Toán 9 Bài tập cuối chương VII Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 2 trang 54, 55

Giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương VII với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức trang 54, 55. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 9 chi tiết phần câu hỏi trắc nghiệm, tự luận của Bài tập cuối chương VII: Tần số và tần số tương đối. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 trang 54 - Trắc nghiệm

Bài 7.22 trang 54 Toán 9 Tập 2

Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Tần số

8

7

?

8

6

11

Tần số xuất hiện của mặt 3 chấm là

A. 9.

B. 10.

C. 11.

D. 12.

Đáp án đúng là: B

Bài 7.23 trang 54 Toán 9 Tập 2

Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Tần số

8

7

?

8

6

11

Tần số tương đối xuất hiện của mặt 5 chấm là

A. 6%.

B. 8%.

C. 12%.

D. 14%.

Đáp án đúng là: C

Bài 7.24 trang 54 Toán 9 Tập 2

Gieo một con xúc xắc 50 lần cho kết quả như sau:

Số chấm xuất hiện

1

2

3

4

5

6

Tần số

8

7

?

8

6

11

Để biểu diễn bảng thống kê trên, không thể dùng loại biểu đồ nào sau đây?

A. Biểu đồ tranh.

B. Biểu đồ tần số dạng cột.

C. Biểu đồ tần số dạng đoạn thẳng.

D. Biểu đồ cột kép.

Đáp án đúng là: D

Không thể dùng biểu đồ cột kép biểu diễn bảng thống kê trên vì biểu đồ cột kép dùng để biểu diễn hai dữ liệu cùng loại, mà trong trong thống kê này chỉ có 1 dãy dữ liệu.

Bài 7.25 trang 54 Toán 9 Tập 2

Cho bảng tần số tương đối ghép nhóm về thời gian đi từ nhà đến trường của học sinh lớp 9A như sau:

Thời gian đến trường (phút)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

Tần số tương đối

20%

55%

25%

Để vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng, ta dùng giá trị nào đại diện cho nhóm số liệu [10; 20)?

A. 10.

B. 15.

C. 20.

D. 30.

Đáp án đúng là: B

Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 trang 54, 55 - Tự luận

Bài 7.26 trang 54 Toán 9 Tập 2

Biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm Hình 7.22 cho biết tỉ lệ chiều cao của các cây keo giống do một kĩ dư lâm nghiệp đã trồng trong nhà kính.

Bài tập cuối chương VII

Lập bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ.

Hướng dẫn giải

Từ biểu đồ Hình 7.22, ta thấy tỉ lệ cây có chiều cao từ 0 cm đến dưới 10 cm chiếm 10%; tỉ lệ cây có chiều cao từ 10 cm đến dưới 20 cm chiếm 20%; tỉ lệ cây có chiều cao từ 20 cm đến dưới 30 cm chiếm 40%; tỉ lệ cây có chiều cao từ 30 cm đến dưới 40 cm chiếm 30%.

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm cho dữ liệu được biểu diễn trên biểu đồ như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

Tần số tương đối

10%

20%

40%

30%

Bài 7.27 trang 55 Toán 9 Tập 2:

Kĩ sư lâm nghiệp trên cũng trồng một số cây keo giống khác ngoài trời thu được kết quả như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

Số cây

5

9

4

2

a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 7.26, hãy so sánh chiều cao của các cây keo giống được trồng trong nhà kính và trồng ngoài trời.

Hướng dẫn giải

a) ⦁ Tổng số cây là: n = 5 + 9 + 4 + 2 = 20.

Tần số tương đối của các cây có chiều cao \left[ {0;10} \right)\(\left[ {0;10} \right)\); \left[ {10;20} \right)\(\left[ {10;20} \right)\); \left[ {20;30} \right)\(\left[ {20;30} \right)\); \left[ {30;40} \right)\(\left[ {30;40} \right)\) lần lượt là: \frac{5}{{20}} = 25\% ;\frac{9}{{20}} = 45\% ;\frac{4}{{20}} = 20\% ;\frac{2}{{20}} = 10\%\(\frac{5}{{20}} = 25\% ;\frac{9}{{20}} = 45\% ;\frac{4}{{20}} = 20\% ;\frac{2}{{20}} = 10\%\)

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

Tần số tương đối

25%

45%

20%

10%

⦁ Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê:

Bước 1. Vẽ các trục của biểu đồ, xác định đơn vị độ dài trên trục đứng, các nhóm trên trục ngang (Hình a).

Bước 2. Dựng các hình cột kề nhau ứng với các nhóm số liệu (Hình a).

Bài tập cuối chương VII

Hình a

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề của biểu đồ (Hình b).

Bài tập cuối chương VII

Hình b

b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 7.26, ta thấy các cây keo giống được trồng trong nhà kính sinh trưởng tốt hơn, cụ thể đạt được chiều cao tốt hơn các cây keo giống trồng ngoài trời. Tỉ lệ cây keo giống đạt được độ cao [20; 30) và [30; 40) khi trồng trong nhà kính đều lớn hơn khi trồng ngoài trời.

Bài 7.28 trang 55 Toán 9 Tập 2

Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau:

Cầu thủ

Huy

Minh

An

Thảo

Tỉ lệ học sinh bình chọn

30%

25%

10%

35%

Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn.

a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên.

b) Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường.

Hướng dẫn giải

a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên:

Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi cầu thủ:

Huy: 360° . 30% = 108°;

Minh: 360° . 25% = 90°;

An: 360° . 10% = 36°;

Thảo: 360° . 35% = 126°.

Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).

Bài tập cuối chương VII

Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).

b) Số học sinh bình chọn Huy là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 30% = 150;

Số học sinh bình chọn Minh là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 25% = 125;

Số học sinh bình chọn An là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 10% = 50;

Số học sinh bình chọn Thảo là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 35% = 175;

Ta có bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường như sau:

Cầu thủ

Huy

Minh

An

Thảo

Số học sinh bình chọn

150

125

50

175

Bài 7.29 trang 55 Toán 9 Tập 2

Qua đợt khám mắt, lớp 9A có 20 học sinh bị cận thị trong đó có 10 học sinh cận thị nhẹ, 8 học sinh cận thị vừa và 2 học sinh cận thị nặng. Biết rằng cận thị có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre là cận thị nhẹ; từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre là cận thị vừa; từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre là cận thị nặng.

a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.

Hướng dẫn giải

a) ⦁ Vì có 10 học sinh có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre (cận thị nhẹ); 8 học sinh có số đo từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre (cận thị vừa) và 2 học sinh có số đo từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre (cận thị nặng) nên ta có bảng tần số ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này như sau:

Độ cận thị

[0,25;3,25)

[3,25;6,25)

[6,25;10,25)

Tần số

10

8

2

⦁ Ta có n = 20.

Tần số tương đối của các nhóm \left[ {0,25;3,25} \right)\(\left[ {0,25;3,25} \right)\); \left[ {3,25;6,25} \right)\(\left[ {3,25;6,25} \right)\); \left[ {6,25;10,25} \right)\(\left[ {6,25;10,25} \right)\) lần lượt là: \frac{{10}}{{20}} = 50\% ;\frac{8}{{20}} = 40\% ;\frac{2}{{20}} = 10\%\(\frac{{10}}{{20}} = 50\% ;\frac{8}{{20}} = 40\% ;\frac{2}{{20}} = 10\%\)

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này như sau:

Độ cận thị

[0,25;3,25)

[3,25;6,25)

[6,25;10,25)

Tần số tương đối

50%

40%

10%

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho dữ liệu trên như sau:

Bước 1. Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Độ cận thị

1,75

4,75

8,25

Tần số tương đối

50%

40%

10%

Bước 2. Vẽ các trục (Hình a).

Bước 3. Xác định các điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình a).

Bài tập cuối chương VII

Hình a

Bước 4. Ghi chú cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (Hình b).

Bài tập cuối chương VII

Hình b

Bài 7.30 trang 55 Toán 9 Tập 2

Lương của các công nhân một nhà máy được cho trong bảng sau:

Lương (triệu đồng)

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Số công nhân

20

50

70

40

20

a) Nêu các nhóm số liệu và tần số. Giải thích ý nghĩa cho một nhóm số liệu và tẩn số của nó.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

Chia sẻ bởi: 👨 Thảo Nhi
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm