Toán 6 Bài 13: Bội chung và bội chung nhỏ nhất Giải Toán lớp 6 trang 57, 58 sách Cánh diều Tập 1

Giải Toán lớp 6 trang 57, 58 tập 1 Cánh diều giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi phần Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 7 bài tập cuối bài Bội chung và bội chung nhỏ nhất được chính xác thuận tiện hơn.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 57, 58 hướng dẫn các em giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Toán 6. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học ở nhà được. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Toán 6 trang 57, 58 Cánh diều tập 1 mời các bạn cùng theo dõi.

Phần Khởi động

Để chuẩn bị trò chơi trong chuyến đi dã ngoại, cô Ánh đi siêu thị mua bóng bàn và cốc sao cho số quả bóng bàn bằng số cốc. Tuy nhiên, tại siêu thị, bóng bàn chỉ bán theo hộp gồm 6 quả, cốc chỉ bán theo bộ gồm 8 chiếc.

Cô Ánh phải mua ít nhất bao nhiêu bộ cốc và bao nhiêu hộp bóng bàn?

Gợi ý đáp án

Sau khi học bài này, ta sẽ biết được số chiếc cốc và số quả bóng bàn mà cô Ánh phải mua ít nhất là bội chung nhỏ nhất của 6 và 8.

Ta có: 6 = 2 . 3 và 8 = 23

Các thừa số nguyên tố chung và riêng của 6 và 8 là 2 và 3

Số mũ lớn nhất của 2 là 3, số mũ lớn nhất của 3 là 1

Khi đó BCNN(6, 8) = 23 . 3 = 24

Do đó cô Ánh phải mua 24 chiếc cốc và 24 quả bóng bàn.

Số bộ cốc là: 24 : 8 = 3 (bộ)

Số hộp bóng bàn là: 24 : 6 = 4 (hộp)

Vậy cô Ánh cần mua ít nhất 3 bộ cốc và 4 hộp bóng bàn để số bóng bàn và số cốc bằng nhau.

Phần Hoạt động

Hoạt động 1 trang 53 Toán 6 tập 1

a) Nêu một số bội của 2 và của 3 theo thứ tự tăng dần:

Một số bội của 2

Một số bội của 3

b) Tìm các số vừa ở trong hàng thứ nhất vừa ở trong hàng thứ hai.

c) Xác định số nhỏ nhất khác 0 trong các bội chung của 2 và 3.

Lời giải chi tiết

a)

Một số bội của 2

0

2

4

6

8

10

12

14

16

18

20

Một số bội của 3

0

3

6

9

12

15

18

21

24

27

30

b) Các số vừa ở hàng thứ nhất vừa ở hàng thứ 2 là: 0, 6, 12, 18.

c) Số nhỏ nhất khác 0 trong bội chung của 2 và 3 là: 6.

Hoạt động 2 trang 54 Toán 6 tập 1

a) Viết ba bội chung của 8 và 12 theo thứ tự tăng dần.

b) Tìm BCNN(8,12).

c) Thực hiện phép chia ba bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8,12).

Gợi ý đáp án

a) Quan sát bảng ta thấy các bội chung của 8 và 12 là: 0; 24; 48; 72.

Đề bài chỉ yêu cầu chúng ta đưa ra 3 bội chung của 8 và 12 nên ta chỉ cần chọn 3 trong 4 số trên và xếp chúng theo thứ tự tăng dần.

Ví dụ: 24; 48; 72.

b) Trong các bội chung của 8 và 12 ở trên, ta thấy số 24 là số bé nhất và khác 0 nên BCNN(8, 12) = 24.

c) Chia 3 bội chung của 8 và 12 cho BCNN(8, 12)

24 : 24 = 1

48 : 24 = 2

72 : 24 = 3.

Hoạt động 3 trang 56 Toán 6 tập 1

Tìm BCNN(6, 8)

Lời giải chi tiết

Ta có thể tìm BCNN(6, 8) theo các bước sau:

Bước 1. Phân tích 6 và 8 ra thừa số nguyên tố

6 = 2 . 3

8 = 2 . 2 . 2 = 23

Bước 2. Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và các thừa số nguyên tố riêng của 6 và 8 lần lượt là 2 và 3.

Bước 3. Với mỗi thừa số nguyên tố 2 và 3, ta chọn lũy thừa với số mũ lớn nhất

+) Số mũ lớn nhất của 2 là 3; ta chọn 23.

+) Số mũ lớn nhất của 3 là 1; ta chọn 31.

Bước 4. Lấy tích của các lũy thừa đã chọn, ta nhận được bội chung nhỏ nhất cần tìm BCNN(6, 8) = 23 . 31 = 24.

Hoạt động 4 trang 56 Toán 6 tập 1

Thực hiện phép tính: \frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}.\(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}}.\)

Gợi ý đáp án

Để tính tổng của hai phân số trên, ta có thể làm như sau:

- Chọn mẫu chung là BCNN của các mẫu.

Cụ thể: Mẫu chung = BCNN(12,18)=36.

- Tìm thừa số phụ của mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu), ta có:

36:12=3; 36:18=2

- Sau khi nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta cộng hai phân số có cùng mẫu.

\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} + \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{15 + 14}}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\(\frac{5}{{12}} + \frac{7}{{18}} = \frac{{5.3}}{{12.3}} + \frac{{7.2}}{{18.2}} = \frac{{15 + 14}}{{36}} = \frac{{29}}{{36}}\)

Phần Luyện tập và vận dụng

Luyện tập 1 trang 54 Toán 6 tập 1

Hãy nêu bốn bội chung của 5 và 9.

Gợi ý đáp án

B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; 25; 30; 35; 40; 45; …}

B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; …}

4 bội chung của 5 và 9 là: 45; 90; 135; 180.

Luyện tập 2 trang 55 Toán 6 tập 1

Tìm tất cả các số có ba chữ số là bội chung của a và b biết rằng BCNN(a; b) = 300

Gợi ý đáp án

Vì bội chung của a và b là bội của BCNN (a, b) = 300 nên tất cả các số có ba chữ số là bội chung của a và b là: 300; 600; 900

Luyện tập 3 trang 56 Toán 6 tập 1

Tìm bội chung nhỏ nhất của 12; 18; 27

Hướng dẫn giải

- Bước 1: Tìm BCNN của mẫu số các phân số

- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.

- Bước 3: Sau khi nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta thực hiện cộng (trừ) phân số có cùng mẫu số.

Gợi ý đáp án

Ta có: \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  \begin{gathered}
  12 = {2^2}.3 \hfill \\
  18 = {2.3^2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \\ 
  {27 = {3^3}} 
\end{array}} \right. \Rightarrow BCNN\left( {12;18;27} \right) = {2^2}{.3^3} = 108\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} \begin{gathered} 12 = {2^2}.3 \hfill \\ 18 = {2.3^2} \hfill \\ \end{gathered} \\ {27 = {3^3}} \end{array}} \right. \Rightarrow BCNN\left( {12;18;27} \right) = {2^2}{.3^3} = 108\)

Luyện tập 4 trang 57 Toán 6 tập 1

Thực hiện phép tính: \frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)

Hướng dẫn giải

- Bước 1: Tìm BCNN của mẫu số các phân số

- Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu.

- Bước 3: Sau khi nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng, ta thực hiện cộng (trừ) phân số có cùng mẫu số.

Gợi ý đáp án

\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\(\frac{{11}}{{15}} - \frac{3}{{25}} + \frac{9}{{10}}\)

Ta có:

\begin{matrix}
  \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}
  \begin{gathered}
  15 = 3.5 \hfill \\
  25 = {5^2} \hfill \\ 
\end{gathered}  \\ 
  {10 = 2.5} 
\end{array}} \right. \Rightarrow BCNN\left( {10;15;25} \right) = {2.3.5^2} = 150 \hfill \\
   \Rightarrow \dfrac{{11}}{{15}} - \dfrac{3}{{25}} + \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{11.10}}{{15.10}} - \dfrac{{3.6}}{{25.6}} + \dfrac{{9.15}}{{10.15}} = \dfrac{{110}}{{150}} - \dfrac{{18}}{{150}} + \dfrac{{135}}{{150}} = \dfrac{{227}}{{150}} \hfill \\ 
\end{matrix}\(\begin{matrix} \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} \begin{gathered} 15 = 3.5 \hfill \\ 25 = {5^2} \hfill \\ \end{gathered} \\ {10 = 2.5} \end{array}} \right. \Rightarrow BCNN\left( {10;15;25} \right) = {2.3.5^2} = 150 \hfill \\ \Rightarrow \dfrac{{11}}{{15}} - \dfrac{3}{{25}} + \dfrac{9}{{10}} = \dfrac{{11.10}}{{15.10}} - \dfrac{{3.6}}{{25.6}} + \dfrac{{9.15}}{{10.15}} = \dfrac{{110}}{{150}} - \dfrac{{18}}{{150}} + \dfrac{{135}}{{150}} = \dfrac{{227}}{{150}} \hfill \\ \end{matrix}\)

Phần Bài tập

Bài 1 trang 57 Toán 6 tập 1

a) Hãy viết các ước của 7 và các ước của 8. Tìm ƯCLN(7,8)

b) Hai số 7 và 8 có nguyên tố cùng nhau không? Vì sao?

c) Tìm BCNN(7,8). So sánh bội chung nhỏ nhất đó với tích của hai số 7 và 8.

Phương pháp giải 

Để tìm bội chung nhỏ nhất, bạn có thể làm theo các bước sau đây:

- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là bội chung nhỏ nhất cần tìm.

Gợi ý đáp án:

a) Các ước của 7 là 1, 7.

Các ước của 8 là 1, 2, 4, 8.

ƯCLN(7,8) = 1

b) Hai số 7 và 8 có nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN(7,8) = 1

c) BCNN(7,8) = 56

8 . 7 = 56

=> Bội chung nhỏ nhất của bằng 7 và 8 với tích của chúng.

Bài 2 trang 57 Toán 6 tập 1

Quan sát hai thanh sau:

a) Số 0 có phải là nội chung của 6 và 1 không? Vì sao?

b) Viết bốn bội chung của 6 và 10 theo thứ tự tăng dần.

c) Tìm BCNN(6,10)

d) Tìm các bội chung của 6 và 10 mà nhỏ hơn 160.

Phương pháp giải 

Để tìm bội chung nhỏ nhất, bạn có thể làm theo các bước sau đây:

- Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

- Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

- Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là bội chung nhỏ nhất cần tìm.

Gợi ý đáp án:

  1. Số 0 là bội chung của 6 và 10. Vì số 0 là bội của mọi số nguyên khác 0
  2. Bốn bội chung của 6 và 10 theo thứ tự tăng dần là: 0, 30, 60, 90.
  3. BCNN(6,10) = 30.
  4. Các bội chung của 6 và 10 nhỏ hơn 160 là: 0, 30, 60, 90, 120, 150.

Bài 3 trang 58 Toán 6 tập 1

Tìm bội chung nhỏ nhất của:

a) 7 và 13;

b) 54 và 108;

c) 21, 30, 70.

Gợi ý đáp án:

a) BCNN(7,13) = 7 . 13 = 91 (7 và 13 là hai số nguyên tố)

b) 54 = 2 . 33

108 = 22 . 33

BCNN(54, 108) = 33 . 22 = 108

c) 21 = 3 . 7

30 = 2 . 3 . 5

70 = 2 . 5. 7

BCNN(21, 30, 70) = 2 . 3 . 5 .7 = 210.

Bài 4 trang 58 Toán 6 tập 1

Thực hiện các phép tính sau:

a) \frac{19}{48}-\frac{3}{40};\(a) \frac{19}{48}-\frac{3}{40};\)

b) \frac{1}{6}+\frac{7}{27}+\frac{5}{18}\(b) \frac{1}{6}+\frac{7}{27}+\frac{5}{18}\)

Gợi ý đáp án:

a) \frac{19}{48}-\frac{3}{40};\(a) \frac{19}{48}-\frac{3}{40};\)

=\frac{19.5}{48.5}-\frac{3.6}{40.6}\(=\frac{19.5}{48.5}-\frac{3.6}{40.6}\)

=\frac{77}{240}\(=\frac{77}{240}\)

b) \frac{1}{6}+\frac{7}{27}+\frac{5}{18}\(b) \frac{1}{6}+\frac{7}{27}+\frac{5}{18}\)

=\frac{1.9}{6.9}+\frac{7.2}{27.2}+\frac{5.3}{18.3}\(=\frac{1.9}{6.9}+\frac{7.2}{27.2}+\frac{5.3}{18.3}\)

=\frac{38}{54}=\frac{19}{27}\(=\frac{38}{54}=\frac{19}{27}\)

Bài 5 trang 58 Toán 6 tập 1

Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai số đó là 5. Hãy tìm số còn lại.

Gợi ý đáp án:

Bội chung nhỏ nhất của hai số là 45. Một trong hai số đó là 5.

BCNN(x, 5) = 45

=> x = 9

Bài 6 trang 58 Toán 6 tập 1

Câu lạc bộ thể thao của một trường trung học cơ sở có không quá 50 học sinh tham gia. Biết rằng khi chia số học sinh trong câu lạc bộ đó thành từng nhóm 5 học sinh hoặc 8 học sinh thì vừa hết. Câu lạc bộ thể thao đó có bao nhiêu học sinh.

Gợi ý đáp án:

Gọi: x là tổng số học sinh của câu lạc bộ

Khi đó: x là bội chung của 5 và 8, x < 50

Ta có: BC(5,8) = 40, 80, 120,…

Mà x < 50 => x = 40

Vậy câu lạc bộ thể thao đó có 40 học sinh

Bài 7 trang 58 Toán 6 tập 1

Lịch cập cảng của ba tàu như sau: tàu thứ nhất cứ 10 ngày cập 1 lần; tàu thứ hai cứ 12 ngày cập 1 lần; tàu thứ nhất cứ 15 ngày cập 1 lần. Vào một ngày nào đó, ba tàu cùng nhau cập cảng. Sau ít nhất bao nhiêu ngày thì ba tàu lại cùng nhau cập cảng?

Gợi ý đáp án:

Gọi: y là số ngày ít nhất mà ba tàu cập cảng cùng nhau.

Khi đó: y là bội chung nhỏ nhất của 10, 12, 15.

Ta có:

10 = 2 . 5

12 = 2 . 6

15 = 3 . 5

=> BCNN(10, 12, 15) = 2 . 3 . 5 . 6 = 180

Vậy: Sau ít nhất 180 ngày thì ba tàu lại cùng nhau cập cảng.

Lý thuyết Bội chung và bội chung nhỏ nhất

I. Bội chung

- Một số được gọi là bội chung của hai hay nhiều số nếu nó là bội của tất cả các số đó.

Kí hiệu tập hợp các bội chung của a và b là BC(a,b).

Tương tự, tập hợp các bội chung của a, b, c kí hiệu là BC(a, b, c).

Cách tìm bội chung của hai số a và b:

- Viết các tập hợp B(a) và B(b).

- Tìm những phần tử chung của B(a) và B(b).

II. Bội chung nhỏ nhất

- Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của số đó.

Kí hiệu bội chung nhỏ nhất của a và b là BCNN(a,b).

Nhận xét:

- Tất cả các bội chung của a và b đều là bội của BCNN(a,b). Mọi số tự nhiên đều là bội của 1.

Do đó, với mọi số tự nhiên a và b (khác 0) ta có:

BCNN(a, 1) = a;

BCNN(a, b, 1) = BCNN(a, b)

Ví dụ:

Đặt B(k) là bội của số k

B(3) = {0; 3; 6; 9; 12; ...}; B(2) = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; ...}

Nên BC(2; 3) = {0; 6; 12; ...}

Số lớn nhất khác 0 trong các bội chung trên là 6 nên BCNN(2, 3) = 6

Nhận xét:

+) x ∈ BC(a; b) nếu x ⋮ a và x ⋮ b

+) x ∈ BC(a; b; c) nếu x ⋮ a; x ⋮ b và x ⋮ c

III. Tìm bội chung nhỏ nhất

1. Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố

- Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:

Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung và riêng.

Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất của nó. Tích đó là BCNN phải tìm.

Chú ý:

- Nếu các số đó đã cho từng đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng ta là tích của các số đó.

- Trong các số đã cho, nếu số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của các số đã cho chính là số lớn nhất ấy.

Ví dụ: Tìm BCNN của 15 và 20

Ta có 15 = 3.5; 20 = 22.5

Nên BCNN(15; 20) = 22.3.5 = 60

2. Cách tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất

Để tìm bội chung của các số đã cho, ta có thể tìm các bội của BCNN của các số đó.

Ví dụ: BCNN(15; 20) = 60 nên BC(15;20) = B(60) = {0; 60; 120;...}

3. Ứng dụng trong quy đồng mẫu các phân số

- Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số ta có thể làm như sau:

Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu số (thường là BCNN) để làm mẫu số chung.

Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu số (bằng cách chia mẫu số chung cho từng mẫu số riêng).

Bước 3: Nhân tử số và mẫu số của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm