Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Giải Toán 8 Cánh diều trang 18, 19, 20, 21, 22, 23
Giải Toán lớp 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ bao gồm đáp án chi tiết cho từng phần, từng bài tập trong SGK Toán 8 Tập 1 Cánh diều trang 18, 19, 20, 21, 22, 23.
Lời giải Toán 8 Bài 3 Cánh diều trình bày khoa học, biên soạn dễ hiểu, giúp các em nâng cao kỹ năng giải Toán 8, từ đó học tốt môn Toán lớp 8 hơn. Đồng thời, cũng giúp thầy cô nhanh chóng soạn giáo án Bài 3 Chương I: Đa thức nhiều biến. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ Cánh diều
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 Bài 3 - Luyện tập
Luyện tập 1
Chứng minh rằng: \(x(xy^{2}+y)-y(x^{2}y+x)=0\)
Bài giải
Ta có: \(x(xy^{2}+y)-y(x^{2}y+x)\)
\(= x.xy^{2}+xy-x^{2}y.y-xy\)
\(= x^{2}y^{2}+xy-x^{2}y^{2}-xy = 0 (đpcm)\)
Luyện tập 2
Tính:
\(a. (x+\frac{1}{2})^{2}\)
\(b. (2x+y)^{2}\)
\(c. (3-x)^{2}\)
\(d. (x-4y)^{2}\)
Bài giải
\(a. (x+\frac{1}{2})^{2} = x^{2}+2.\frac{1}{2}x+(\frac{1}{2})^{2}\)
\(= x^{2}+x+\frac{1}{4}\)
\(b. (2x+y)^{2} = (2x)^{2}+2.2x.y+y^{2}\)
\(= 4x^{2}+4xy+y^{2}\)
\(c. (3-x)^{2} = 3^{2}-2.3.x+x^{2}\)
\(= 3^{2}-6x+x^{2}\)
\(d. (x-4y)^{2} = x^{2}-2.x.4y+(4y)^{2}\)
\(= x^{2}-8xy+16y^{2}\)
Luyện tập 3
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
\(a. y^{2}+y+\frac{1}{4}\)
\(b. y^{2}+49-14y\)
Bài giải
\(a. y^{2}+y+\frac{1}{4} = y^{2}+2.y.\frac{1}{2}+(\frac{1}{2})^{2}\)
\(= (y+\frac{1}{2})^{2}\)
\(b. y^{2}+49-14y = y^{2}-14y+49\)
\(= y^{2}-2.y.7+7^{2} = (y-7)^{2}\)
Luyện tập 4
Tính nhanh \(49^{2}\)
Bài giải
\(49^{2}= (50-1)^{2}\)
\(= 50^{2}-2.50.1+1^{2}\)
\(= 2 500 - 100+ 1 = 2401\)
Luyện tập 5
Viết biểu thức sau dưới dạng tích:
\(a. 9x^{2}-16\)
\(b. 25-16y^{2}\)
Bài giải
\(a. 9x^{2}-16 = (3x)^{2}-4^{2}\)
\(= (3x-4)(3x+4)\)
\(b. 25-16y^{2} = 5^{2}-(4y)^{2}\)
\(= (5-4y)(5+4y)\)
Luyện tập 6
Tính:
\(a. (a-3b) (a+3b)\)
\(b. (2x-5) (2x+5)\)
\(c. (4y-1) (4y+1)\)
Bài giải
\(a. (a-3b) (a+3b) = a^{2}-(3b)^{2} = a^{2}-9b^{2}\)
\(b. (2x-5) (2x+5) = (2x)^{2}-5^{2} = 4x^{2}-25\)
\(c. (4y-1) (4y+1) = (4y)^{2}-1^{2} = 16y^{2}-1\)
Luyện tập 7
Tính nhanh 48.52
Bài giải
\(48 . 52 = (50-2)(50+2) = 50^{2}-2^{2} = 2 500 - 4 = 2496\)
Giải Toán 8 Cánh diều Tập 1 trang 23
Bài 1
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
\(a. 4x^{2}+28x+49\)
\(b. 4a^{2}+20ab+25b^{2}\)
\(c. 16^{2}-8y+1\)
\(d. 9x^{2}-6xy+y^{2}\)
Bài giải:
Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu:
\(a. 4x^{2}+28x+49 = (2x)^{2}+2.2x.7+7^{2} = (2x+7)^{2}\)
\(b. 4a^{2}+20ab+25b^{2} = (2a)^{2}+2.2a.5b+(5b)^{2}=(2a+5b)^{2}\)
\(c. 16^{2}-8y+1 = (4y)^{2}-2.4y.1+1^{2}=(4y-1)^{2}\)
\(d. 9x^{2}-6xy+y^{2} = (3x)^{2}-2.3x.y+y^{2}=(3x-y)^{2}\)
Bài 2
Viết các biểu thức sau đây dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu
\(a. a^{3}+12a^{2}+48a+64\)
\(b. 27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}\)
\(c. x^{3}-9x^{2}y+27x-27\)
\(d. 8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}\)
Bài giải:
\(a. a^{3}+12a^{2}+48a+64\)
\(= a^{3}+3.a^{2}.4+3.a.4^{2}+4^{3}\)
\(= (a+4)^{3}\)
\(b. 27x^{3}+54x^{2}y+36xy^{2}+8y^{3}\)
\(= (3x)^{3}+3.(3x)^{2}.2y+3.3x.(2y)^{2}+(2y)^{3}\)
\(= (3x+2y)^{3}\)
\(c. x^{3}-9x^{2}y+27x-27\)
\(= x^{3}-3.x^{2}.3+3.x.3^{2}+3^{3}\)
\(= (x-3)^{3}\)
\(d. 8a^{3}-12a^{2}b+6ab^{2}-b^{3}\)
\(= (2a)^{3}-3.(2a)^{2}b+3.2a.b^{2}-b^{3}\)
\(= (2a-b)^{3}\)
Bài 3
Viết mỗi biểu thức sau dưới dạng tích:
\(a. 25x^{2}-16\)
\(b. 16a^{2}-9b^{2}\)
\(c. 8x^{3}+1\)
\(d. 125x^{3}+27y^{3}\)
\(e. 8x^{3}-125\)
\(g. 27x^{3}-y^{3}\)
Bài giải:
\(a. 25x^{2}-16\)
\(=(5x)^{2}-4^{2}\)
\(=(5x-4)(5x+4)\)
\(b. 16a^{2}-9b^{2}\)
\(= (4a)^{2}-(3b)^{2}\)
\(= (4a-3b)(4a+3b)\)
\(c. 8x^{3}+1\)
\(= (2x)^{3}+1^{3}\)
\(= (2x+1)((2x)^{2}-2x.1+1^{2})\)
\(= (2x+1)(4x^{2}-2x+1)\)
\(d. 125x^{3}+27y^{3}\)
\(= (5x)^{3}+(3y)^{3}\)
\(= (5x+3y)((5x)^{2}-5x.3y+(3y)^{2})\)
\(= (5x+3y)(25x^{2}-15xy+9y^{2})\)
\(e. 8x^{3}-125\)
\(= (2x)^{3}-5^{3}\)
\(=(2x-5)((2x)^{2}+2x.5+5^{2})\)
\(=(2x-5)(4x^{2}+10x+25)\)
\(g. 27x^{3}-y^{3}\)
\(= (3x)^{3}-y^{3}\)
\(= (3x-y)((3x)^{2}+3x.y+y^{2})\)
\(= (3x-y)(9x^{2}+3xy+y^{2})\)
Bài 4
Tính giá trị của mỗi biểu thức:
\(a. A = x^{2}+6x+10\). tại x = -103
\(b. B = x^{3}+6x^{2}+12x+12\) tại x = 8
Bài giải:
\(a. A = x^{2}+6x+10 = x^{2}+2.x.3+3^{2}+1=(x+3)^{2}+1\)
Tại x = -103 thì \(A = (x+3)^{2}+1 = (-103+3)^{2}+1 = (-100)^{2}+1 = 10 001\)
\(b. B = x^{3}+6x^{2}+12x+12 = x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.2^{2}+2^{3}+4=(x+2)^{3}+4\)
Tại x = 8 thì \(B = (x+2)^{3}+4 = (8+2)^{3}+4 = 1 004\)
Bài 5
Chứng minh giá trị của mỗi biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến x.
\(a. C= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)\)
\(b. D = (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)\)
\(c. E = (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)\)
\(d. G = (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)\)
Bài giải:
a. \(C= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)\)
\(= (3x-1)^{2}+(3x+1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)\)
\(=(3x-1)^{2}-2(3x-1)(3x+1)+(3x+1)^{2}\)
\(= (3x-1-3x-1)^{2}\)
\(= (-2)^{2}\)
=4.
Giá trị của biểu thức C luôn luôn bằng 4 với mọi x
b. \(D = (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)\)
\(= (x+2)^{3}-(x-2)^{3}-12(x^{2}+1)\)
\(= (x^{3}+3.x^{2}.2+3.x.2^{2}+2^{3})-(x^{3}-3.x^{2}.2+3.x.2^{2}-2^{3})-12x^{2}-12\)
\(= x^{3}+6x^{2}+12.x+2^{3}-x^{3}+6x^{2}-12x+8-12x^{2}-12=-4\)
Giá trị của biểu thức D luôn luôn bằng -4 với mọi x
c. \(E = (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)\)
\(= (x+3)(x^{2}-3x+9)-(x-2)(x^{2}+2x+4)\)
\(= (x.x^{2}-x.3x+9x+3x^{2}-9x+27)-(x.x^{2}+x.2x+4x-2x^{2}-2.2x-2.4)\)
\(= (x^{3}-3x^{2}+9x+3x^{2}-9x+27)-(x^{3}+2x^{2}+4x-2x^{2}-4x-8)\)
\(=(x^{3}+27)-(x^{3}-8)\)
\(= x^{3}+27-x^{3}+8\)
= 35
Giá trị của biểu thức E luôn luôn bằng 35 với mọi x
d. \(G = (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)\)
\(= (2x-1)(4x^{2}+2x+1)-8(x+2)(x^{2}-2x+4)\)
\(=(8x^{3}+4x^{2}+2x-4.x^{2}-2x-1)-(8x^{3}-16x^{2}+32x+16x^{2}-32x+64)\)
\(=(8x^{3}-1)-(8x^{3}+64)\)
\(=8x^{3}-1-8x^{3}-64\)
= 65.
Giá trị của biểu thức G luôn luôn bằng -65 với mọi x
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
Trọn bộ công thức Toán cấp 3 - Tổng hợp các công thức Đại số & Hình học THPT đầy đủ nhất
-
Cảm nghĩ về người thân yêu (104 mẫu)
-
Tổng hợp các công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học
-
Văn mẫu lớp 10: Nghị luận xã hội về ý thức chào hỏi của học sinh hiện nay (2 Dàn ý + 6 mẫu)
-
Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức - Cách viết phiếu đăng ký dự tuyển viên chức
-
Phân tích bài thơ Những bông hoa trên tuyến lửa của Đỗ Trung Quân
-
Bảng minh chứng đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học
-
Viết lá thư bằng tiếng Anh về chuyến du lịch (15 Mẫu)
-
Văn khấn động thổ 2025 - Cúng động thổ xây nhà
-
Dàn ý viết bài văn biểu cảm về con người hoặc sự việc
Mới nhất trong tuần
-
Toán 8 Bài tập cuối chương II
1.000+ -
Toán 8 Bài tập cuối chương I
1.000+ -
Toán 8 Bài 2: Các phép tính với đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
5.000+ -
Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Đơn thức nhiều biến. Đa thức nhiều biến
1.000+ -
Toán 8 Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác
1.000+ -
Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
1.000+ -
Toán 8 Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
1.000+ -
Toán 8 Thực hành một số phần mềm
1.000+