20 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia 2025 Ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm ôn thi THPT 2024

20 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 104 trang, hệ thống toàn bộ kiến thức trọng tâm theo từng chuyên đề.

TOP 20 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh được biên soạn rất chi tiết, trình bày đẹp mắt rất thuận tiện cho các bạn tải về in ra học tập. Tài liệu không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức đã học trên lớp mà còn hỗ trợ quá trình tự học tiếng Anh hiệu quả. Vậy sau đây là nội dung chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm: bài tập tiếng Anh về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, Bài tập thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn, bài tập về các thì trong tiếng Anh.

20 chuyên đề ngữ pháp tiếng Anh ôn thi THPT Quốc gia 2025

  • Chuyên đề 1. Các thì (tenses)
  • Chuyên đề 2. Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ (subject – verb agreement)
  • Chuyên đề 3. Danh động từ và động từ nguyên thể (gerund and infinitive)
  • Chuyên đề 4. Câu giả định (subjunctive)
  • Chuyên đề 5. Câu bị động (passive voice)
  • Chuyên đề 6. Câu gián tiếp (reported speech)
  • Chuyên đề 7. Mệnh đề quan hệ (relative clauses)
  • Chuyên đề 8. Comparison
  • Chuyên đề 9. Liên từ (conjunctions)
  • Chuyên đề 10. Mạo từ (articles)
  • Chuyên đề 11. Giới từ (prepositions)
  • Chuyên đề 12. Các từ (cụm từ) diễn tả số lượng (expressions of quantity)
  • Chuyên đề 13. Ngữ động từ: (prasal verbs)
  • Chuyên đề 14. Cấu tạo từ (word formation)
  • Chuyên đề 15. Đảo ngữ (inversions)
  • Chuyên đề 16. Sự kết hợp từ (collocations)
  • Chuyên đề 17. Mệnh đề trạng ngữ (adverbial clauses)
  • Chuyên đề 18. Ngữ âm (phonetics)
  • Chuyên đề 19. Kỹ năng đọc (reading skills)
  • Chuyên đề 20. Chức năng giao tiếp (communication skill)

CHUYÊN ĐỀ 1
CÁC THÌ (TENSES)

1. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN SIMPLE PRESENT

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

Khẳng định: S + Vs/es + O

Phủ định: S + DO/DOES + NOT + V +O

Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

Khẳng định: S + AM/IS/ARE + O

Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O

Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng:

Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.

Ví dụ: The sun ries in the East.

Tom comes from England.

Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.

Ví dụ: Mary often goes to school by bicycle.

I get up early every morning.

Lưu ý: ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là: O, S, X, CH, SH.

Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người

Ví dụ: He plays badminton very well

Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu, đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN - PRESENT CONTINUOUS

Công thức

Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Phủ định: S + BE + NOT + V_ing + O

Nghi vấn: BE + S + V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn:

Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.

Ex: The children are playing football now.

Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh.

Ex: Look! the child is crying.

Be quiet! The baby is sleeping in the next room.

Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS:

Ex: He is always borrowing our books and then he doesn't remember

Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở tương lai gần)

3. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH - PRESENT PERFECT

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT + Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has + S + Past participle + O

Từ nhận biết: already, not... yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.

Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với since và for.

Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tình thời gian là bao lâu.

For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tình thời gian là bao lâu.

4. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN - PRESENT PERFECT CONTINUOUS

  • Khẳng định: S has/have + been + V_ing + O
  • Phủ định: S + Hasn't/ Haven't + been+ V-ing + O
  • Nghi vấn: Has/HAve+ S+ been + V-ing + O?

Từ nhận biết: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently,
lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Thí hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai)

5. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN - SIMPLE PAST

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

  • Khẳng định: S + V_ed + O
  • Phủ định: S + DID+ NOT + V + O
  • Nghi vấn: DID + S+ V+ O ?

VỚI TOBE

  • Khẳng định: S + WAS/WERE + O
  • Phủ định: S+ WAS/ WERE + NOT + O
  • Nghi vấn: WAS/WERE + S+ O ?

Từ nhận biết: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn:

Thí quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

When + thí quá khứ đơn (simple past)

When + hành động thứ nhất

.....

Các bạn tải file về để xem trọn bộ chuyên đề ôn thi THPT Quốc gia

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm