Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 6 Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức với cuộc sống gồm 6 đề thi, giúp thầy cô tham khảo để giao đề ôn thi học kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.

Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 KNTT, chưa có đáp án, giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập, củng cố kiến thức để ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 thật tốt. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com nhé:

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 1

Họ và tên:……………………………………………….. Lớp:…….

ÔN TẬP HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3

Câu 1. Âm thanh nào trong bài được so sánh với âm thanh của dàn nhạc giao hưởng?

A. Tiếng gió rít trong không khí.
B. Tiếng vỗ cánh của đại bàng.
C. Tiếng kêu của đại bàng.

Câu 2. Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu sau:

Người ta đã chứng kiến cảnh chim đại bàng đánh lại bầy khỉ định kéo nhau đến phá tổ.

Câu 3. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ở đâu? trong đoạn thơ sau:

Núi cao ngủ giữa chăn mây
Quả sim béo mọng ngủ ngay vệ đường
Bắp ngô vàng ngủ trên nương
Mệt rồi tiếng sáo ngủ vườn trúc xanh...

(Quang Huy)

Câu 4. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? trong đoạn thơ sau:

Cứ vào mùa đông
Gió về rét buốt
Cây bàng trụi trơ
Lá cành rụng hết
Chắc là nó rét!

Khi vào mùa nóng
Tán lá xoè ra
Như cái ô to
Đang làm bóng mát.

Xuân Quỳnh

Câu 5. Đặt câu hỏi Khi nào? / Ở đâu? thích hợp cho bộ phận in đậm trong câu sau:

a) Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cây cao canh gác.

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

b) Vào những buổi chiều gió nhẹ, những chú đại bàng con được bố mẹ đậu trên các cây cao canh gác.

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 6. Trong từ gia đình, tiếng gia có nghĩa là nhà. Trong các từ dưới đây, từ nào trong đó tiếng gia cũng có nghĩa là nhà? Hãy ghi những từ đó vào chỗ chấm.

gia cảnh, gia cầm, gia công, gia quyến, gia nhập, gia chủ

- Các từ trong đó tiếng gia có nghĩa là nhà:

…………………………………………………………………………………………………..

Câu 7. Nối từ ngữ hàng trên có nghĩa giống với từ ngữ ở hàng dưới:

mắc cỡ

cảm động

tuyên dương

khen ngợi

xúc động

xấu hổ

Câu 8. Đặt hai câu trong đó có sử dụng cặp từ có nghĩa giống nhau. Gạch chân cặp từ đó.

M: Một đám mây to lớn xuất hiện trên đỉnh của ngọn núi hùng vĩ.

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Câu 9. Khoanh vào chữ cái đặt trước dòng nêu một trong những tác dụng của dấu gạch ngang:

a. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

b. Bộc lộ cảm xúc, đặt ở cuối câu.

c. Dùng để kết thúc câu kể.

Câu 10: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về cảnh vật em yêu thích

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 2

Câu 1: “Trời mỗi lúc một tối sầm lại.” thuộc kiểu câu:

A. Câu giới thiệu
B. Câu nêu hoạt động
C. Câu nêu đặc điểm

Câu 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ hoạt động trong câu:

Sóng bắt đầu gào thét, chồm lên, tung bọt trắng xóa.

Câu 3: Viết các từ dưới đây vào nhóm thích hợp:

dông, lốc, tối sầm, đen xì, chớp, sấm, bồng bềnh, cầu vồng, bão, mây, sáng lóe

Từ ngữ chỉ hiện tượng thiên nhiên

Từ ngữ chỉ đặc điểm

……………………………………….

……………………………………….

………………………………………..

…..……..…………………………………

………..……………………………………

……………………………………………

Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu cảm, gạch dưới câu khiến trong các câu sau:

a. Nhìn kìa! Cơn dông to quá!
b. Những tia chớp cùng những tiếng nổ thật kinh hoàng!
c. Chạy nhanh lên đi, cơn dông ập tới rồi.
d. Lúc nào tạnh mưa, mình cùng đi xem cầu vồng nhé!

Câu 5. Chuyển câu kể dưới đây thành câu cảm và câu khiến:

Câu kể

Câu cảm

Câu khiến

a. Minh chơi đá bóng.

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

b. Lâm viết đẹp.

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

……………………………………….

Câu 6. Đặt câu cảm có chứa các từ:

- cầu vồng: ………………………………………………………………………………..

- mưa đá: …………………………………………………………………………………

Câu 7. Gạch dưới từ có nghĩa giống nhau trong các câu sau:

a) Bầm ơi, liền khúc ruột mềm

Có con có mẹ, còn thêm đồng bào.

b) Chim bắt đầu vội vã

Có đám mây mùa hạ

Cũng vội vàng sang thu.

c) Vào đây con cá diếc

Hay vơ vẩn rong chơi

Nhung nhăng khoe áo trắng

Và nhẩn nha rỉa mồi.

Câu 8. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?

a) Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp, chỉ hơi hé nở. Đến trưa, lá đã xoè tung. Sáng hôm sau, lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác.

(Lộc nõn - Trần Hoài Dương)

b) Người Tày, Nùng thường múa sư tử vào các dịp lễ hội mừng xuân.

c) Tháng năm, bầu trời giống như chiếc chảo khổng lồ bị nung nóng úp chụp vào xóm làng.

Câu 9. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong mỗi câu sau:

a. Sáng mồng Một, em cùng ba mẹ đi chúc Tết ông bà nội, ngoại.

……………………………………………………………………………………………

b. Đúng bảy giờ tối, gia đình em lại quây quần bên mâm cơm.

………………………………………………………………………………………………

c. Nghỉ hè, em được về quê thăm bà.

………………………………………………………………………………………………

d) Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn độc lập vào ngày 2 tháng 9 năm 1945.

……………………………………………………………………………………………

Câu 10: Viết đoạn văn kể về ước mơ của em.

Đề ôn tập học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 3 sách Kết nối tri thức - Đề 3

Câu 1. Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Bằng gì? trong các câu sau:

a. Bằng nỗ lực phi thường, anh ấy đã vượt qua đối thủ trong những giây cuối cùng của cuộc đua.

b. Chú bé chọc cười mọi người trong nhà bằng cách bắt chước những điệu bộ của người lớn.

c. Bằng sự nhanh trí và dũng cảm, anh đã cứu chú bé thoát khỏi nguy hiểm trong gang tấc.

Câu 2. Nối ý ở cột A với ý ở cột B để tạo câu:

AB
Voi hút nướcbằng tình yêu thương của cha mẹ.
Em lớn lênbằng vòi.
Chiếc chiếu được làmbằng sợi cói.

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để có câu hoàn chỉnh:

(đôi bàn tay, kiên nhẫn, pha lê)

a. Chiếc bình hoa được làm bằng ………………………………… trong suốt.

b. Những chú rối được điều khiển bằng …………………… khéo léo của các cô chú nghệ sĩ.

c. Bằng ……………………., Nen – li đã chinh phục được bài kiểm tra Thể dục.

Câu 4. Thêm dấu ngoặc kép vào những chỗ phù hợp ở mỗi câu sau:

a. Nàng tiên vung cây đũa thần lên và bảo: Em nào làm việc chăm chỉ sẽ được nhận quà.

b. Tôi vẫn nhớ như in lời kể của bà: Cây xoài này, ông mang từ Cao Lãnh về trồng. c. Hà nắn nót viết vào trang giấy: Tết đã đến thật rồi!

c. Kiến ở đông quá. Thành ngữ đông như kiến thật đúng. Đường ngang lối dọc chỗ nào cũng đầy kiến.

Câu 5. Thêm dấu gạch ngang hoặc dấu ngoặc kép vào vị trí thích hợp trong mỗi câu sau:

a) Một bữa Pa-xcan đi đâu về khuya, thấy bố mình một viên chức tài chính vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.

b) Con hi vọng món quà nhỏ này có thể làm bố bớt nhức đầu vì những con tính. Pa- xcan nói.

c) Những dãy tính cộng hàng ngàn con số, một công việc buồn tẻ làm sao! - Pa-xcan nghĩ thầm.

...

>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề ôn thi học kì 2 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm