Đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 9 năm 2024 - 2025 sách Chân trời sáng tạo Đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử - Địa lý 9 (Có đáp án)
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 có đáp án giải chi tiết kèm the. Qua đề thi Lịch sử Địa lý giữa kì 2 lớp 9 Chân trời sáng tạo giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 9 giữa kì 2 Chân trời sáng tạo được biên soạn bám sát nội dung trong SGK gồm cả trắc nghiệm kết hợp tự luận. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 2 Lịch sử - Địa lí 9 Chân trời sáng tạo sẽ giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề thi giữa kì 2 môn Ngữ văn 9 Chân trời sáng tạo.
Đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 9 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
Đề kiểm tra Lịch sử và Địa lí 9 giữa kì 2
PHÒNG GD&ĐT………. TRƯỜNG THCS……….. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 9 |
A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Một trong những biện pháp lâu dài để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. tăng gia sản xuất.
B. tổ chức “Ngày đồng tâm”.
C. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương.
D. kêu gọi “Nhường cơm sẻ áo".
Câu 2. Chiến dịch tấn công quy mô lớn đầu tiên của bộ đội Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) là chiến dịch
A. Biên giới thu - đông 1950.
B. Việt Bắc thu - đông (1947).
C. Hòa Bình (1951).
D. Điện Biên Phủ (1954).
Câu 3. Một trong những chiến thắng của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. Bình Giã.
B. Điện Biên Phủ.
C. Vạn Tường.
D. Mậu Thân.
Câu 4. Trong cuộc đấu tranh chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh thắng quân viễn chinh Mĩ?
A. Vạn Tường.
B. Lai Châu.
C. Biên giới.
D. Việt Bắc.
Câu 5. Trong những năm 1961 – 1965, Mỹ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh cục bộ.
B. Chiến tranh đơn phương.
C. Việt Nam hoá chiến tranh.
D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 6. Sự kiện nào sau đây ghi nhận nhân dân Việt Nam đã “căn bản” hoàn thành nhiệm vụ đánh cho “Mỹ cút”?
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Mỹ chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri (1-1973).
C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12-1972).
D. Mỹ ngồi vào bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (1968).
Câu 7. Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kì 1954 - 1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân
A. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
B. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
D. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 8. Từ đầu tháng 5-1975 đến năm 1978, tập đoàn Pôn Pốt đã thể hiện ý đồ đánh chiếm đảo Phú Quốc, tiến hành chiếm đảo Thổ Chu và xâm phạm nhiều vùng lãnh thổ dọc biên giới của Việt Nam từ
A. Hà Tiên đến Tây Ninh.
B. Quảng Ninh đến Lai Châu.
C. Thanh Hóa đến Quảng Trị.
D. Kon Tum đến An Giang.
Câu 9. Trật tự thế giới mới được hình thành từ năm 1991 đến nay được gọi là
A. trật tự đơn cực.
B. trật tự đa cực.
C. trật tự lưỡng cực.
D. trật tự rộng mở.
Câu 10. Ba cộng đồng trong Cộng đồng ASEAN là
A. Kinh tế, Quốc phòng an ninh, Văn hóa - Giáo dục.
B. Chính trị - An ninh, Kinh tế, Văn hóa - Xã hội.
C. Kinh tế, Chính trị - Quốc phòng an ninh, Văn hoá.
D. Chính trị - An ninh, Kinh tế, Văn hóa - Giáo dục.
Câu 11. Đọc tư liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Tư liệu. “Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã tác động trực tiếp, buộc Mỹ phải chấp nhận bàn đàm phán ở Hội nghị Pa-ri (từ tháng 5/1968), nhưng việc đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ luôn căng thẳng và bế tắc,…
Sau những thắng lợi của Quân Giải phóng miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân dân miền Bắc đã lập nên chiến công vang dội trong 12 ngày đêm cuối năm 1972: đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược bằng máy bay B52 của Mỹ vào Hà Nội, Hải Phòng,... Mỹ đã phải quay trở lại bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (27-1-1973).”
a) Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy vào dịp Tết Mậu Thân 1968 đã đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
b) Quá trình đàm phán giữa Việt Nam và Mỹ kéo dài nhiều năm là do sự tác động của xu thế hòa hoãn Đông - Tây chưa có hồi kết.
c) Thắng lợi quân sự của quân dân hai miền Nam - Bắc Việt Nam đã tác động trực tiếp đến việc Mỹ phải đến bàn đàm phán và kí Hiệp định Pa-ri.
d) Từ thực tiễn Hội nghị Pa-ri (1968 - 1973) cho thấy: Việt Nam chỉ giành được thắng lợi về ngoại giao khi có những thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa như thế nào?
b) Theo em, vì sao thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lại cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh?
B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Bắc Trung Bộ không giáp với vùng nào sau đây?
A. Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Trung du miền núi Bắc Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 2. Các tuyến đường Bắc - Nam chạy qua Bắc Trung Bộ là
A. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 8.
B. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 9.
C. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường 14.
D. Quốc lộ 1, đường sắt Bắc - Nam, đường Hồ Chí Minh.
Câu 3. Nghề cá là nghề trọng điểm của tỉnh nào ở khu vực Bắc Trung Bộ?
A. Nghệ An.
B. Thanh Hóa.
C. Hà Tĩnh.
D. Quảng Bình.
Câu 4. Tỉnh/thành nào dưới đây có nạn hạn hán kéo dài nhất ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Ninh Thuận, Bình Thuận.
B. Ninh Thuận, Phú Yên.
C. Bình Thuận, Quảng Nam.
D. Phú Yên, Quảng Nam.
Câu 5. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Khánh Hòa.
B. Quảng Ngãi.
C. Bình Định.
D. Quảng Nam.
Câu 6. Các bãi biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lần lượt từ Bắc vào Nam là
A. Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh.
B. Mỹ Khê, Nha Trang, Sa Huỳnh, Mũi Né.
C. Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né.
D. Mỹ Khê, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang.
Câu 7. Quan sát bảng số liệu sau, trong mỗi ý a), b), c), d), thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Sản lượng thuỷ sản của Duyên hải Nam Ttrung Bộ, giai đoạn 2010 – 2021
(Đơn vị: tấn)
Năm Sản lượng | 2010 | 2015 | 2020 | 2021 |
Tổng số | 714 823 | 967 540 | 1 245 148 | 1 270 731 |
Khai thác | 636 973 | 885 600 | 1 144 815 | 1 169 222 |
Nuôi trồng | 77 850 | 81 940 | 100 333 | 10101 509 |
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2016, tr.521, 525; năm 2022, tr.687, 691)
a) Hoạt động khai thác luôn chiếm hơn 90 % toàn ngành.
b) Sản lượng nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác.
c) Tốc độ tăng trưởng sản lượng khai thác tăng nhanh nhất.
d) Tỉ trọng ngành nuôi trồng có xu hướng giảm liên tục.
Câu 8: Biết năm 2021, tỉnh Nghệ An có tổng diện tích tự nhiên là 16 486,5 km, tổng số dân là 3 409,81 nghìn người.
a) Tính mật độ dân số tỉnh Nghệ An năm 2021 (đơn vị tính: người/km, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
b) Tính tỉ lệ dân số tỉnh Nghệ An so với tổng số dân của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021. Biết, tổng số dân của vùng Bắc Trung Bộ năm 2021 là 11,2 triệu người. (đơn vị tính: %, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm hình dạng lãnh thổ, khí hậu và nguồn nước đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ.
Đáp án đề thi giữa kì 2 Lịch sử và Địa lí 9
A-PHÂN MÔN LỊCH SỬ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 10: mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-A | 3-B | 4-A | 5-D | 6-B | 7-A | 8-A | 9-B | 10-B |
Câu 11:
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
| Nhận định a) | Nhận định b) | Nhận định c) | Nhận định d) |
Câu 11 | Đúng | Sai | Đúng | Sai |
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Nội dung | Biểu điểm |
a) Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) có ý nghĩa như thế nào? | 1,0 |
- Ý nghĩa đối với thế giới: | |
+ Giáng đòn nặng nề vào tham vọng xâm lược và nô dịch của chủ nghĩa đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của Pháp; | 0,25 |
+ Cổ vũ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới. | 0,25 |
- Ý nghĩa đối với Việt Nam: | |
+ Chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược và ách thống trị của thực dân Pháp ở Việt Nam. | 0,25 |
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, chuyển sang xây dựng chủ nghĩa xã hội, tạo cơ sở để giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước. | 0,25 |
b) Theo em, vì sao thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp lại cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh? | 0,5 |
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam đã làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. | 0,25 |
- Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trước thực dân Pháp - một dân tộc thuộc địa nhỏ đánh thắng một đế quốc lớn đã tạo niềm tin, cổ vũ mạnh mẽ tinh thần, quyết tâm đấu tranh giành độc lập cho các dân tộc thuộc địa, phụ thuộc khác ở châu Á, châu Phi, khu vực Mĩ Latinh. | 0,25 |
B-PHÂN MÔN ĐỊA LÍ (5,0 ĐIỂM)
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (3,5 điểm)
Từ câu 1 đến câu 6: mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A | 2-D | 3-A | 4-A | 5-A | 6-C |
Câu 7:
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
| Nhận định a) | Nhận định b) | Nhận định c) | Nhận định d) |
Câu 7 | Sai | Sai | Đúng | Đúng |
Câu 8:
Phần II. Tự luận (1,5 điểm)
Nội dung | Biểu điểm |
Phân tích ảnh hưởng của đặc điểm hình dạng lãnh thổ, khí hậu và nguồn nước đến phát triển kinh tế Bắc Trung Bộ. | 1,5 |
- Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam, phía tây là núi, đồi; tiếp đến là dải đồng bằng ven biển; phía đông là biển và thềm lục địa à Hình thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp - lâm nghiệp và thủy sản. | 0,5 |
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh, có sự phân hóa đông - tây và độ cao à Hình thành cơ cấu cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. Đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp, tác động đến các ngành kinh tế khác. | 0,5 |
- Nguồn nước phong phú, có một số sông lớn (dẫn chứng); các mỏ nước nóng, nước khoáng (dẫn chứng) à Cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, xây dựng nhà máy thủy điện. Hình thành cơ cấu ngành công nghiệp sản xuất điện, ngành du lịch. | 0,5 |
Link Download chính thức:
Các phiên bản khác và liên quan:
