Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 16, 17 - Tập 1 sách Cánh diều
Giải Toán lớp 6 trang 17, 18 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 8 bài tập cuối bài Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên được nhanh chóng thuận tiện hơn.
Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 17, 18 hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 6 trang 17, 18 Cánh diều mời các bạn cùng theo dõi.
Giải Toán 6 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
Phần Khởi động
Quãng đường từ Hà Nội đến Huế dài khoảng 658 km. Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km. Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét?
Gợi ý đáp án
Quãng đường từ Huế đến TP. Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường từ Hà Nội đến Huế khoảng 394 km nên quãng đường từ Huế tới TP. Hồ Chí Minh là:
658 + 394 = 1 052 (km)
Quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài số ki-lô-mét là:
658 + 1 052 = 1 710 (km)
Vậy quãng đường từ Hà Nội đến TP. Hồ Chí Minh dài khoảng 1 710 km.
Phần Hoạt động
Hoạt động 1 trang 16 Toán 6 tập 1
Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số tự nhiên.
Gợi ý đáp án
Phép cộng các số tự nhiên có các tính chất: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
Cụ thể là:
- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.
- Tính chất kết hợp: Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
- Cộng với số 0: Bất kì số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó.
Phần Luyện tập vận dụng
Luyện tập 1 trang 16 Toán 6 tập 1
Mẹ An mua cho An một bộ đồng phục học sinh gồm:
Áo sơ mi giá 125 000 đồng, áo khoác giá 140 000 đồng, quần áo giá 160 000 đồng. Tính số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An.
Gợi ý đáp án
Số tiền mẹ An đã mua đồng phục cho An là:
125 000 + 140 000 + 160 000 = 425 000 (đồng)
Phương pháp giải
Phép cộng có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Luyện tập 2 trang 16 Toán 6 tập 1
Tìm số tự nhiên x, biết:
124 + (118 – x) = 217
Gợi ý Gợi ý đáp án
Phương pháp giải
Phép cộng có các tính chất:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: (a + b) + c = a + (b + c)
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Phép trừ:
+ Nếu a – b = c thì a = b + c
+ Nếu a + b = c thì a = c - b
Trả lời
124 + (118 – x) = 217
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25
Vậy x = 25
Phần Bài tập
Bài 1 trang 16 Toán 6 tập 1
Tính:
a) 127 + 39 + 73;
b) 135 + 360 + 65 + 40
c) 417 - 17 - 299;
d) 981- 781 + 29
Gợi ý đáp án:
a) 127 + 39 + 73;
= (127 + 73) + 39
= 200 + 39
= 239
b) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 35) + ( 360 + 40)
= 170 + 400
= 570
c) 417 - 17 - 299;
= (417 - 17) - 299
= 400 - 299
= 101
d) 981- 781 + 29
= (981 - 781) + 29
= 200 + 29
= 229
Bài 2 trang 16 Toán 6 tập 1
Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.
Ví dụ: 89 + 35 = 89 + (11 + 24) = (89 + 11) + 24 = 100 + 24 = 124
Hãy tính nhẩm:
a) 79 + 65
b) 996 + 45
c) 37 + 198
d) 3 492 + 319
Gợi ý đáp án:
a) 79 + 65
= (44 + 35) + 65
= 44 + (35 + 65)
= 44 + 100 = 144
b) 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
c) 37 + 198
= (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200
= 235
d) 3 492 + 319
= 3 492 + (8 + 311)
= (3 492 + 8) + 311
= 3 500 + 311
= 3 811
Bài 3 trang 17 Toán 6 tập 1
Có thể tính nhẩm hiệu bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp.
Ví dụ: 429 - 98 = (427 + 2) - (98 + 2) = 429 - 100 = 329
Hãy tính nhẩm:
a) 321 - 96
b) 1 454 - 997
c) 561 - 195
d) 2 572 - 994
Gợi ý đáp án:
a) 321 - 96
= (321 + 4) - (96 + 4)
= 325 - 100
= 225
b) 1 454 - 997
= (1 454 + 3) - (997 + 3)
= 1 457 - 1000
= 457
c) 561 - 195
= (561 + 5) - (195 + 5)
= 566 - 200
= 366
d) 2 572 - 994
= (2 572 + 6) - (994 + 6)
= 2 578 - 1000
= 1 578
Bài 4 trang 17 Toán 6 tập 1
Cho bảng giờ tàu HP1 Hà Nội - Hải Phòng tháng 10 năm 2020 như sau:
Ga đi | Hà Nội | Gia Lâm | Cẩm Giàng | Hải Dương | Phú Thái | Thượng Lý | Hải Phòng |
Quãng đường (km) | 0 | 5 | 40 | 57 | 78 | 98 | 102 |
Giờ đến | 06:00 | 06:14 | 06:54 | 07:15 | 07:46 | 08:13 | 08:25 |
Giờ đi | 06:00 | 06:16 | 06:56 | 07:20 | 07:48 | 08:15 | 08:25 |
a) Hãy tính quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương; từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng.
b) Hãy tính thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương; từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng.
c) Tàu dừng bao lâu ở ga Hải Dương? Ở ga Phú Thái?
d) Tính thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng.
Gợi ý đáp án:
a)
- Quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Dương là: 57 - 5 = 52 (km)
- Quãng đường từ ga Hải Dương đến ga Hải Phòng là: 102 - 57 = 45 (km)
b)
- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Dương là: 7 giờ 15 phút - 6 giờ 00 phút = 1 giờ 15 phút
- Thời gian tàu đi từ ga Hà Nội đến ga Hải Phòng: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 00 phút = 2 giờ 25 phút
c) Tàu dừng 5 phút ở ga Hải Dương và 2 phút ở ga Phú Thái.
d)
- Thời gian tầu đi từ ga Gia Lâm đến ga Hải phòng là: 8 giờ 25 phút - 6 giờ 16 phút = 2 giờ 9 phút
- Ở ga Cẩm Giàng, ga Phú Thái và ga Thượng Lý tàu đều dừng 2 phút.
- Ở ga Hải Dương tàu dừng 5 phút.
=> Thời gian thực tàu chạy trên quãng đường từ ga Gia Lâm đến ga Hải Phòng là:
2 giờ 9 phút - 2 phút x 3 - 5 phút = 1 giờ 58 phút.
Bài 5 trang 17 Toán 6 tập 1
Một cơ thẻ trưởng thành khỏe mạnh cần nhiều nước. Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi mỗi ngày khoảng: 450 ml qua da (mồ hôi), 550 ml qua hít thở, 150 ml qua đại tiện, 350 ml qua tra đổi chất, 1500 ml qua tiểu tiện.
(Nguồn: Bộ văn hóa Niedersachsen xuất bản 2012)
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày khoảng bao nhiêu?
b) Qua việc ăn uống, mỗi ngày cơ thể hấp thụ được khoảng 1000 ml nước. Một người trưởng thành cần phải uống thêm khoảng bao nhiêu nước để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày?
Gợi ý đáp án:
a) Lượng nước mà cơ thể một người trưởng thành mất đi trong một ngày là:
450 + 550 + 150 + 350 + 1500 = 2850 (ml nước)
b) Lượng nước một người thành cần phải uống thêm để cân bằng lượng nước đã mất trong ngày là:
2850 - 1000 = 1850 (ml nước)
Bài 6 trang 17 Toán 6 tập 1
1 234 + 567
413 - 256
654 - 450 - 74
Gợi ý đáp án:
Dùng máy tính cầm tay để tính được kết quả sau:
1 234 + 567 = 1 801
413 - 256 = 157
654 - 450 - 74 = 130
Lý thuyết Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên
1. Phép cộng
a + b = c
(số hạng) + (số hạng) = (tổng)
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: a + b = b + a
Kết hợp: \(\left( {a + b} \right) + c = a + \left( {b + c} \right) = a + b + c\)
a + b + c được gọi là tổng của ba số a,b,c
Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a
Lưu ý: Khi cộng nhiều số, ta nên nhóm các số hạng có tổng là số chẵn tròn chục, tròn trăm,...(nếu có).
Ví dụ:
Tính một cách hợp lí: 12+25+15+28
Nhận xét: Ta thấy nếu tính riêng 12+28 và 25+15 thì được: 12+28=40 và 25+15=40 kết quả của hai phép tính này là tròn chục nên ta thực hiện phép tính sau:
12+25+15+28
= 12+28+25+15 (Đổi vị trí của các số 25, 15, 28: Tính chất giao hoán)
= (12+28)+(25+15) (Kết hợp)
= 40+40
= 80
2. Phép trừ
Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ
a - b = x
(số bị trừ) - (số trừ) = (hiệu)
Chú ý: Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
Link Download chính thức:
- Đặng Ngọc Du YênThích · Phản hồi · 3 · 27/06/22