Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 8 Đề kiểm tra học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức năm 2025 gồm 8 đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 2 năm học 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 KNTT gồm 4 đề có đáp án và ma trận, 3 đề có đáp án, 1 đề không có ma trận và đáp án, còn giúp các em nắm chắc kiến thức, ôn thi hiệu quả hơn. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề học kì 2 môn Toán, Tin học, Công nghệ. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025
1. Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN….. | Thứ ... ngày … tháng .... năm..... ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II. NĂM HỌC 2024 - 2025 |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu (6 điểm):
Hai con gà trống
Có hai con gà cùng một gà mẹ sinh ra và nuôi dưỡng. Khi lớn lên, đủ lông đủ cánh trở thành hai con gà trống, chúng lại hay cãi nhau. Con nào cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Một hôm, sau khi cãi nhau, chúng đánh nhau chí tử, định rằng hễ con nào thắng sẽ được làm vua.
Sau cùng, có một con thắng và một con thua. Con gà thắng trận vội nhảy lên hàng rào, vỗ cánh và cất tiếng gáy vang “ò ó o...“ đầy kiêu hãnh để ca tụng sự chiến thắng của mình. Chẳng ngờ, tiếng gáy của con gà làm một con chim ưng bay ngang qua chú ý. Thế là con chim ưng sà xuống bắt con gà thắng trận mang đi mất. Trong khi đó con gà bại trận vẫn còn nằm thoi thóp thở, chờ chết.
Theo Internet
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: Hai con gà trống trong bài có quan hệ thế nào với nhau? (0,5 điểm)
A. Hai con gà trống trong hai đàn khác nhau.
B. Hai con gà trống do cùng một mẹ sinh ra và nuôi dưỡng.
C. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau.
D. Hai con gà trống thuộc hai giống gà khác nhau nhưng cùng sống trong một nông trại.
Câu 2: Khi lớn lên, hai con gà trống sống với nhau như thế nào? (0,5 điểm)
A. Rất đoàn kết luôn đi kiếm ăn cùng nhau.
B. Cùng nhau giúp đỡ gà mẹ nhưng không nói chuyện với nhau.
C. Không đoàn kết, suốt ngày cãi vã nhau.
D. Luôn yêu thương, quan tâm, chia sẻ mồi cho nhau.
Câu 3: Hai con gà trống cãi nhau vì chuyện gì? (0,5 điểm)
A. Tranh nhau chỗ ở.
B. Ai cũng tự cho mình là đẹp đẽ, giỏi giang hơn.
C. Tranh nhau làm vua của nông trại.
D. Ai cũng tự cho mình là người đẹp đẽ hơn, giỏi giang, oai phong hơn, có quyền làm vua của nông trại.
Câu 4: Cả hai con gà trống sau khi đánh cãi nhau đã có kết cục như thế nào? (0,5 điểm)
A. Cả hai con đều chết.
B. Con gà trống thắng cuộc đã được làm vua của nông trại.
C. Con gà bại trận còn sống và được làm vua của nông trại.
D. Không phân được thắng bại nên cả hai con đều làm vua của nông trại.
Câu 5: Câu chuyện trên muốn nói với chúng ta điều gì? (1 điểm)
Câu 6: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh?
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
A. Ong thợ như một người thợ chăm chỉ.
B. Con đường trước mắt Ong Thợ mở rộng thênh thang.
C. Chợt từ xa, một bóng đen xuất hiện.
D. Nó lướt về phía Ong Thợ, xoẹt sát bên Ong Thợ toan đớp nuốt.
Bài 7: Điền dấu hai chấm hoặc dấu phẩy vào chỗ chấm: (0,5 điểm)
Trước khi chia tay ….. Thần kim Quy rút một cái móng của mình trao cho An Dương Vương…..dặn rằng….. “Nhà vua giữ lấy móng này để làm lẫy nỏ. Khi có giặc thì đem ra bắn một phát có thể giết được hàng nghìn quân giặc.”
Câu 8: Gạch chân dưới hình ảnh so sánh trong câu sau:
Mùa đông đến, gió rít từng cơn. Hàng cây bàng xanh của dãy phố đã bắt đầu có sự thay đổi. Những chiếc lá bàng nằm la liệt trên mặt phố như những cái quạt mo lung linh ánh điện.
Bài 9: Viết lại các từ ngữ sau vào 2 nhóm: từ ngữ chỉ sự vật và từ ngữ chỉ đặc điểm: (1 điểm)
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4 điểm): Nghe - viết: Sự tích ông Đùng bà Đùng (từ Ông Đùng bàn với vợ làm... đến con sông Đà ngày nay. Tiếng việt lớp 3 – Trang 98)
II. Tập làm văn (6 điểm)
Đề: Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe theo gợi ý dưới đây.
- Tên câu chuyện là gì?
- Nhân vật được nói đến là ai?
- Nhân vật đó có đặc điểm (hình dáng, lời nói, tính nết,...) thế nào?
- Em thích (hoặc không thích) điều gì ở nhân vật đó? Vì Sao?
2. Đáp án đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
>> Xem trong file tải về
3. Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu, số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản: - Xác định được hình ảnh, nhân vật, sự việc trong bài đọc. - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài học. - Nhận xét, giải thích được hình ảnh, chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Biết liên hệ những điều đã đọc được với bản thân và thực tế. | Số câu | 3 | 1 | 1 | 4 | 1 | |||
Câu số | Câu 1,2,3 | Câu 4 | Câu 5 | 1,2,3,4 | 5 | ||||
Số điểm | 1,5 điểm | 0,5 điểm | 1 điểm | 2 điểm | 1 điểm | ||||
Kiến thức Tiếng Việt - Biện pháp tu từ so sánh. - Từ ngữ chỉ sự vật, chỉ đặc điểm. - Dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu ngoặc kép, dấu gạch ngang, dấu hai chấm, dấu phẩy - Câu cảm, câu khiến, câu kể, câu hỏi. - Đặt và trả lời cho câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Bằng gì? Để làm gì? | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 3 | |||
Câu số | Câu 7 | Câu 8, 9 | Câu 6 | 7 | 6, 8, 9 | ||||
Số điểm | 0,5 điểm | 2 điểm | 0.5 điểm | 0,5 điểm | 2,5 điểm | ||||
Tổng số câu | Số câu | 3 |
| 2 | 2 |
| 2 | 5 | 4 |
Tổng số điểm | Số điểm | 1,5 |
| 1 | 2 |
| 2 | 2,5 | 3,5 |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói. | - Đọc 70-80 tiếng/phút - Sau khi HS đọc thành tiếng xong, GV đặt 01 câu hỏi để HS trả lời (Kiểm tra kĩ năng nghe, nói) | 4 | |||||||
Viết (Chính tả - Tập làm văn) |
| ||||||||
Chính tả | Nghe – viết đoạn văn 65-70 chữ/15 phút | 4 | |||||||
- Viết đoạn văn kể một hoạt động ngoài trời mà em tham gia hoặc chứng kiến. - Viết đoạn văn ngắn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe - Viết đoạn văn nêu cảm xúc của em về cảnh đẹp mà em yêu thích. - Viết đoạn văn về ước mơ của em | Viết đoạn văn ngắn 6-8 câu theo chủ đề đã học | 6 |
....
>> Tải file để tham khảo các đề thi còn lại!
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
