Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số Giải Toán 11 Cánh diều trang 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65
Toán lớp 11 tập 1 trang 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65 Cánh diều là tài liệu vô cùng hữu ích mà Eballsviet.com muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn học sinh lớp 11 tham khảo.
Giải Toán 11 Cánh diều Bài 1 Giới hạn của dãy số được biên soạn đầy đủ, chi tiết trả lời các câu hỏi phần bài tập cuối bài trang 64, 65. Qua đó giúp các bạn học sinh có thể so sánh với kết quả mình đã làm. Vậy sau đây là nội dung chi tiết Toán 11 tập 1 Bài 1 Giới hạn của dãy số Cánh diều, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Giải Toán 11 Bài 1: Giới hạn của dãy số
Toán lớp 11 tập 1 trang 64, 65 - Cánh diều
Bài 1 trang 64
Cho hai dãy số \((u_{n}), (v_{n})\) với
\(u_{n}=3+\frac{1}{n}; v_{n}=5-\frac{2}{n^{2}}\). Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim u_{n}, \lim v_{n}\).
b) \(\lim(u_{n}+v_{n}), \lim(u_{n}-v_{n}), \lim(u_{n}.v_{n}), \lim\frac{u_{n}}{v_{n}}\).
Gợi ý đáp án
a) \(\lim u_{n}=\lim(3+\frac{1}{n})=\lim3+\lim\frac{1}{n}=3\)
\(\lim v_{n}=\lim(5-\frac{2}{n^{2}})=\lim5-\lim\frac{2}{n^{2}}=5\)
b) \(\lim(u_{n}+v_{n})=\lim u_{n}+\lim v_{n}=3+5=8\)
\(\lim(u_{n}-v_{n})=\lim u_{n}-\lim v_{n}=3-5=-2\)
\(\lim(u_{n}.v_{n})=\lim u_{n}.\lim v_{n}=3.5=15\)
\(\lim\frac{u_{n}}{v_{n}}=\frac{\lim u_{n}}{\lim v_{n}}=\frac{3}{5}\)
Bài 2 trang 65
Tính các giới hạn sau:
a) \(\lim\frac{5n+1}{2n}\);
b) \(\lim\frac{6n^{2}+8n+1}{5n^{2}+3}\);
c) \(\lim\frac{\sqrt{n^{2}+5n+3}}{6n+2}\);
d) \(\lim(2-\frac{1}{3^{n}})\);
e) \(\lim\frac{3^{n}+2^{n}}{4.3^{n}}\);
g) \(\lim\frac{2+\frac{1}{n}}{3^{n}}\).
Gợi ý đáp án
a) \(\lim\frac{5n+1}{2n}=\lim\frac{5+\frac{1}{n}}{2}=\frac{5}{2}\);
b) \(\lim\frac{6n^{2}+8n+1}{5n^{2}+3}=\lim\frac{6+\frac{8}{n}+\frac{1}{n^{2}}}{5+\frac{3}{n^{2}}}=\frac{6}{5}\);
c) \(\lim\frac{\sqrt{n^{2}+5n+3}}{6n+2}=\lim\frac{n\sqrt{1+\frac{5}{n}+\frac{3}{n^{2}}}}{n(6+\frac{2}{n})}=\frac{1}{6}\);
d) \(\lim(2-\frac{1}{3^{n}})=\lim2-\lim(\frac{1}{3})^{n}=2\);
e) \(\lim\frac{3^{n}+2^{n}}{4.3^{n}}=\lim\frac{1+(\frac{2}{3})^{n}}{4}=\frac{1}{4}\);
g) \(\lim\frac{2+\frac{1}{n}}{3^{n}}=\lim\frac{2+0}{+\infty}=0\).
Bài 3 trang 65
a) Tính tổng của cấp số nhân lùi vô hạn \((u_{n})\), với
\((u_{n})\), với
\(u_{1}=\frac{2}{3}, q=-\frac{1}{4}\).
b) Biểu diễn số thập phân vô hạn tuần hoàn 1,(6) dưới dạng phân số.
Gợi ý đáp án
a) \(S=\frac{\frac{2}{3}}{1-(-\frac{1}{4})}=\frac{5}{6}\);
b) \(1,(6)=\frac{5}{3}\).
Bài 4 trang 65
Từ hình vuông có độ dài cạnh bằng 1, người ta nối các trung điểm của cạnh hình vuông để tạo ra hình vuông mới như Hình 3. Tiếp tục quá trình này đến vô hạn.
a) Tính diện tích \(S_{n}\) của hình vuông được tạo thành ở bước thứ
\(n\);
b) Tính tổng diện tích của tất cả các hình vuông được tạo thành.
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(u_{1}=1, q=\frac{1}{2}\)
Do đó: \(S_{n}=(\frac{1}{2})^{n-1}\)
b) \(S=\frac{1}{1-\frac{1}{2}}=2\).
Bài 5 trang 65
Có 1 kg chất phóng xạ độc hại. Biết rằng, cứ sau một khoảng thời gian T= 24 000 năm thì một nửa số chất phóng xạ này bị phân rã thành chất khác không độc hại đối với sức khỏe của con người (T được gọi là chu kì bán rã). (Nguồn: Đại số và Giải tích 11, NXBGD Việt Nam, 2021)
Gọi \(u_{n}\) là khối lượng chất phóng xạ còn lại sau chu kì thứ n.
a) Tìm số hạng tổng quát \(u_{n}\) của dãy số
\((u_{n})\).
b) Chứng minh rằng \((u_{n})\) có giới hạn là 0.
c) Từ kết quả câu b), chứng tỏ rằng sau một số năm nào đó khối lượng chất phóng xạ đã cho ban đầu không còn độc hại đối với con người, biết rằng chất phóng xạ này sẽ không độc hại nữa nếu khối lượng chất phóng xạ còn lại bé hơn \(10^{-6}\) g.
Gợi ý đáp án
a) Sau một chu kì bán rã: \(u_{1}=\frac{1}{2}.1=\frac{1}{2}\) (kg).
Sau hai chu kì bán rã: \(u_{2}=\frac{1}{2}.u_{1}=\frac{1}{2^{2}}\).
Tổng quát: Sau n chu kì bán rã: \(u_{n}=\frac{1}{2^{n}}\).
b) \(\lim_{n\rightarrow \infty} u_{n}=\lim_{n\rightarrow \infty} (\frac{1}{2})^{n}=0\).
c) Đổi \(10^{-6}\) g =
\(10^{-9}\) kg
Ta có: \(u_{n}< 10^{-9}\Leftrightarrow \frac{1}{2^{n}}< 10^{-9}\Leftrightarrow 2^{n}>10^{9} \Leftrightarrow n\geq 30\)
Vậy sau 30 chu kì, tức là 30.24000 = 720 000 năm thì 1 kg phóng xạ này không còn độc hại nữa.
Bài 6 trang 65
Gọi \(C\) là nửa đường tròn đường kính
\(AB=2R\),
\(C_{1}\) là đường gồm hai nửa đường tròn đường kính
\(\frac{AB}{2}\),
\(C_{2}\) là đường gồm bốn nửa đường tròn đường kính
\(\frac{AB}{4}\),
\(C_{n}\) là đường gồm
\(2^{n}\) nửa đường tròn đường kính
\(\frac{AB}{2^{n}}\),... (Hình 4). Gọi
\(p_{n}\) là độ dài của
\(C_{n}\),
\(S_{n}\) là diện tích hình phẳng giới hạn bởi
\(C_{n}\) và đoạn thẳng
\(AB\).
a) Tính \(p_{n}, S_{n}\).
b) Tìm giới hạn của các dãy số \((p_{n})\) và
\((S_{n})\).
Gợi ý đáp án
a) Ta có: \(p_{n}=2^{n}.\frac{R}{2^{n}}.\pi =\pi R\)
\(S_{n}=2^{n}.(\frac{R}{2^{n}})^{2}.\frac{\pi }{2}=\frac{\pi R^{2}}{2}.\frac{1}{2^{n}}\)
b) Ta có: \(\lim p_{n}=\pi R\),
\(\lim S_{n}=0\)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Thuyết minh về nhà văn Nam Cao (2 Dàn ý + 9 mẫu)
-
Bộ đề đọc hiểu Truyện truyền kì Văn 9
-
Phụ lục Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT - Trọn bộ Phụ lục đi kèm Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT
-
Truyện Chuyện người con gái Nam Xương
-
Văn mẫu lớp 9: Dàn ý Nghị luận về hiện tượng nói tục chửi thề của học sinh
-
Bộ câu hỏi thi Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến năm 2019
-
Văn mẫu lớp 7: Đoạn văn ghi lại cảm xúc về bài thơ Con chim chiền chiện
-
Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 7 năm 2023 - 2024 (Sách mới)
-
Thuyết minh về cách làm một món ăn mà em yêu thích (Dàn ý + 18 mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Toán 11 Bài 2: Biến cố hợp và biến cố giao. Biến cố độc lập. Các quy tắc tính xác suất
100+ -
Toán 11 Bài 1: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu ghép nhóm
100+ -
Toán 11 Bài 1: Góc lượng giác. Giá trị lượng giác của góc lượng giác
1.000+ -
Toán 11 Bài 2: Các quy tắc tính đạo hàm
100+ -
Toán 11 Chủ đề 2: Tính thể tích một số hình khối trong thực tiễn
100+ -
Toán 11 Bài tập cuối chương VIII
100+ -
Toán 11 Bài 6: Hình lăng trụ đứng. Hình chóp đều. Thể tích của một số hình khối
100+ -
Toán 11 Bài 5: Khoảng cách
100+ -
Toán 11 Bài 4: Hai mặt phẳng vuông góc
100+ -
Toán 11 Bài 3: Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. Góc nhị diện
1.000+