Toán 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Giải Toán lớp 6 trang 81, 82 sách Chân trời sáng tạo - Tập 2
Giải Toán 6 Bài 4: Đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng sách Chân trời sáng tạo giúp các em học sinh lớp 6 tham khảo phương pháp giải phần Hoạt động khám phá, Thực hành, cùng đáp án 5 bài tập SGK Toán 6 tập 2 trang 79, 80, 81, 82.
Với lời giải Toán 6 trang 79 - 82 chi tiết từng phần, từng bài tập, các em dễ dàng ôn tập, củng cố kiến thức, luyện giải Chương 8: Hình học phẳng - Các hình hình học cơ bản - Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo thuật nhuần nhuyễn. Mời các em cùng tải miễn phí bài viết dưới đây nhé:
Giải Toán 6 bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành
- Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 81, 82 tập 2
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Hoạt động
Làm thế nào để biết cây bút chì dài hơn cây bút mực bao nhiêu xăng-ti-mét?
Gợi ý đáp án:
So sánh cây bút chì và cây bút mực:
Cách 1:
- Dùng thước thẳng đo độ dài hai cây bút.
- Lấy độ dài của cây chì trừ độ dài cây bút mực thì sẽ được độ dài cây bút chì hơn cây bút mực.
Cách 2:
- Đặt một đầu của bút chì và bút mực thẳng nhau.
- Đầu kia của bút chì sẽ dài hơn bút mực.
- Đánh dấu trên thân bút phần thừa ra đó.
- Dùng thước đo độ dài đoạn thừa ra. Đoạn đó chính là độ dài cây bút chì hơn cây bút mực.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo Thực hành
Thực hành 1
Kể tên các đoạn thẳng có trong hình dưới đây:
Gợi ý đáp án:
Để tìm các đoạn thẳng có trong hình trên, ta chọn ra hai điểm trong năm điểm A, B, C, D, E.
Ta có các cách chọn sau: (A, B); (A, C); (A, D); (A, E); (B, C); (B, D); (B, E); (C, D); (C, E); (D, E).
Trong mỗi cách chọn, cứ hai điểm sẽ tạo thành một đoạn thẳng.
Vậy các đoạn thẳng có trong hình trên là: AB, AC, AD, AE, BC, BD, BE, CD, CE, DE.
Thực hành 2
Cho hình vẽ bên:
Hãy đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE, EG, AG và sắp xếp các đoạn thẳng đó theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn.
Gợi ý đáp án:
- Đo độ dài các đoạn thẳng trong hình vẽ trên, ta được:
AB = 3 cm, BC = 4 cm, CD = 2 cm,
DE = 3 cm, EG = 1 cm, GA = 1 cm.
- So sánh các độ dài vừa đo ở trên, ta có:
Vì 1 cm < 2 cm < 3 cm < 4 cm nên:
EG = GA < CD < AB = DE < BC.
(Các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau, chẳng hạn EG = GA thì EG xếp trước hay xếp sau GA đều được).
Vậy các đoạn thẳng được sắp xếp theo thứ tự độ dài từ bé đến lớn là: EG, GA, CD, AB, DE, BC.
Thực hành 3
Em cùng các bạn hãy tìm hiểu xem mỗi loại dụng cụ trên dùng trong những tình huống thực tiễn nào.
Gợi ý đáp án:
- Hình thứ nhất là thước cuộn dùng để đo các khoảng cách, chiều dài, bề dày của vật dụng (cái bàn, cái ghế..), công trình kiến trúc (các kích thước của ngôi nhà),…
- Hình thứ hai là thước gấp (còn gọi là thước xếp) thường được dùng để đo đạc các vật dụng trong gia đình và một số ngành nghề khác nhau.
- Hình thứ ba là thước dây thường dùng trong may mặc (đo các số đo của cơ thể người) hoặc đo các vật dụng hình tròn, hình ovan…
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo trang 81, 82 tập 2
Bài 1
a) Cách đặt thước đo nào trong hình dưới đây sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì?
b) Cho hai đoạn thẳng AB và CD như hình bên.
- Đo độ dài hai đoạn thẳng trên
- Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng tổng độ dài hai đoạn thẳng trên.
Gợi ý đáp án:
a) Cách c) sẽ cho biết chính xác độ dài chiếc bút chì.
b) HS dùng thước đo độ dài của hai đoạn thẳng trên.
Cộng tổng độ dài của hai đoạn thẳng và đặt thước kẻ đoạn thẳng MN dài bằng tổng trên.
Bài 2
Em hãy vẽ bảng theo mẫu rồi cùng các bạn đo độ dài của bàn học để hoàn thiện bảng, sau đó đối chiếu với kích thước tiêu chuẩn.
Gợi ý đáp án:
HS thực hành đo và hoàn thành bảng.
Bài 3
Em cùng các bạn hãy ước lượng chiều dài, chiều rộng và bề dày của cuốn sách giáo khoa Toán 6 tập hai với đơn vị đo xăng-ti-mét và mi-li-mét, sau đó dùng thước kẻ để kiểm tra lại kết quả đó.
Gợi ý đáp án:
- Ước lượng: Chiều dài: 30cm, chiều rộng 20 cm, độ dày 1cm.
- HS đo và kiểm tra lại ước lượng của mình.
Bài 4
Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng.
a) IJ b) AB
Gợi ý đáp án:
a) Độ dài GH = 2 IJ
Độ dài EF = 3 IJ
Độ dài CD = 5IJ
Độ dài AB = 6IJ
b) Độ dài IJ = \(\frac{1}{6}\) AB
Độ dài GH = \(\frac{1}{3}\) AB
Độ dài EF = \(\frac{1}{2}\) AB
Độ dài CD = \(\frac{5}{6}\) AB
Bài 5
Cho biết khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trời khoảng 150 000 000 km và khoảng cách giữa Trái Đất và Mặt Trăng khoảng 384 000 km. Hỏi khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là bao nhiêu ki-lô-mét?
Gợi ý đáp án:
Khi xảy ra hiện tượng nhật thực thì khoảng cách giữa Mặt Trời và Mặt Trăng là:
150 000 000 - 384 000 = 149 616 000 (km)
Đáp số: 149 616 000 km
Link Download chính thức:
- Nguyễn TrúcThích · Phản hồi · 1 · 14/04/22