Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 9 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ lớp 9 (Cấu trúc mới, có đáp án)

Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 11 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm có đáp án.

Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 9. Từ đó có định hướng, phương pháp học tập để đạt kết quả cao trong các bài kiểm tra. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức năm 2025

TRƯỜNG THCS………

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II

Năm học: 20242025

Môn: CÔNG NGHỆ- Lớp 9

A.PHẠM VI ÔN TẬP

Ôn luyện thật chắc kiến thức các phần:

1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ

2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân

3. Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

B.LUYỆN TẬP

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.

Câu 1. Theo em, nghề nghiệp là

A. tập hợp những việc làm, nhiệm vụ mà mình thực hiện.
B. tập hợp những việc làm theo sở thích cá nhân.
C. tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
D. tập hợp những nhu cầu xã hội, mong cầu đáp ứng việc làm.

Câu 2: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?

A. Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
B. Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
C. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
D. Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.

Câu 3: Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?

A. Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
B. Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
C. Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
D. Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.

Câu 4: Việc lựa chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa gì đối với xã hội?

A. Xây dựng được kế hoạch tương lai một cách chắc chắn.
B. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp, làm trái ngành, trái nghề gây ra những lãng phí cho xã hội.
C. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cuộc sống của cá nhân và gia đình.
D. Giúp mỗi cá nhân tránh xa được tất cả các tệ nạn xã hội.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với gia đình?

A. Tạo ra thu nhập đảm bảo cho cá nhân và gánh vác được một phần chi phí cho gia đình.
B. Là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn.
C. Góp phần đảm bảo công tác quy hoạch và phát triển thị trường lao động.
D. Tạo ra sự hài lòng, hạnh phúc cho bản thân và gia đình.

Câu 6: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?

A. giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
D. giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 7: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo dục
Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở cấp học.

A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.

Câu 8: Giáo dục phổ thông có hai thời điểm phân luồng là gì?

A. Sau tốt nghiệp trung học phổ thông và sau tốt nghiệp đại học.
B. Sau tốt nghiệp trung học tiểu học và sau tốt nghiệp trung học cơ sở.
C. Sau tốt nghiệp trung học cơ sở và sau tốt nghiệp trung học phổ thông.
D. Sau tốt nghiệp thạc sĩ, tiến sĩ.

.............

PHẦN II. . Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai.

Câu 1. Môi trường làm việc của lập trình viên có đặc điểm:

Phát biểu

Đáp án

a) Môi trường làm việc khép kín, ít có sự giao tiếp, ít cơ hội học hỏi

b) Cần biết ít nhất 1 ngoại ngữ để cập nhật xu hướng mới trên thế giới và giao tiếp tri thức nhân loại.

c) Làm việc với nhiều máy móc, thiết bị hiện đại, luôn được tiếp cận với các thành tựu mới nhất của khoa học, công nghệ.

d) Môi trường làm việc năng động, nhiều cơ hội học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn

..........

Tải file về để xem thêm Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 9 Kết nối tri thức năm 2025

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Xem thêm
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm