Bộ đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sách Chân trời sáng tạo 4 Đề kiểm tra cuối kì 1 GD Kinh tế và Pháp luật 10
Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024 bao gồm 4 đề kiểm tra kiểm tra khác nhau có đáp án chi tiết kèm theo.
Đề kiểm tra cuối kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm cả đề trắc nghiệm kết hợp tự luận. Đề thi học kì 1 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho kì thi cuối học kì 1 lớp 10 sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết 4 Đề thi Giáo dục Kinh tế và Pháp luật lớp 10 cuối học kì 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 - 2024, mời các bạn cùng theo dõi tại đây.
Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 1
1.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
PHÒNG GD&ĐT………….. TRƯỜNG THPT………. | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 202 3 - 202 4 Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là
A. kích thích tính năng động, sáng tạo của các chủ thể kinh tế.
B. tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái.
C. thỏa mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người.
D. phân bổ lại nguồn lực kinh tế.
Câu 2. Vai trò của hoạt động phân phối- trao đổi là gì?
A. Giải quyết lợi ích kinh tế của chủ doanh nghiệp.
B. Là động lực kích thích người lao động.
C. Là cầu nối sản xuất với tiêu dùng.
D. Phân bổ nguồn lực cho sản xuất kinh doanh.
Câu 3. “ Người cho vay chỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào việc người vay sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn’ là đặc điểm cơ bản nào của tín dụng?
A. Có tính hợp pháp.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Dựa trên sự tin tưởng.
Câu 4. Thị trường lúa gạo, thị trường chứng khoán, thị trường giày dép…là loại thị trường được xác định theo:
A. Đối tượng giao dịch, mua bán.
B. Phạm vi của quan hệ mua bán, giao dịch.
C. Tính chất của các đối tượng mua bán.
D. Vai trò của các đối tượng mua bán, giao dịch.
Câu 5. Chức năng thông tin của thị trường quan trọng như thế nào đối với người bán?
A. Giúp người bán biết được chi phí sản xuất của hàng hóa.
B. Giúp người bán đưa ra quyết định kịp thời nhằm thu nhiều lợi nhuận.
C. Giúp người bán điều chỉnh chất lượng hàng hóa nhằm thu nhiều lợi nhuận.
D. Giúp người bán điều chỉnh số lượng và chất lượng hàng hóa để thu nhiều lợi nhuận.
Câu 6. Giá cả thị trường là
A. số tiền phải trả cho một hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất, lưu thông hàng hoá đó.
B. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được thoả thuận giữa người mua và người bán.
C. số tiền phải trả cho tất cả hàng hoá để bù đắp những chi phí sản xuất và lưu thông hàng hoá đó.
D. giá bán thực tế của hàng hoá trên thị trường hay giá cả hàng hoá được quy định bởi người bán.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Động lực cho sản xuất phát triển
B. Quyết định phân phối thu nhập.
C. Điều tiết hoạt động trao đổi.
D. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.
Câu 8. Đâu không phải là chức năng của giá cả thị trường?
A. Phân bổ nguồn lực, góp phần điều tiết quy mô sản xuất, cân đối cung - cầu.
B. Công cụ để Nhà nước thực hiện quản lí, kích thích, điều tiết nền kinh tế.
C. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hoá và lao động đã hao phí để sản xuất ra nó.
D. Cung cấp thông tin, để các chủ thể kinh tế đưa ra những quyết định mở rộng hay thu hẹp sản xuất, tăng hay giảm tiêu dùng.
Câu 9. Chủ thể tiêu dùng có vai trò…cho sản xuất phát triển, có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội.
A. hỗ trợ, tạo điều kiện
B. tạo ra sản phầm phù hợp
C. là cầu nối, định hướng
D. định hướng, tạo động lực
Câu 10. Đâu là một trong những vai trò của sản xuất kinh doanh ?
A. Làm ra sản phẩm hàng hóa/dịch vụ đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của xã hội.
B. Là cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu dùng.
C. Tạo lập quỹ dự trữ quốc gia để phòng chống thiên tai, dịch bệnh… và một số nhiệm vụ đột xuất.
D. Định hướng, tạo động lực cho sản xuất phát triển.
Câu 11. Loại thuế nào sau đây là thuế trực thu?
A. Thuế thu nhập doanh nghiệp.
B. Thuế tiêu thụ đặc biệt.
C. Thuế giá trị gia tăng.
D. Thuế nhập khẩu.
Câu 12. Doanh nghiệp có những đặc điểm nào sau đây?
A. Tính hợp pháp, tính tổ chức, tính tin cậy.
B. Tính kinh doanh, tính kinh tế, tính hợp pháp.
C. Tính kinh doanh, tính hợp pháp, tính năng động.
D. Tính kinh doanh, tính hợp pháp, tính tổ chức.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của thuế?
A. Góp phần điều tiết thu nhập, thực hiện công bằng xã hội, đảm bảo cân bằng lợi ích trong xã hội.
B. Là công cụ quan trọng để Nhà nước điều tiết thị trường.
C. Là nguồn thu chính của ngân sách nhà nước.
D. Cung cấp nguồn tài chính để duy trì hoạt động của bộ máy nhà nước.
Câu 14. Trong đời sống xã hội, các hoạt động: Sản xuất, phân phối-trao đổi, tiêu dùng có quan hệ
A. tác động qua lại.
B. quyết định lẫn nhau.
C. chặt chẽ với nhau.
D. hỗ trợ cho nhau.
Câu 15. Nội dung nào dưới đây là vai trò của chủ thể kinh tế Nhà nước?
A. Quản lí nền kinh tế thông qua thực hiện chức năng quản lí nhà nước về kinh tế.
B. Quyết định số lượng sản phẩm sẽ cung ứng cho thị trường.
C. Thỏa mãn nhu cầu của người sản xuất.
D. Quyết định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Em hãy chỉ ra những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh theo gợi ý sau:
Nội dung | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh |
Chủ sở hữu |
|
|
Quyền và trách nhiệm tài sản |
|
|
Tư cách pháp nhân |
|
|
Câu 2. Em hãy chỉ ra những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên theo gợi ý sau:
Nội dung | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên |
Chủ sở hữu |
|
|
Quyền và trách nhiệm tài sản |
|
|
Tư cách pháp nhân |
|
|
Câu 3. Có ý kiến cho rằng:“ Những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ sẽ không phải nộp thuế”.Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì sao?
Câu 4. Có ý kiến cho rằng:” Người tiêu dùng phải nộp thuế giá trị gia tăng trực tiếp cho Nhà nước”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến trên? Vì sao?
Câu 5. Bà M lấy lí do cần huy động vốn kinh doanh bất động sàn để vay tiền của những người thân quen ở địa phương và các xã lân cận với lãi suất cao hơn nhiều so với ngân hàng. Cầm tiền của người này, bà M đưa cho người khác vay với lãi suất cao hơn để hưởng lãi chênh lệch. Những tháng đầu, bà M trả tiền lãi đầy đủ cho mọi người để tạo lòng tin. Ông A thấy số tiền lãi rất lớn nên định rút tiền gửi ngân hàng để cho bà M vay.
Trong vai là con trai của ông A, em sẽ khuyên bố như thế nào?
Câu 6. Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, Linh mong muốn tiếp tục theo học một trường đại học chuyên ngành kinh tế. Suốt 12 năm học phổ thông, Linh luôn nỗ lực phấn đấu và đạt thành tích cao trong học tập. Nhưng nghĩ đến hoàn cảnh gia đình khó khăn, Linh lo lắng không có đủ tiền để học đại học. Nhiều khi thấy bố mẹ làm việc vất vả, Linh muốn từ bỏ ước mơ của mình để đi làm kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ.
Trong vai là người tư vấn tín dụng, em hãy tư vấn để định hướng cho Linh có thể tiếp tục theo đuổi đam mê của mình.
1.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
I. TRẮC NGHIỆM
1 | B | 6 | B | 11 | A |
2 | C | 7 | B | 12 | D |
3 | D | 8 | C | 13 | D |
4 | A | 9 | D | 15 | C |
5 | B | 10 | A | 15 | A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh:
Nội dung | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty hợp danh |
Chủ sở hữu | Chỉ 1 cá nhân | -Cá nhân( Thành viên hợp danh) - Cá nhân, tổ chức( Thành viên góp vốn) |
Quyền và trách nhiệm tài sản | Chủ doanh nghiệp toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản. | -Thành viên hợp danh là chủ sở hữu chung, cùng chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản. -Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo quy định, chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn góp. |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân |
Câu 2. Những điểm khác nhau giữa doanh nghiệp tư nhân và công ty TNHH 1 thành viên:
Nội dung | Doanh nghiệp tư nhân | Công ty TNHH 1 thành viên |
Chủ sở hữu | Chỉ 1 cá nhân | - Cá nhân hoặc tổ chức |
Quyền và trách nhiệm tài sản | Chủ doanh ngiệp toàn quyền quyết định hoạt động kinh doanh và tự chịu trách nhiệm vô hạn về tài sản. | -Chủ sở hữu toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn về tài sản. - Chủ sở hữu góp vốn điều lệ theo cam kết với công ty. |
Tư cách pháp nhân | Không có tư cách pháp nhân | Có tư cách pháp nhân |
Câu 3. Không đồng tình
Vì:
+ Công ty tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ phải đóng các khoản thuế theo quy định như: Thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế bảo vệ môi trường….
+ Trong trường hợp làm ăn thua lỗ do nguyên nhân khách quan như thiên tai, dịch bệnh…Nhà nước chỉ giảm thuế, giãn thuế cho công ty. Còn các nguyên nhân khác dẫn tới công ty làm ăn thua lỗ thì vẫn phải nộp đây đủ các khoản thuế theo quy định.
Câu 4.
-Không đồng tình .
- Vì:
+ Thuế giá trị gia tăng là thuế gián thu được cộng vào giá hàng hóa, dịch vụ do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó.
+ Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng chủ thể sản xuất kinh doanh mới là người trực tiếp nộp thuế cho Nhà nước..
Câu 5. Trong vai là con ông A, em sẽ khuyên bố không nên rút tiền từ ngân hàng rồi cho bà M vay vì:
- Gửi ngân hàng mặc dù lãi không cao bằng gửi bà M nhưng an toàn, ít rủi ro.
- Cho bà M vay với lãi suất cao hơn ngân hàng nhưng rủi ro cao, không có ràng buộc về pháp lí nên đễ bị mất tiền nếu bà M không chịu trả.
Câu 6. Trong vai người tư vấn tín dụng, em sẽ tư vấn cho Linh:
- Gia đình Linh nên liên hệ và làm thủ tục vay vốn tại ngân hành chính sách xã hội ở địa phương mình sinh sống để đượchưởng lãi suất thấp và thời gian hoàn trả dài. .
- Trong quá trình học đại học và sau khi tốt nghiệp, Linh có thể kiếm việc làm để trả dần khoản vay đó.
2. Đề thi cuối kì 1 môn Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 10 - Đề 2
2.1 Đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
PHÒNG GD&ĐT………….. TRƯỜNG THPT………. | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM 2023 - 2024 Môn: Kinh tế Pháp luật lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) |
I. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Trong các hoạt động kinh tế cơ bản không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Sản xuất.
B. Phân phối – trao đổi.
C. Tiêu dùng.
D. Nghiên cứu.
Câu 2. Chủ thể nào dưới đây đang không thực hiện hoạt động tiêu dùng?
A. Chị P mua xe máy.
B. Anh V mời bạn bè ăn nhà hàng.
C. Chị E mang rau ra chợ bán.
D. Bà K mua thuốc cảm cúm.
Câu 3. Chủ thể nào cần phải có trách nhiệm đối với sự phát triển bền vững của xã hội; lựa chọn, tiêu dùng hàng hoá có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng; phê phán hành vi trái pháp luật trong hoạt động kinh tế?
A. Chủ thể tiêu dùng.
B. Chủ thể sản xuất.
C. Nhà nước.
D. Chủ thể kinh doanh.
Câu 4. Chủ chăn nuôi cá là ông H khi thấy sức tiêu thụ của các nước ngọt giảm mạnh đã chuyển sang nuôi các loại thủy hải sản khác để tăng thu nhập.Trong trường hợp trên, chức năng nào của thị trường đã được vận dụng?
A. Chức năng thông tin.
B. Chức năng định hướng.
C. Chức năng điều khiển.
D. Chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế.
Câu 5. Phương án nào dưới đây không thuộc quy luật kinh tế?
A. Quy luật tiền tệ.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung - cầu.
D. Quy luật giá trị.
Câu 6. Nhà nước cần làm gì để khắc phục, hạn chế nhược điểm của cơ chế thị trường?
A. Tăng cường đầu tư vốn.
B. Tăng cường quản lí vĩ mô nền kinh tế.
C. Củng cố vai trò của các doanh nghiệp.
D. Hạn chế quản lí vĩ mô nền kinh tế.
Câu 7. Đối với một quốc gia, ngân sách nhà nước là quỹ tiền tệ tập trung với quy mô như thế nào?
A. Nhỏ nhất.
B. Lớn nhất.
C. Vừa và nhỏ.
D. Lúc lớn lúc nhỏ.
Câu 8. Việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn của quá trình từ đầu tư, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích thu được lợi nhuận là hoạt động của
A. kinh doanh.
B. tiêu dùng.
C. sản xuất.
D. tiêu thụ.
Câu 9. Theo quy định của pháp luật, hộ kinh doanh được sử dụng tối đa bao nhiêu lao động?
A. Dưới 10 lao động.
B. Dưới 15 lao động.
C. Dưới 20 lao động.
D. Dưới 25 lao động.
Câu 10. Tín dụng là khái niệm thể hiện quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) và chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc
A. hoàn trả sau thời gian hứa hẹn.
B. hoàn trả có kì hạn cả vốn gốc và lãi.
C. hoàn trả gốc có kì hạn theo thỏa thuận.
D. bồi thường theo quy định của pháp luật.
Câu 11. Đến thời hạn, người vay có nghĩa vụ và trách nhiệm phải hoàn trả cả vốn gốc và lãi vô điều kiện là nói đến đặc điểm nào sau đây của tín dụng?
A. Dựa trên sự tin tưởng.
B. Có tính tạm thời.
C. Có tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
D. Có tính thời hạn.
Câu 12. Gia đình M có hoàn cảnh khó khăn không đủ điều kiện cho M tiếp tục học lên đại học mặc dù M rất mong muốn được đi học. Trong trường hợp này, nếu là người quen của gia đình M em sẽ lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Khuyên bố mẹ M nên vay tiền tín dụng hỗ trợ từ nhà nước.
B. Khuyên bố mẹ M nên vay nặng lãi để cho M đi học.
C. Làm ngơ vì biết bản thân không giúp được gì.
D. Khuyên M nên đi làm kiếm tiền chứ không nên đi học nữa.
Câu 13. Khi vay tín chấp, người vay cần thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Cung cấp trung thực, chính xác cácthông tin cá nhân.
B. Trả ít nhất 50% vốn vay và lãi theo đúng hạn.
C. Có thể mượn thông tin của người khác để vay.
D. Có thể có hoặc không cần thiết giấy tờ vay.
Câu 14. Hình thức cho vay đòi hỏi người vay phải có tài sản thế chấp có giá trị tương đương với lượng vốn cho vay gọi là cho vay
A. thế chấp.
B. tín chấp.
C. lưu vụ.
D. hợp vốn.
Câu 15. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian ngắn (dưới 3 tháng) gọi là kế hoạch tài chính cá nhân
A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.
Câu 16. Bản kế hoạch về thu chi ngân sách nhằm thực hiện một mục tiêu tài chính trong một thời gian từ 3 đến 6 tháng gọi là kế hoạch tài chính cá nhân
A. ngắn hạn.
B. trung hạn.
C. dài hạn.
D. có hạn.
Câu 17. Mục tiêu tiết kiệm trong thời gian ngắn thì thường là số tiền
A. rất nhỏ.
B. rất lớn.
C. không xác định.
D. vượt chỉ tiêu.
Câu 18. R chia sẻ rằng muốn dành dụm tiền mua chiếc máy tính cầm tay casio mới để tính toán tiện lợi hơn. R đã tiết kiệm được 300.000 chỉ còn thiếu khoản nhỏ nữa. Trong trường hợp này, R nên áp dụng loại kế hoạch tài chính nào là phù hợp nhất?
A. Ngắn hạn.
B. Trung hạn.
C. Dài hạn.
D. Có hạn.
Câu 19. Pháp luật phải được thể hiện bằng các văn bản có chứa quy phạm pháp luật thể hiện đặc điểm nào sau đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
Câu 20. Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong mọi lĩnh vực đời sống xã hội thể hiện vai trò nào của pháp luật đối với đời sống?
A. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích.
B. Pháp luật là phương tiện đề Nhà nước kiểm tra, hoạt động của cá nhân.
C. Pháp luật là phương tiện để Nhà nước điều chỉnh, định hướng xã hội.
D. Pháp luật tạo cơ sở pháp lý đề Nhà nước phát huy quyền lực sức mạnh.
Câu 21. Tập hợp các quy phạm pháp luật có đặc tính chung để điều chỉnh các quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội gọi là
A. ngành luật.
B. văn bản luật.
C. thể chế luật.
D. thực hiện luật.
Câu 22. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm văn bản quy phạm pháp luật ?
A. Gồm văn bản dưới luật và văn bản áp dụng pháp luật.
B. Là văn bản có chứa quy phạm pháp luật.
C. Do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền ban hành.
D. Hình thức, trình tự, thủ tục ban hành do luật quy định.
Câu 23.Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 24.Bạn H và G đi xe máy điện không đội mũ bảo hiểm và bị công an giao thông phạt tiền 400.000 đồng. Trong trường hợp trên, bạn H và G đã không thực hiện hình thức pháp luật nào dưới đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
II. TỰ LUẬN
Câu 1. Thế nào là sử dụng pháp luật? Lấy một tình huống cụ thể về sử dụng pháp luật?
Câu 2. Em đồng ý hay không đồng ý kiến sau đây? Vì sao?
“Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước.”
2.2 Đáp án đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
I. TRẮC NGHIỆM
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | D | A | B | B | A |
Câu | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | A | B | C | A | A | A | A | B |
Câu | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 |
Đáp án | A | A | A | A | A | A | A | A |
II. TỰ LUẬN
Câu 1.
- Sử dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật, trong đó các chủ thế (tổ chức, cá nhân) thực hiện các quyền và tự do pháp lí của mình theo quy định của pháp luật (làm những việc pháp luật cho phép làm).
- Ví dụ: Công dân đủ điều kiện đi đến cơ quan chính quyền để làm thủ tục đăng kí kết hôn
Câu 2.
- Đồng tình, vì nguyên tắc và hoạt động của bộ máy nhà nước là cơ sở rất quan trọng cho việc xây dựng và thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước. Nguyên tắc có sát sao và chặt chẽ thì bộ máy nhà nước mới hoạt động tốt và phát triển.
2.3 Ma trận đề thi học kì 1 GDKT&PL 10
STT | Nội dung | Mức độ | |||
NB | TH | VD | VDC | ||
1 | Bài 1. Nền kinh tế và các hoạt động của nền kinh tế | 1 | |||
2 | Bài 2. Các chủ thể của nền kinh tế | 1 | 1 | ||
3 | Bài 3. Thị trường và chức năng của thị trường | 1 | |||
4 | Bài 4. Cơ chế thị trường | 1 | 1 | ||
5 | Bài 5. Giá cả thị trường và chức năng của giá cả thị trường | ||||
6 | Bài 6. Ngân sách nhà nước và thực hiện pháp luật về ngân sách | 1 | 1 | ||
7 | Bài 7. Thuế và thực hiện pháp luật về thuế | 1 | 1 | 1 | |
8 | Bài 8. Sản xuất kinh doanh và các mô hình sản xuất kinh doanh | 1 | 1 | ||
9 | Bài 9. Tín dụng và vai trò của tín dụng | 1 | 1 | 1 | |
10 | Bài 10. Cách sử dụng các dịch vụ tín dụng | 1 | |||
11 | Bài 11. Lập kế hoạch tài chính cá nhân | 1 | 1 | 1 | |
12 | Bài 12. Đặc điểm, cấu trúc và nguyên tắc hoạt động của HTCT Việt Nam | 1 | |||
13 | Bài 13. Đặc điểm, nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước CHXHCNVN | 1 |
....................
Tải File tài liệu để xem thêm đề thi cuối kì 1 Giáo dục KT&PL 10 Chân trời sáng tạo