Toán 9 Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất Giải Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 31, 32, 33, 34, 35
Giải Toán 9 Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 trang 31, 32, 33, 34, 35.
Giải bài tập Toán 9 Kết nối tri thức tập 1 trang 31 → 35 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài 5 Chương II: Phương trình và bất phương trình bậc nhất một ẩn. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài 5: Bất đẳng thức và tính chất Kết nối tri thức
Giải Toán 9 Kết nối tri thức Tập 1 trang 35
Bài 2.6
Dùng kí hiệu để viết bất đẳng thức tương ứng với mỗi trường hợp sau:
a) x nhỏ hơn hoặc bằng –2;
b) m là số âm;
c) y là số dương;
d) p lớn hơn hoặc bằng 2 024.
Lời giải:
a) x ≤ –2;
b) m < 0;
c) y > 0;
d) p ≥ 2 024.
Bài 2.7
Viết một bất đẳng thức phù hợp trong mỗi trường hợp sau:
a) Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô;
b) Xe buýt chở được tối đa 45 người;
c) Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng.
Lời giải:
a) Gọi x (tuổi) là số tuổi của bạn, khi đó bất đẳng thức phù hợp cho “Bạn phải ít nhất 18 tuổi mới được phép lái ô tô” là x ≥ 18.
b) Gọi y (người) là số người xe buýt có thể chở được, khi đó bất đẳng thức phù hợp cho “Xe buýt chở được tối đa 45 người” là y ≤ 45.
c) Gọi z (đồng) là mức lương cho một giờ làm việc của người lao động, khi đó bất đẳng thức phù hợp cho “Mức lương tối thiểu cho một giờ làm việc của người lao động là 20 000 đồng” là z ≥ 20 000.
Bài 2.8
Không thực hiện phép tính, hãy chứng minh:
a) 2 . (–7) + 2 023 < 2 . (–1) + 2 023;
b) (–3) . (–8) + 1 975 > (–3) . (–7) + 1 975.
Lời giải:
a) Vì –7 < –1 nên 2 . (–7) < 2 . (–1)
Do đó 2 . (–7) + 2 023 < 2 . (–1) + 2 023.
b) Vì –8 < –7 nên (–3) . (–8) > (–3) . (–7)
Do đó (–3) . (–8) + 1 975 > (–3) . (–7) + 1 975.
Bài 2.9
Cho a < b, hãy so sánh:
a) 5a + 7 và 5b + 7;
b) –3a – 9 và –3b – 9.
Lời giải:
a) Vì a < b nên 5a < 5b, suy ra 5a + 7 < 5b + 7.
Vậy 5a + 7 < 5b + 7.
b) Vì a < b nên –3a > –3b, suy ra –3a – 9 > –3b – 9.
Vậy –3a – 9 > –3b – 9.
Bài 2.10
So sánh hai số a và b, nếu:
a) a + 1 954 < b + 1 954;
b) –2a > –2b.
Lời giải:
a) Ta có: a + 1 954 < b + 1 954
Suy ra: a + 1 954 – 1 954 < b + 1 954 – 1 954 hay a < b.
Vậy a < b.
b) Ta có: –2a > –2b nên –2a⋅−12<–2b⋅−12, hay a < b.
Vậy a < b.
Bài 2.11
Chứng minh rằng:
\(a) - \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}};\)
\(b) \frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)
Lời giải:
\(a) - \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}};\)
Ta có \(- \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2024}} hay - \frac{{2023}}{{2024}} > - 1\)
\(- \frac{{2024}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}} hay - 1 > - \frac{{2024}}{{2023}}\)
Suy ra \(- \frac{{2023}}{{2024}} > - \frac{{2024}}{{2023}}.\)
\(b) \frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)
Ta có \(\frac{{34}}{{11}} > \frac{{33}}{{11}} hay \frac{{34}}{{11}} > 3\)
\(\frac{{27}}{9} > \frac{{26}}{9} hay 3 > \frac{{26}}{9}\)
Suy ra \(\frac{{34}}{{11}} > \frac{{26}}{9}.\)
Link Download chính thức:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Suy nghĩ về hoạt động từ thiện của con người hiện nay
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em với người thân
-
Soạn bài Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ - Kết nối tri thức 7
-
Văn bản hợp nhất 03/VBHN-BGDĐT - Hợp nhất Thông tư về Điều lệ Trường Tiểu học
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 8 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
-
Bộ đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn Toán cấp Tỉnh, TP (Có đáp án)
-
Văn mẫu lớp 12: So sánh bài thơ Sóng của Xuân Quỳnh và Vội vàng của Xuân Diệu
-
Bài văn mẫu lớp 9: Bài viết số 7 (Đề 1 đến Đề 7)
Mới nhất trong tuần
-
Toán 9 Luyện tập chung trang 43
100+ -
Toán 9 Bài 23: Bảng tần số tương đối và biểu đồ tần số tương đối
100+ -
Toán 9 Bài 22: Bảng tần số và biểu đồ tần số
100+ -
Toán 9 Bài tập cuối chương VI
100+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 28
100+ -
Toán 9 Bài 21: Giải bài toán bằng cách lập phương trình
1.000+ -
Toán 9 Bài 20: Định lí Viète và ứng dụng
1.000+ -
Toán 9 Luyện tập chung trang 18
100+ -
Toán 9 Bài 19: Phương trình bậc hai một ẩn
100+ -
Toán 9 Bài 11: Tỉ số lượng giác của góc nhọn
1.000+