THPT Hoàng Lê Kha là tài liệu vô cùng hữu ích được biên soạn bám sát nội dung đề minh họa do Bộ GD&ĐT ban hành có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua đó giúp các bạn học sinh ôn luyện không còn bỡ ngỡ và tránh được những sai sót không đáng có cho kỳ thi tốt nghiệp chính thức. Ngoài ra các bạn xem thêm: bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh, bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Hóa học.
Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí trường THPT Hoàng Lê Kha
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA -------------------- ĐỀ CHÍNH THỨC | KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phú,không kể thời gian phát đề. |
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm
A. đất liền, vùng biển và các hải đảo.
B. phần đất liền, các hải đảo và vùng trời.
C. vùng đất, vùng biển và vùng trời.
D. Vùng đất, vùng trời và hải đảo.
Câu 2. Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa Tây Nam thổi vào nước ta có nguồn gốc từ
A. áp cao cận chí tuyến bán cầu Nam
B. áp cao Xi-bia.
C. áp cao cận chí tuyến Bắc bán cầu.
D. áp cao Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 3. Biên độ nhiệt năm ở phía Bắc cao hơn ở phía Nam chủ yếu do
A. gần chí tuyến, có gió Tín phong.
B. có mùa đông lạnh, địa hình thấp.
C. có gió fơn Tây Nam, địa hình cao.
D. gần chí tuyến, có mùa đông lạnh.
Câu 4. Phần lớn sông ngòi nước ta có đặc điểm ngắn và dốc do các nhân tố chủ yếu nào sau đây?
A. Hình dáng lãnh thổ và địa hình.
B. Địa hình, sinh vật và thổ nhưỡng.
C. Khí hậu và sự phân bố địa hình.
D. Hình dáng lãnh thổ và khí hậu.
Câu 5. Vị trí nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của Tín phong và gió mùa châu Á làm cho nước ta có
A. mưa phân hoá theo thời gian và không gian.
B. tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng.
C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ.
D. thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 6. Địa hình núi của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ khác với địa hình núi của miền Bắc và Đông Băc Bắc Bộ chủ yếu do tác dộng của
A. quá trình phong hóa, bóc mòn và bồi tụ khác nhau ở mỗi thời kì.
B. vận động kiến tạo, nâng lên hạ xuống khác nhau ở mỗi nơi.
C. vận động tạo núi, quá trình phong hóa khác nhau ở các giai đoạn.
D. hoạt động nội lực, các quá trình ngoại lực khác nhau ở mỗi vùng.
Câu 7. Thiên tai có nguồn gốc khí tượng thủy văn như
A. bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn.
B. động đất, sóng thần, sạt lở đất, sụt lún đất.
C. thuỷ triều đỏ, sinh vật gây hại, dịch bệnh.
D. sạt lở đất, dịch bệnh, lốc, sét, mưa lớn, lũ.
Câu 8. Thực trạng phát triển dân số nước ta hiện nay
A. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
B. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm
C. quy mô dân số giảm, tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng.
D. quy mô dân số tăng, tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm.
Câu 9. Thành phố nào sau đây là đô thị đặc biệt của nước ta?
A. TP. Hồ Chí Minh.
B. Biên Hòa.
C. Đà Nẵng.
D. Hải Phòng.
Câu 10. Cơ cấu dân số theo giới tính nước ta hiện nay
A. mất cân bằng giới tính khi sinh.
B. chênh lệch lớn giữa giới nam và giới nữ.
C. rất cân bằng giữa giới nam và giới nữ.
D. mất cân bằng giới tính ở tuổi lao động.
Câu 11. Tác động nào dưới đây không đúng về mặt xã hội của quá trình đô thị hoá ở nước ta?
A. Giải quyết tốt vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. Đóng góp lớn trong việc thực hiện các hoạt động an sinh xã hội.
C. Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
D. Lan tỏa rộng rãi lối sống thành thị văn minh, hiện đại.
Câu 12. Thành phần kinh tế nào có vai trò phát huy nguồn lực trong nhân dân, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế địa phương và cả nước?
A. Kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
C. Công nghiệp, xây dựng.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 13. Khí tự nhiên ở nước ta được dùng làm nguyên liệu chủ yếu cho
A. sản xuất giấy.
B. luyện kim màu.
C. luyện kim đen.
D. sản xuất phân đạm.
Câu 14. Đặc điểm ngành chăn nuôi gia súc lớn của nước ta hiện nay là
A. đã kiểm soát rất tốt vấn đề dịch bệnh.
B. có nhiều hình thức chăn nuôi rất hiện đại.
C. thường gắn với vùng trung du, miền núi.
D. chỉ phân bố chủ yếu ở các đồng bằng.
Câu 15. Theo cách phân loại nhóm ngành công nghiệp nước ta hiện nay không có nhóm ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Nhóm ngành công nghiệp nhẹ.
B. Nhóm ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
C. Nhóm ngành công nghiệp khai khoáng.
D. Nhóm ngành cung cấp nước, hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống nước ta có cơ cấu đa dạng?
A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia.
D. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú.
Câu 17. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh nào sau đây?
A. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
B. Khai thác, chế biến khoáng sản.
C. Phát triển các ngành kinh tế biển.
D. Trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt.
Câu 18. Dựa vào biểu đồ sau:
.........
Xem đầy đủ đề thi và đáp án trong file tải về
Chọn file cần tải:
