Tiếng Anh 11 Unit 7: Language Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 77, 78, 79
Soạn Language Unit 7 lớp 11 Global success giúp các em học sinh biết cách trả lời các câu hỏi bài Education options for school-leavers trang 77, 78, 79 được chính xác thuận tiện hơn.
Language Unit 7 lớp 11 Global success hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 11. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Language Unit 7 lớp 11 Global success mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm: File nghe Tiếng Anh 11 Global success.
Soạn Unit 7 Lớp 11: Language trang 77, 78, 79
Pronunciation
Bài 1
Listen and repeat. Pay attention to the falling or rising intonation in each of the following questions.
(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến ngữ điệu giảm hoặc tăng trong mỗi câu hỏi sau đây.)
1. Did anyone go?
(Có ai đi không?)
2. Is academic education important nowadays?
(Giáo dục hàn lâm ngày nay có quan trọng không?)
3. What are your plans for the future?
(Bạn có kế hoạch gì cho tương lai?)
4. When does the course start?
(Khi nào khóa học bắt đầu?)
Bài 2
Listen and mark the intonation in these questions, using (rising intonation) or (falling intonation). Then practise saying them in pairs.
(Nghe và đánh dấu ngữ điệu trong những câu hỏi này, sử dụng (tăng ngữ điệu) hoặc (giảm ngữ điệu). Sau đó thực hành nói chúng theo cặp.)
1. Shall we now talk about other learning methods?
(Bây giờ chúng ta sẽ nói về các phương pháp học tập khác chứ?)
2. Could you please pay attention when I’m talking to you?
(Bạn có thể vui lòng chú ý khi tôi nói chuyện với bạn không?)
3. Why don't we use public transport to go to school?
(Tại sao chúng ta không sử dụng phương tiện giao thông công cộng để đi học?)
4. Would you like to join our cooking course?
(Bạn có muốn tham gia Khóa học nấu ăn của chúng tôi không?)
Gợi ý đáp án
1. Do you want to go to university?
2. Have you talked with your parents about your plans?
3. How much does it cost to study at university?
4. What's your favourite subject at school?
Vocabulary
Completing your education
(Hoàn thành giáo dục của bạn)
Bài 1
Match the words and phrase with their meanings.
(Nối các từ và cụm từ với ý nghĩa của chúng.)
Gợi ý đáp án
1 - c | 2 - d | 3 - a | 4 - e | 5 - b |
Bài 2
Complete the sentences using the correct form of the words and phrase in 1.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các từ và cụm từ trong 1.)
Gợi ý đáp án
1 - higher education | 2 - qualifications | 3 - school-leavers |
4 - vocational education | 5 - graduation |
Grammar
Bài 1
Find and correct the mistakes in the following sentences.
(Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.)
Gợi ý đáp án
1. have -> having | 2. had -> having | 3. choose -> chosen | 4. had -> having |
Bài 2
Rewrite these sentences using perfect participle clauses.
(Viết lại những câu này sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành.)
Gợi ý đáp án
1. Having listened to an introduction to the course, we asked some questions.
(Sau khi nghe giới thiệu về khóa học, chúng tôi đặt một số câu hỏi.)
2. Having failed the university entrance exams, he decided to train to become a car mechanic.
(Thi trượt đại học, anh quyết định học nghề sửa xe.)
3. Not having studied hard enough, his brother failed the exams.
(Không học hành chăm chỉ, anh trai của anh ấy đã trượt kỳ thi.)
4. After having answered the job interview questions, I was asked to prepare a short presentation.
(Sau khi trả lời các câu hỏi phỏng vấn xin việc, tôi được yêu cầu chuẩn bị một bài thuyết trình ngắn.)
Bài 3
3. Work in pairs. Make sentences about things you have done using perfect gerunds and perfect participle clauses.
(Làm việc theo cặp. Đặt câu, sử dụng danh động từ hoàn thành và mệnh đề phân từ hoàn thành.)
Example: (Ví dụ)
Gợi ý đáp án
1. Having learned how to cook, he enjoys making new dishes for his friends.
2. Having visited New York before, I am not planning to go there on this trip.
3. Having finished the book, she decided to write a review of it.
4. Having missed the last bus, they had to walk home in the rain.
5. Having studied abroad for a year, she returned home with a new perspective on life.
Chọn file cần tải:
