Đề cương ôn tập học kì 2 môn Công nghệ 9 sách Cánh diều Ôn tập cuối kì 2 Công nghệ lớp 9 (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 8 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm chưa có đáp án.
Đề cương ôn tập học kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 9. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương học kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều mời các bạn theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán 9 Cánh diều.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều 2025
A.PHẠM VI ÔN TẬP
- Bài 4: Lí thuyết cơ bản về lựa chọn nghề nghiệp
- Bài 5: Lựa chọn nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
- Bài 6: Dự án: Đánh giá mức độ phù hợp với ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ
B.LUYỆN TẬP
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
Câu 1: Nghề nghiệp thường được hiểu là:
A.Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận.
B.Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
C.Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.
D. Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình.
Câu 2: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:
A.Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
B.Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
C.Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
D.Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 3: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:
A.Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
B.Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
C.Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
D.Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Câu 4: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học, công nghệ có tác động như thế nào đối với thị trường lao động?
A.Tác động đến sự phát triển kinh tế của từng địa phương.
B.Tác động đến các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ.
C.Tác động đến các ngành nghề trong nền kinh tế cũng như các nhóm người lao động.
D.Tác động đến sự phát triển xã hội của đất nước.
Câu 5. Thời gian hoàn thành chương trình giáo dục phổ thông là:
A. 5 năm
B. 4 năm
C. 3 năm
D. 12 năm
Câu 6. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động?
A. 1 yếu tố
B. 2 yếu tố.
C. 3 yếu tố
D. 4 yếu tố
Câu 7. Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi sản xuất
B. Thị trường trao đổi hàng hóa
C. Thị trường lao động
D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa
Câu 8. Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?
A. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
B. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
C. Người lao động có khả năng tự lập.
D. Người lao động có kế hoạch rèn luyện thể chất.
Câu 9: Các trình độ đào tạo của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học.
B. Sơ cấp, trung cấp, thạc sĩ, tiến sĩ.
C. Cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
D. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ, tiến sĩ.
...............
PHẦN II. ( 4 điểm) . Trắc nghiệm dạng Đúng – Sai.
Câu 1. Chọn từ “Đúng” hoặc “Sai” cho các câu dưới đây khi nói về nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ.
Phát biểu | Đáp án |
a) Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người mang lại cho chúng ta nguồn thu nhập, bền vững chăm lo cho bản thân. | |
b) Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội: làm gia tăng các tệ nạn xã hội. | |
c) Môi trường làm việc của các nghành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ: gò bó, cổ hủ, không có sự biến đổi. | |
d) Phẩm chất của các nghành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ: kỉ luật, cần cù, chăm chỉ, có ý thức phấn đấu. | |
e) Ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với xã hội: tạo thu nhập ổn định cho con người, giảm thiểu tình trạng thất nghiệp | |
f) Nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ phù hợp với người có sở thích làm việc với máy móc, dụng cụ. |
Câu 2 Chọn từ “Đúng” hoặc “Sai” cho các câu dưới đây khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân. .
Phát biểu | Đáp án |
a) Giáo dục phổ thông bao gồm giáo dục tiểu học, giáo dục THCS, giáo dục THPT. | |
b) Khung cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam bao gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên. | |
c) Sau khi tốt nghiệp THCS, học sinh chỉ có thể học tiếp THPT | |
d) Giáo dục trình độ đại học thuộc cấp giáo dục phổ thông | |
e) Sau khi tốt nghiệp THCS học sinh có thể lựa chọn theo 4 hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ | |
f) Ngành công nghệ chế tạo máy thuộc nhóm ngành công nghệ kĩ thuật cơ khí |
.............
Tải file tài liệu để xem thêm Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Công nghệ 9 Cánh diều
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
