Tiếng Anh 11 Unit 2: Listening Soạn Anh 11 Kết nối tri thức trang 23
Soạn Listening Unit 2 lớp 11 Global success giúp các em học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các câu hỏi trang 23 bài A long and healthy life được chính xác hơn.
Listening Unit 2 lớp 11 Global success hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa rất chi tiết. Hy vọng rằng tài liệu sẽ giúp các em học sinh học tốt môn Tiếng Anh 11. Đồng thời các thầy cô giáo, bậc phụ huynh có thể sử dụng tài liệu để hướng dẫn các em khi tự học. Vậy sau đây là trọn bộ tài liệu giải Listening Unit 2 lớp 11 Global success mời các bạn cùng theo dõi. Ngoài ra các bạn xem thêm File nghe Tiếng Anh 11 Global success.
Bài 1
Family conflicts (Những xung đột trong gia đình)
Complete the following table about you. Work in pairs and compare your answers.
(Hoàn thành bảng sau về bạn. Làm việc theo cặp và so sánh câu trả lời của bạn.)
Always | Sometimes | Never | |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. | |||
2. My parents let me colour my hair. | |||
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. | |||
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. | |||
5. My parents control everything I do. |
Gợi ý đáp án
Always (Luôn luôn) | Sometimes (Thỉnh thoảng) | Never (Không bao giờ) | |
1. My parents complain about my clothes and hairstyle. (Bố mẹ tôi phàn nàn về quần áo và kiểu tóc của tôi.) | ✔ | ||
2. My parents let me colour my hair. (Bố mẹ cho phép tôi nhuộm tóc.) | ✔ | ||
3. My parents limit the time I spend on electronic devices. (Bố mẹ tôi giới hạn thời gian tôi sử dụng thiết bị điện tử.) | ✔ | ||
4. My parents take away my electronic devices after 9 p.m. (Bố mẹ tôi cất thiết bị điện tử của tôi sau 9 giờ tối.) | ✔ | ||
5. My parents control everything I do. (Bố mẹ tôi kiểm soát mọi thứ của tôi.) | ✔ |
Bài 2
Listen to a conversation between Kevin and Mai. Number the things they talk about in the order they are mentioned.
(Nghe đoạn hội thoại giữa Kevin và Mai. Đánh số những điều họ nói theo thứ tự được đề cập.)
Bài nghe:
Kevin: You look upset, Mai. What's the matter?
Mai: Well, it's my mum. She keeps complaining about my appearance.
Kevin: Oh, I'm sorry to hear that.
Mai: Yeah, she doesn't like my choice in clothes and hairstyle.
Kevin: I see. So what's wrong with your clothes and hair?
Mai: Nothing wrong. But my mum doesn't allow me to wear tight jeans to school. I'm not allowed to colour my hair either. She said she never wore tight clothes or coloured her hair when she was at school.
Kevin: Well, I think she's right. We have to wear uniforms to school, remember? And school rules don't allow coloured hair.
Mai: Yeah, I know. But I just want to look different on special occasions.
Kevin: Then you should tell your mum about it. I think she'll understand.
Mai: Maybe you're right. What about you, Kevin? Do you come into conflict with your parents?
Kevin: Not really. But they try to limit the time I spend on my smartphone and laptop. They don't really understand that I mainly use them for my homework, not to play games or post on social media.
Mai: Perhaps they worry about your eyesight.
Kevin: Yes, maybe that's why they take away my phone and laptop at 10p.m. Sometimes I don't even have time to complete my homework.
Mai: Why don't you try to write down your homework assignments on paper first, then you can type them quickly on your laptop?
Kevin: That's a good idea. I'll try to do that next time.
a. Kevin's parents limit his screen time. (Bố mẹ Kevin giới hạn thời gian màn hình của anh ấy.) | |
b. Mai asks Kevin if he has any disagreements with his parents. (Mai hỏi Kevin liệu anh ấy có bất đồng gì với bố mẹ không.) | |
c. Mai is not allowed to colour her hair. (Mai không được cho phép nhuộm tóc.) | |
d. Mai's choice in clothes and hairstyle upsets her mother. (Sự lựa chọn trang phục và kiểu tóc của Mai khiến mẹ cô khó chịu.) |
Gợi ý đáp án
1. d | 2. c | 3. b | 4. a |
Bài 3
Listen to the conversation again and answer the following questions using no more than TWO words.
(Nghe đoạn hội thoại một lần nữa và trả lời các câu hỏi sau bằng cách sử dụng không quá HAI từ.)
1. What does Mai's mother keep complaining about?
2. Where doesn't Mai's mother allow her to wear tight jeans?
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
4. According to Mai, what might Kevin's parents worry about?
5. What time do Kevin's parents take away his smartphone and laptop?
Gợi ý đáp án
1. What does Mai's mother keep complaining about?
=> Her appearance (Ngoại hình của cô ấy)
Mai: Well, it's my mum. She keeps complaining about my appearance.
2. Where doesn't Mai's mother allow her to wear tight jeans?
=> At school (ở trường học)
Thông tin:
Mai: ...But my mum doesn't allow me to wear tight jeans to school.
3. What does Kevin mainly use his smartphone and laptop for?
=> His homework (Bài tập về nhà của cậu ấy)
Kevin: ...They don't really understand that I mainly use them for my homework,...
4. According to Mai, what might Kevin's parents worry about?
=> His eyesight (Thị lực của cậu ấy)
Thông tin:
Mai: Perhaps they worry about your eyesight.
Bài 4
Work in groups. Discuss the following questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận câu hỏi sau.)
Do you agree with Mai's mother and Kevin's parents? Why/Why not?
(Bạn có đồng ý với mẹ Mai và bố mẹ Kevin không? Tại sao/ Tại sao không?)