Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Giải Toán lớp 6 trang 15 - Tập 1 sách Chân trời sáng tạo
Giải bài tập Toán lớp 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán 6 Tập 1 Chân trời sáng tạo trang 13, 14, 15. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 6 Bài 3 chi tiết phần câu hỏi, luyện tập, vận dụng, bài tập, đồng thời còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức lý thuyết trọng tâm của Bài 3 Chương 1: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 6 bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên Chân trời sáng tạo
Phần Hoạt động khởi động
Cho T =11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009).
Có cách tính nào tính nhanh giá trị của biểu thức T không?
Lời giải:
Có cách để tính nhanh hơn biểu thức T.
Sau bài này ta sẽ tính được biểu thức T như sau:
T = 11 x (2001 + 2003 + 2007 +2009) + 89 x (2001 + 2003 + 2007 + 2009)
= (2001 + 2003 + 2007 + 2009) x (11 + 89)
= [(2001 + 2009) + (2007 + 2003)] x (11 + 89)
= (4010 + 4010).100
= 8 020 . 100
= 802 000.
Phần Hoạt động khám phá
Hoạt động khám phá 1 trang 13 Toán 6 tập 1
Kiểm tra lại kết quả mỗi phép tính sau và chỉ ra trong mỗi phép tính đó số nào được gọi là số hạng, là tổng, là thừa số, là tích.
1 890 + 72 645 = 74 535
363 x 2 018 = 732 534
Gợi ý đáp án:
1 890 + 72 645 = 74 535 => Đúng.
Trong đó: 1 890 và 72 645 là số hạng, 74 535 là tổng.
363 × 2 018 = 732 534 => Đúng
Trong đó: 363 và 2 018 là thừa số, 732 534 là tích.
Hoạt động khám phá 2 trang 14 Toán 6 tập 1
Hãy so sánh kết quả của các phép tính:
a) 17 + 23 và 23 + 17;
b) (12 + 28) + 10 và 12 + (28 + 10);
c) 17.23 và 23.17;
d) (5.6).3 và 5.(6.3);
e) 23.(43 + 17) và 23.43 + 23.17.
Gợi ý đáp án:
a) 17 + 23 = 23 + 17
b) (12 + 28) + 10 = 12 + (28 +10)
c) 17. 23 = 23 . 17
d) (5 . 6) . 3 = 5 . (6 . 3)
e) 23 . (43 + 17) = 23 . 43 + 23 . 17
Hoạt động khám phá 3 trang 14 Toán 6 tập 1
Nhóm Lan dự định thực hiện một kế hoạch nhỏ với số tiền cần có là 200 000 đồng. Hiện tại các bạn đang có 80 000 đồng. Các bạn cần thực hiện gây quỹ thêm bằng cách thu lượm và bán giấy vụn, mỗi tháng được 20 000 đồng.
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là bao nhiêu?
b) Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong mấy tháng?
Gợi ý đáp án:
a) Số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 200 000 – 80 000 = 120 000 (đồng)
Vậy số tiền hiện tại các bạn còn thiếu là 120 000 đồng.
b) Vì mỗi tháng các bạn gây quỹ được 20 000 đồng
Số tiền còn thiếu cần phải thực hiện gây quỹ trong số tháng là: 120 000 : 20 000 = 6 (tháng)
Vậy cần phải thực hiện gây quỹ trong 6 tháng.
Giải Toán 6 Chân trời sáng tạo phần Thực hành và Vận dụng
Thực hành 1 trang 13 Toán 6 tập 1
An có 100 000 đồng để mua đồ dùng học tập. An đã mua 5 quyển vở, 6 cái bút bi và 2 cái bút chì. Biết rằng mỗi quyển vở có giá 6 000 đồng, mỗi cái bút bi hoặc bút chì có giá 5 000 đồng. Hỏi An còn lại bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Số tiền An đã mua là:
5 × 6000 + 6 × 5000 + 2 × 5000 = 70 000 (đồng).
Số tiền còn lại là: 100 000 – 70 000 = 30 000 đồng.
* Đáp án: An còn lại 30 000 đồng.
Thực hành 2 trang 14 Toán 6 tập 1
Có thực hiện phép tính sau như thế nào cho hợp lí?
T = 11.(1 + 3 + 7 + 9) + 89.(1 + 3 + 7 + 9).
Gợi ý đáp án:
T = 11 . (1 + 3 + 7 + 9) + 89 . (1 + 3 + 7 + 9)
T = (11 + 89) . [(1 + 3 + 7 + 9)]
T = `100 . 20
T = 2000
Thực hành 3 trang 14 Toán 6 tập 1
Có thể tính nhanh tích của một số với 9 hoặc 99 như sau:
67.9 = 67.(10 – 1) = 670 – 67 = 603
346.99 = 346.(100 – 1) = 34 600 – 346 = 34 254.
Tính: a) 1 234.9; b) 1 234.99.
Gợi ý đáp án:
a) 1 234 . 9 = 1 234 . (10 – 1) = 12 340 – 1 234 = 11 106
b) 1 234 . 99 = 1 234 . (100 – 1) = 123 400 – 1 234 = 122 166
Vận dụng trang 15 Toán 6 tập 1
Năm nay An 12 tuổi, mẹ An 36 tuổi.
a) Hỏi sau bao nhiêu năm nữa thì số tuổi của An bằng số tuổi của mẹ năm nay?
b) Năm nay số tuổi của mẹ An gấp mấy lần số tuổi của An?
Gợi ý đáp án:
a) Ta có: 36 – 12 = 24
Vậy 24 năm nữa thì số tuổi An bằng tuổi mẹ An năm nay.
b) Ta có: 36 : 12 = 3
Vậy năm nay số tuổi của mẹ An bằng 3 lần số tuổi của An.
Phần Bài tập
Bài 1 trang 15 Toán 6 tập 1
Tính một cách hợp lí:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
b) 30 . 40 . 50 . 60
Gợi ý đáp án:
a) 2 021 + 2 022+ 2 023 + 2 024 + 2 025 + 2 026 + 2 027 + 2 028 + 2 029
= (2 021 + 2 029) + (2 022 + 2 028) + (2 023 + 2 027) + (2 024 + 2 026) + 2 025
= 4 050 + 4 050 + 4 050 + 4 050 + 2025
= 18 225
b) 30 . 40 . 50 . 60
= 40 . 50 . 30 . 60
= 2000 . 1800
= 3 600 000.
Bài 2 trang 15 Toán 6 tập 1
Bình được mẹ mua cho 9 quyển vở, 5 cái bút bi và 2 cục tẩy. Giá mỗi quyển vở là 6500 đồng; giá mỗi cái bút bi là 4500 đồng; giá mỗi cục tẩy là 5000 đồng. Mẹ Bình đã mua hết bao nhiêu tiền?
Gợi ý đáp án:
Số tiền mua 9 quyển vở là: 9 . 6 500 = 58 500 (đồng)
Số tiền mua 5 cái bút bi là: 5 . 4 500 = 22 500 (đồng)
Số tiền mua 2 cái tẩy là: 2 . 5 000 = 10 000 (đồng)
Tổng số tiền mẹ Bình phải trả là:
58 500 + 22 500 + 10 000 = 91 000 (đồng)
Đáp án: 91 000 đồng
Bài 3 trang 15 Toán 6 tập 1
Một chiếc đồng hồ đánh chuông theo giờ. Đúng 8 giờ, nó đánh 8 tiếng “boong"; đúng 9 giờ, nó đánh 9 tiếng “boong", ... Từ lúc đúng 8 giờ đến lúc đúng 12 giờ trưa cùng ngày, nó đánh bao nhiều tiếng “boong"?
Gợi ý đáp án:
Đúng 8 giờ đồng hồ đánh: 8 tiếng “boong"
Đúng 9 giờ đồng hồ đánh: 9 tiếng “boong"
Đúng 10 giờ đồng hồ đánh: 10 tiếng “boong"
Đúng 11 giờ đồng hồ đánh: 11 tiếng “boong"
Đúng 12 giờ đồng hồ đánh: 12 tiếng “boong"
Vậy từ 8 giờ đến 12 giờ trưa cùng ngày đồng hồ đánh số tiếng “boong” là:
8 + 9 + 10 + 11 + 12
= (8 + 12) + (9 + 11) + 10
= 20 + 20 + 10 = 50 (tiếng “boong”)
Đáp số: 50 tiếng “boong”
Bài 4 trang 15 Toán 6 tập 1
Biết rằng độ dài đường xích đạo khoảng 40 000km. Khoảng cách giữa thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh khoảng 2 000km. Độ dài đường xích đạo dài gấp mấy lần khoảng cách giữa hai thành phố trên?
Gợi ý đáp án:
Độ dài đường xích đạo so với khoảng cách giữa hai thành phố trên là:
40 000 : 2 000 = 20 (lần).
Vậy: Độ dài đường xích đạo dài gấp 20 lần khoảng cách giữa hai thành phố trên.
Lý thuyết Toán 6 Bài 3: Các phép tính trong tập hợp số tự nhiên
1. Phép cộng và phép nhân
Phép cộng (+) và phép nhân (×) các số tự nhiên đã được biết đến ở tiểu học.
Chú ý: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số ta có thể không viết dấu nhân ở giữa các thừa số; dấu “×” trong tích các số cũng có thể thay bằng dấu “.”.
Ví dụ:
• m × n có thể viết là m . n hay mn;
• 5 × x × y có thể viết là 5 . x . y hay 5xy;
• 125 × 731 có thể viết là 125 . 731.
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
Với a, b, c là các số tự nhiên, ta có:
− Tính chất giao hoán:
a + b = b + a
a . b = b . a
− Tính chất kết hợp:
(a + b) + c = a + (b + c)
(a . b) . c = a . (b . c)
− Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a . (b + c) = a . b + a . c
− Tính chất cộng với số 0, nhân với số 1:
a + 0 = a
a . 1 = a.
Ví dụ: Tính giá trị biểu thức sau bằng cách hợp lí.
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
Hướng dẫn giải
M = 22 . (25 + 12 + 75 + 88) + 78 . (25 + 12 + 75 + 88)
= (25 + 12 + 75 + 88) . (22 + 78) (Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= (25 + 75 + 12 + 88) . 100 (Tính chất giao hoán)
= [(25 + 75) + (12 + 88)] . 100 (Tính chất kết hợp)
= 200 . 100
= 20 000
3. Phép trừ và phép chia
Ở Tiểu học ta đã biết cách tìm x trong phép toán b + x = a; trong đó a, b, x là các số tự nhiên, a ≥ b.
Nếu có số tự nhiên x thỏa mãn b + x = a, ta có phép trừ a – b = x và gọi x là hiệu quả của phép trừ số a cho số b, a là số bị trừ, b là số trừ.
Tương tự với a, b là các số tự nhiên, b ≠ 0, nếu có số tự nhiên x thỏa mãn bx = a, ta có phép chia a : b = x và gọi a là số bị chia, b là số chia, x là thương của phép chia số a cho số b.
Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ:
a . (b − c) = a . b – a . c (b > c)
Link Download chính thức:
- Nhật Bãi Kho HàngThích · Phản hồi · 0 · 07/09/23