Đề cương ôn thi học kì 2 môn Tin học 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 Tin học 7 sách KNTT, CTST, Cánh diều (Cấu trúc mới)

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tin học 7 năm 2024 - 2025 là tài liệu rất hữu ích gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo và Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập giữa kì 2 Tin học 7 năm 2025 được biên soạn với cấu trúc hoàn toàn mới gồm có trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 2, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả. Đồng thời giúp giáo viên dễ dàng ra đề kiểm tra cho các em học sinh. Vậy sau đây là trọn bộ đề cương giữa kì 2 Tin học 7 năm 2025 mời các bạn đón đọc. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 2 Ngữ văn lớp 7.

Đề cương học kì 2 môn Tin học 7 (Form 2025 + Sách mới)

1. Đề cương giữa kì 2 Tin học 7 Chân trời sáng tạo

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......
TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: Tin học 7
Năm học 2024 - 2025

I. Phạm vi kiến thức

  • Bài 9: Định dạng trang tính, chèn thêm và xóa hàng, cột
  • Bài 10: Sử dụng hàm để tính
  • Bài 11: Tạo bài trình chiếu

II. Câu hỏi ôn tập

1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm này, mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 1 đáp án đúng.

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Có thể chọn nhiều hàng để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều hàng đồng thời.
B. Có thể chọn nhiều cột để chèn thêm (hoặc xoá) nhiều cột đồng thời.
C. Có thể chọn nhiều hàng hoặc nhiều cột để chèn hoặc xoá đồng thời.
D. Mỗi lần chỉ có thể thực hiện chèn thêm (hoặc xoá) được một cột hoặc một hàng.

Câu 2: Trong khi nhập dữ liệu nếu dữ liệu dài, để dữ liệu không bị che khuất hay tràn sang ô bên phải, em sẽ không dùng cách nào trong các cách dưới đây?

A. Thay đổi độ rộng cột của ô tính đó.
B. Nhấn tổ hợp phím Alt + Enter.
C. Sử dụng nút lệnh thiết lập xuống dòng Wrap Text.
D. Thay đổi chiều cao hàng của ô tính đó.

Câu 3: Để định dạng cho ô tính, ta sử dụng nhóm lệnh chính nào?

A. Home> Font.
B. Home> Alignment.
C. Home> Cells.
D. Cả A và B.

Câu 4: Khi thực hiện gộp khối ô nếu trong khối ô tính có nhiều ô tính chứa dữ liệu thì ô tính kết quả sẽ lưu giữ:

A. Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ trái sang phải.
B. Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ dưới lên trên và từ trái sang phải.
C. Dữ liệu của ô tính có dữ liệu đầu tiên tính từ trên xuống dưới và từ phải sang trái.
D. Dữ liệu của tất cả các ô tính của khối ô tính.

Câu 5: Nhấn tổ hợp phím nào sau đây sẽ cho phép mở bảng chọn thông số in?

A. Ctrl + A.
B. Ctrl + B.
C. Ctrl + P.
D. Ctrl + C.

Câu 6: Phím tắt để thực hiện in dữ liệu trong bảng tính là gì?

A. Ctrl +A.
B. Alt + A.
C. Alt + P.
D. Ctrl + P.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây sai?

A. Định dạng trang tính giúp trang tính đẹp hơn, dễ đọc hơn.
B. Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Cells.
C. Để định dạng ô tính trước tiên cần chọn ô tính cần định dạng.
D. Để định dạng ô tính ta sử dụng nhóm lệnh Home => Font và Home => Aligment.

Câu 8: Để chọn số bản in, ta thực hiện chỉnh số ở mục nào?

A. Copies.
B. Print Active Sheets.
C. Letter.
D. Không thể chọn số bản in.

Câu 9: Thứ tự các bước định dạng màu nền cho ô tính?

A. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Color; Bấm chọn màu nền thích hợp.
B. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nháy chuột vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp.
C. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Bấm chọn màu nền thích hợp.
D. Chọn ô hoặc các ô cần tô màu nền; Nhấn chuột phải vào nút Fill Color; Bấm chọn màu nền thích hợp.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Định dạng, căn lề dữ liệu ô tính trong phân mình bảng tính tương tự như trong phần mềm soạn thảo văn bản.
B. Nút lệnh Merge & Center vừa gộp các ô tính vừa căn lề giữa cho dữ liệu trong ô kết quả.
C. Nút lệnh Wrap Text để thiết lập xuống dòng khi dữ liệu tràn ô tính.
D. Mặc định các ô tính đã được kẻ đường viền.

Câu 11: Trong Microsoft Excel, hàm COUNT dùng để:

A. Tính tổng các giá trị được chọn.
B. Tính trung bình cộng của các giá trị được chọn.
C. Đếm số lượng số của các giá trị được chọn.
D. Tìm giá trị lớn nhất trong các giá trị được chọn.

Câu 12: Cho biết kết quả khi gõ dấu “=” và một chữ cái trên thanh công thức. Ví dụ gõ “=S”, gõ “=A”, điều gì sẽ sảy ra ở ô tính?

A. Ô tính hiện lên gợi ý các lệnh bắt đầu bằng chữ “S” hoặc “A”.
B. Ô tính hiện lên gợi ý các lệnh bắt đầu bằng chữ “E” hoặc “D”.
C. Ô tính hiện lên gợi ý các lệnh bắt đầu bằng chữ “C” hoặc “V”.
D. Ô tính hiện lên gợi ý các lệnh bắt đầu bằng chữ “H” hoặc “L”.

Câu 13: Tại ô A1 chứa giá trị là 12, B2 chứa giá trị 28. Tại C2 ta gõ công thức =AVERAGE(A1,B2) thì kết quả tại ô C2 là:

A. 50
B. 40
C. 30
D. 20

Câu 14: Danh sách đầu vào được đặt vào cặp dấu gì?

A. Dấu nháy đơn
B. Dấu ngoặc đơn
C. Dấu nháy kép
D. Dấu mở ngoặc nhọn

Câu 15: Kết quả của công thức =AVERAGE(2,3,5) là:

A. 3.4
B. 3.3
C. 3.33333…
D. B và C đều đúng

Câu 16: Quy tắc chung viết một hàm trong Excel có dạng :

A. =Tên hàm[danh sách đầu vào].
B. =Tên hàm(danh sách đầu vào).
C. Cả hai dạng trên.
D. Tất cả đều sai.

Câu 17: Kết quả của công thức =MIN(2,5)+MAX(3,7) là:

A. 10
B. 9
C. 8
D. 12

Câu 18: Quy tắc chung viết một hàm trong công thức là?

A. Sau tên cột là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
B. Sau tên hàng là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
C. Sau tên hàm là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn.
D. Sau tên hằng là danh sách đầu vào trong cặp dấu ngoặc đơn.

Câu 19: Hàm MIN dùng để:

A. Tính tổng
B. Tính trung bình cộng
C. Xác định giá trị lớn nhất
D. Xác định giá trị nhỏ nhất

Câu 20: Tên gọi chung cho các hàm nhận đầu vào là một dãy nhiều số, cho kết quả đầu ra là một số được gọi là?

A. Hàm tính trung bình.
B. Hàm tính tổng.
C. Hàm gộp.
D. Hàm xác định giá trị lớn nhất.

Câu 21: Tại sao cần sử dụng cấu trúc phân cấp trong bài trình chiếu?

A. Giúp nội dung được trình bày một cách rõ ràng, mạch lạc.
B. Giúp người xem dễ dàng hiểu được bố cục nội dung, logic trình bày.
C. Giúp máy tính hiển thị tốt hơn.
D. Cả A và B.

Câu 22: Trong dải lệnh Home, nhóm lệnh nào gồm các lệnh dùng để tạo cấu trúc phân cấp trong trình bài trình chiếu?

A. Style
B. Font
C. Paragraph
D. Editing

Câu 23: Có thể thực hiện tăng hoặc giảm mức phân cấp bằng cách đưa con trỏ soạn thảo về đầu dòng của mục rồi gõ phím nào?

A. Space hoặc nhấn tổ hợp Shift + Space.
B. Tab hoặc nhấn tổ hợp Shift + Space.
C. Tab hoặc nhấn tổ hợp Shift + Tab.
D. Space hoặc nhấn tổ hợp Shift + Tab.

Câu 24: Trang tiêu đề trong bài trình chiếu trong tiếng Anh là gì?

A. Content Slide.
B. Title Slide.
C. Slide Master.
D. Click to add title.

Câu 25: Có thể thay đổi kích thước của khung văn bản bằng cách nào?

A. Không thể thay đổi kích thước.
B. Vào bảng chọn Home và thay đổi kích thước.
C. Kéo thả các nút tròn ở góc khung và cạnh khung.
D. Kéo thả nút mũi tên ở giữa khung.

Câu 26: Phần mở rộng mặc định của tệp trình chiếu được tạo bằng MS PowerPoint 2016 là:

A. *.docx
B. *.pptx
C. *.xlsx
D. *.ppt

Câu 27: Các công cụ định dạng văn bản của phần mềm PowerPoint 2016 nằm ở:

A. Nhóm lệnh Clipboard
B. Nhóm lệnh Slides
C. Nhóm lệnh Fonts
D. Nhóm lệnh Paragraph

Câu 28: Để định dạng dòng chữ tiêu đề “CÁC THÀNH PHẦN CỦA MÁY TÍNH” có kiểu chữ đậm và nghiêng, các thao tác phải thực hiện là:

A. Đưa con trỏ văn bản vào giữa dòng đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + B và Ctrl+I.
B. Chọn dòng chữ đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + U và Crtl+I.
C. Chọn dòng chữ đó, nhấn tổ hợp phím Ctrl + B và Crtl+I.
D. Nhấn tổ hợp phím Ctrl + B và Crtl + I.

Câu 29: Cho các bước sau:

1. Thực hiện chọn nội dung cần sao chép, thực hiện lệnh Copy.

2. Tại cửa sổ phần mềm soạn thảo văn bản với tệp văn bản đang mở.

3. Sau đó thực hiện lệnh Paste.

4. Nháy chuột vào nơi muốn văn bản xuất hiện.

Sắp xếp sao cho đúng trình tự sao chép dữ liệu từ tệp văn bản sang trang chiếu?

A. 2 – 1 – 4 – 3.
B. 2 – 1 – 3 – 4.
C. 1 – 2 – 4 – 3.
D. 1 – 2 – 3 – 4.

Câu 30: Đâu là tên của phần mềm thiết kế bài trình chiếu:

A. MS Paint
B. MS PowerPoint
C. MS Word
D. MS Excel

Câu 31: Phương án nào sai?

A. Phần mềm trình chiếu cho phép người sử dụng trình bày thông tin dưới hình thức trình chiếu.
B. Phần mềm trình chiếu có các hiệu ứng giúp làm cho nội dung trình bày thêm sinh động và ấn tượng.
C. Phần mềm trình chiếu thường được sử dụng để tạo bài trình chiếu trong các hội thảo, dạy học, tạo album với các hiệu ứng hoạt hình.
D. Không thể in trên giấy các tệp được tạo bởi phần mềm trình chiếu.

Câu 32: Câu nào sau đây sai khi nói về cấu trúc phân cấp?

A. Là cấu trúc gồm danh sách nhiều cấp.
B. Giúp làm cho nội dung cần trình bày có bố cục mạch lạc, dễ hiểu.
C. Cấu trúc này gồm một chuỗi các dấu đầu dòng ngang cấp nhau.
D. Cấu trúc này được sử dụng nhiều trong soạn thảo văn bản, tạo bài trình chiếu.

Câu 33: Phần mềm trình chiếu có chức năng:

A. Tạo bài trình chiếu và hiển thị nội dung các trang chiếu trên màn hình hoặc màn chiếu.
B. Chỉ hiển thị các trang nội dung trên màn hình.
C. Chỉ để xử lí đồ hoạ.
D. Chỉ tạo bài trình chiếu.

2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Trong Microsoft Excel, việc định dạng ô tính giúp người dùng dễ dàng quản lý và phân tích dữ liệu. Các chức năng như căn lề, gộp ô và thay đổi màu sắc giúp làm nổi bật thông tin quan trọng. (Nguồn: Microsoft Office)

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chỉ có thể căn lề trái hoặc phải cho ô tính, không thể căn giữa.

b) Gộp ô giúp tạo ra một ô lớn hơn để hiển thị tiêu đề hoặc thông tin quan trọng.

c) Định dạng ô tính không ảnh hưởng đến khả năng thực hiện các phép tính.

d) Việc thay đổi màu sắc ô tính chỉ có tác dụng thẩm mỹ, không giúp phân loại dữ liệu.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Chèn cột vào trang tính trong Excel rất đơn giản. Người dùng chỉ cần chọn cột bên cạnh vị trí muốn chèn và sử dụng chức năng "Chèn". Việc này giúp tổ chức dữ liệu một cách hợp lý hơn. (Nguồn: Excel Easy)

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chỉ có thể chèn cột ở đầu trang tính.

b) Chức năng "Chèn" cho phép thêm cột vào bất kỳ vị trí nào trong trang tính.

c) Việc chèn cột không làm mất dữ liệu của các cột khác.

d) Chỉ có thể chèn một cột tại một thời điểm.

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Xóa cột trong Excel có thể gây mất dữ liệu, do đó người dùng cần phải cẩn thận khi thực hiện thao tác này. Để xóa cột, chỉ cần chọn cột muốn xóa và nhấn nút "Xóa".

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Xóa cột sẽ làm ảnh hưởng đến dữ liệu trong các cột khác.

b) Người dùng không thể phục hồi cột đã xóa nếu chưa lưu trang tính.

c) Xóa cột là thao tác không thể hoàn tác.

d) Thao tác xóa cột có thể thực hiện bằng cách nhấn chuột phải và chọn "Xóa".

Câu 4: Cho đoạn thông tin:

Việc căn lề giữa trong Excel giúp thông tin trở nên rõ ràng và dễ đọc hơn. Chức năng này rất hữu ích khi làm việc với các tiêu đề hoặc thông tin cần sự chú ý.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Căn lề giữa chỉ có thể áp dụng cho một ô duy nhất.

b) Căn lề giữa giúp tăng tính chuyên nghiệp cho trang tính.

c) Chức năng căn lề không thể áp dụng cho các ô đã gộp.

d) Căn lề giữa có thể được áp dụng cho nhiều ô cùng lúc.

Câu 5: Cho đoạn thông tin:

Gộp ô trong Excel cho phép người dùng tạo ra các tiêu đề lớn hơn và dễ nhìn hơn. Tuy nhiên, việc gộp ô có thể làm cho việc sắp xếp và lọc dữ liệu trở nên khó khăn hơn.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Gộp ô chỉ có thể thực hiện cho các ô liền kề.

b) Gộp ô giúp cải thiện việc trình bày dữ liệu.

c) Sau khi gộp ô, người dùng không thể tách lại các ô đã gộp.

d) Gộp ô có thể làm giảm khả năng sắp xếp dữ liệu trong trang tính.

Câu 6: Cho đoạn thông tin:

Trong bảng tính, hàm SUM được sử dụng để tính tổng các giá trị trong một phạm vi ô. Ví dụ, nếu bạn có các số từ ô A1 đến A5, bạn có thể sử dụng công thức =SUM(A1:A5) để tính tổng.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm SUM chỉ có thể tính tổng các số trong một cột.

b) Hàm SUM có thể tính tổng các giá trị từ nhiều ô không liên tiếp.

c) Hàm SUM không thể sử dụng cho các giá trị không phải số.

d) Hàm SUM là một hàm không hữu ích trong bảng tính.

Câu 7: Cho đoạn thông tin:

Hàm AVERAGE trong bảng tính được sử dụng để tính giá trị trung bình của một tập hợp các số. Nếu bạn muốn tính giá trị trung bình của các số trong ô B1 đến B5, bạn có thể viết công thức =AVERAGE(B1:B5).

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm AVERAGE chỉ tính trung bình của các số dương.

b) Hàm AVERAGE có thể tính trung bình của cả số âm và số dương.

c) Hàm AVERAGE không thể sử dụng với các ô trống.

d) Hàm AVERAGE là một công cụ hữu ích để phân tích dữ liệu.

Câu 8: Cho đoạn thông tin:

Hàm MAX trong bảng tính được sử dụng để tìm giá trị lớn nhất trong một tập hợp các số. Chúng ta có thể sử dụng công thức =MAX(C1:C10) để tìm giá trị lớn nhất trong phạm vi từ C1 đến C10.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm MAX chỉ tìm giá trị lớn nhất trong một hàng

b) Hàm MAX có thể tìm giá trị lớn nhất trong một cột.

c) Hàm MAX không thể sử dụng với các ô chứa văn bản.

d) Hàm MAX là một hàm khó sử dụng và phức tạp ở trong Excel

Câu 9 Cho đoạn thông tin:

Hàm MIN được sử dụng để tìm giá trị nhỏ nhất trong một tập hợp các số. Công thức =MIN(D1:D10) sẽ trả về giá trị nhỏ nhất trong phạm vi từ D1 đến D10.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm MIN chỉ tìm giá trị nhỏ nhất trong các ô chứa số nguyên.

b) Hàm MIN có thể tìm giá trị nhỏ nhất trong cả số thực.

c) Hàm MIN có thể sử dụng với ô trống và sẽ bỏ qua chúng.

d) Hàm MIN là một phần không quan trọng trong phân tích dữ liệu.

Câu 10: Cho đoạn thông tin:

Hàm COUNT được sử dụng để đếm số ô chứa số trong một phạm vi nhất định. Ví dụ, công thức =COUNT(E1:E10) sẽ đếm số ô trong phạm vi từ E1 đến E10 có chứa số.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm COUNT chỉ đếm số ô chứa số nguyên.

b) Hàm COUNT không thể đếm số ô chứa số thực.

c) Hàm COUNT sẽ không đếm ô trống hay ô chứa văn bản.

d) Hàm COUNT là một công cụ hữu ích để phân tích dữ liệu.

..........

Xem thêm đề cương trong file tải về

2. Đề cương giữa kì 2 Tin học 7 Cánh diều năm

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......

TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: Tin học 7
Năm học 2024 - 2025

I. PHẠM VI KIẾN THỨC ÔN TẬP

Bài 7. Công thức tính Tin học dùng địa chỉ của các ô dữ liệu

  • Biết được cách dùng địa chỉ ô trong công thức
  • Thực hiện được thao tác nhập công thức với một số phép Tin học thông dụng trong Excel
  • Tạo được bảng tính đơn giản có các ô là kết quả tính Tin học theo công thức từ các ô khác
  • Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính Tin học tự động trên dữ liệu.
  • Biết được Excel có thể tự động điền công thức theo mẫu

Bài 8. Sử dụng một số hàm có sẵn

  • Biết được Excel có sẵn nhiều hàm xử lí dữ liệu.
  • Biết được đầu vào cho một hàm có thể là dữ liệu trực tiếp hay địa chỉ ô, địa chỉ khối ô
  • Biết cách thức chung để nhập đầu vào, sử dụng hàm số trong công thức
  • Sử dụng được các hàm SUM, AVERAGE, MIN, MAX, COUNT

Bài 9. Định dạng trang tính và in

  • Thực hiện được các thao tác định dạng cơ bản cho trang tính, bao gồm định danggj chữ, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính.
  • Biết cách in trang tính

Bài 11. Luyện tập sử dụng phần mềm bảng tính

  • Sử dụng được một số chức năng cơ bản của bảng tính
  • Tạo được bảng tính để giải quyết một vài công việc cụ thể, đơn giản, thiết thực

Bài 12. Tạo bài trình chiếu

  • Nhận biết được một số lợi ích cơ bản của phần mềm trình chiếu
  • Biết tạo bài trình chiếu có tiêu đề, theo cấu trúc phân cấp

Bài 13. Thực hành định dạng trang chiếu

  • Thực hiện được chọn màu nền cho trang chiếu
  • Thực hiện được định dạng văn bản cho trang chiếu

II. LUYỆN TẬP

1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm này, mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 1 đáp án đúng.

Câu 1: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là tự động tính Tin học lại khi số liệu đầu vào thay đổi. Để khai thác đặc tính này, trong công thức tính Tin học cần dùng đến gì?

A. Vừa số liệu trực tiếp vừa địa chỉ ô.
B. Số liệu nhập trực tiếp.
C. Cần dùng địa chỉ ô chứa số liệu thay cho số liệu trực tiếp.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 2: Điền vào chỗ chấm (….)

“Địa chỉ ô số liệu trong công thức giống như một (...) và sẽ nhận giá trị là số liệu lấy từ ô đó”.

A. tên hàng
B. tên hằng
C. tên biến
D. tên cột

Câu 3: Ô chứa một công thức được bắt đầu bằng dấu gì?

A. #
B. @
C. %
D. =

Câu 4: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu cộng (+), gọi là gì?

A. Tay cầm
B. Tay nắm
C. Tay phải
D. Tay trái

Câu 5: Khi nhập công thức mà quên dấu = thì sẽ sảy ra trường hợp gì?

A. Cho ra kết quả tính Tin học không đúng.
B. Sẽ cho ra kết quả tính Tin học.
C. Không thực hiện được phép tính Tin học.
D. Tất cả các ý trên không đúng.

Câu 6: Trong Excel, các kí hiệu dùng để kí hiệu các phép Tin học cộng, trừ, nhân, chia lần lượt là:

A. + – . :
B. + – * /
C. ^ / : x
D. + – ^ \

Câu 7: Sau khi đánh dấu chọn một ô hoặc một khối ô, trỏ chuột vào điểm góc dưới bên phải, con trỏ chuột sẽ có hình dấu công (+), gọi là tay nắm. Kéo thả chuột từ điểm này sẽ thực hiện được điều gì?

A. Sẽ không điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.
B. Sẽ copy các nội dung khác vào ô tiếp theo.
C. Sẽ điền dữ liệu tự động cho một dãy ô liền kề.
D. Sẽ di chuyển các nội dung khác vào ô tiếp theo.

Câu 8: Ví dụ: Trong ô D3 cần viết công thức “=B3 - C3”, tiếp theo trong ô D4 là công thức “=B4 - C4”. Tuy nhiên, ta không phải gõ nhập đi lặp lại từng ô công thức tương tự nhau như vậy. Đó là tính năng gì của Excel?

A. Tự động điền công thức.
B. Tự động cho ra kết quả.
C. Tự động tính Tin học.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 9: Để viết phép 82 trong một ô tính ta viết công thức:

A. =8^2
B. 8^2
C. 8^2=
D. 8x2

Câu 10: Đặc tính của phần mềm bảng tính điện tử nói chung và Excel nói riêng là?

A. Không tự động tính Tin học lại khi số liệu đầu vào thay đổi.
B. Không tự động tính Tin học lại trong bất kể trường hợp nào.
C. Tự động tính Tin học lại khi số liệu đầu vào thay đổi.
D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 11: Phải xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi thực hiện lệnh in vì:

A. Có thể nội dung không chính xác.
B. Phần mềm bảng tính đã tự động phân chia các trang in, có thể không phù hợp với ý định của em.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.

Câu 12: Trong các câu dưới đây hãy chọn những giải thích đúng cho lời khuyên “Trước khi in một trang tính hoặc một vùng trang tính nên xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi in”.

A. Sự tự động phân chia trang in của phần mềm bảng tính có thể không đúng ý muốn cần kiểm tra lại để điều chỉnh.
B. Không xem trước kết quả sẽ được in thì phần mềm bảng tính chưa cho phép in.
C. Cần kiểm tra xem trang tính ảnh đất đã nhập đủ dữ liệu chưa.
D. Cần xem trước hình thức của bản in để có thể điều chỉnh sao cho kết quả in ra có hình thức đẹp hơn.

Câu 13: Khi thực hiện định dạng trang tính, sử dụng các công cụ trong nhóm lệnh nào của dải lệnh Home?

A. Nhóm lệnh Font.
B. Nhóm lệnh Alignment.
C. Nhóm lệnh Number.
D. Cả A và B đều đúng.

Câu 14: Trong Page Setup, chúng ta chọn thẻ Margins để làm gì?

A. Chỉnh cỡ giấy khi in.
B. Chỉnh hướng giấy in.
C. Căn chỉnh lề đoạn văn cần in.
D. In trang tính.

Câu 15 Để in một trang tính ta chọn lệnh:

A. Print Preview
B. Print
C. Paste
D. Copy

Câu 16: Trong các câu dưới đây, câu nào sai?

A. Có thể chọn kiểu phông kiểu cỡ và màu chữ cho dữ liệu trong một khối ô của trang tính.
B. Dữ liệu dạng số trong một cột của trang tính luôn được căn biên phải của cột, không thay đổi được.
C. Cách định dạng dữ liệu dạng văn bản trong trang tính giống như cách định dạng văn bản trong phần mềm soạn thảo văn bản.
D. Định dạng số liệu trong các hàng và cột của trang tính giống như định dạng số liệu trong phần mềm soạn thảo văn bản.

Câu 17: Nhận định nào đúng?

A. Trước khi in trang tính phải kiểm tra xem trang tính đã được như ý chưa.
B. Khi lưu trang tính sẽ không chỉnh sửa được nữa.
C. Không thể lưu lại trang tính với tên khác.
D. Một tệp excel chỉ có thể in ra được một bản in.

Câu 18: Lợi ích của việc xem trước khi in?

A. Cho phép kiểm tra trước những gì sẽ được in ra
B. Kiểm tra xem dấu ngắt trang đang nằm ở vị trí nào
C. Kiểm tra lỗi chính tả trước khi in
D. Cả 3 phương án trên đều sai

Câu 19: Trước khi in một trang tính hoặc một vùng trang tính, em phải làm gì?

A. Phải xem trước trên màn hình kết quả sẽ nhận được khi thực hiện lệnh in.
B. Không cần xem trước khi in.
C. Copy bảng cần in sang word.
D. Tất cả đáp án trên đều sai.

Câu 20: Để in một vùng trang tính ta cần làm thế nào?

A. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Print.
B. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Save.
C. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Insert.
D. Chọn khối ô muốn in, chọn Print Selection trong hộp thoại của lệnh Layout.

Câu 21: Khi soạn bài trình chiếu cần chú ý gì?

A. Trên trang chiếu phải là một đoạn văn chi tiết đầy đủ thông tin về vấn đề trình bày.
B. Nội dung trên các trang chiếu phải ngắn gọn, nên trình bày dưới dạng các gạch đầu dòng và phân cấp theo mức độ chi tiết dần.
C. Nên bỏ trang tiêu đề để trình bày bài được ngắn gọn.
D. Tất cả các ý trên đều sai.

Câu 22: Công việc nào trong các công việc sau cần sự trợ giúp của phần mềm trình chiếu:

A. Soạn thảo một văn bản.
B. Tính trung bình cộng của 1 dãy số.
C. Xem video trên mạng.
D. Giới thiệu về trường của em.

Câu 23: Trong Powerpoint để chèn một hình ảnh vào trang trình chiếu ta chọn:

A. Insert/Picture.
B. Insert/Clip Art.
C. Insert/Shapes.
D. Insert/Chart.

Câu 24: Đâu là nhận định đúng?

A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản.
B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ.
C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh.
D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh.

Câu 25: Cho các phần mềm sau: Word, Excel, PowerPoint, Keynote. Số phần mềm trình chiếu là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 26: Đâu là nhận định đúng?

A. Có thể chèn thêm bất kì trang chiếu vào bất cứ vị trí nào.
B. Khi chèn trang chiếu vào thì không tự động đánh lại số thứ tự trang chiếu.
C. Không thể chèn thêm trang chiếu vào bài trình chiếu.
D. Chỉ chèn thêm được trang chiếu khi chưa có nội dung.

Câu 27: Các trang chiếu được đánh số như thế nào?

A. Theo thứ tự 1, 2, 3….
B. Đánh số A, B, C…
C. Đánh số I, II, III, …
D. Đánh số tùy ý.

Câu 28: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?

A. Nên viết các đoạn văn dài trên trang chiếu (slide).
B. Để nội dung bài trình bày được ngắn gọn, không nên đưa văn bản vào trang chiếu mà chỉ đưa hình ảnh.
C. Nội dung trên trang chiếu nên trình bày theo các mức từ tổng quát đến chi tiết dần.
D. Bài trình chiếu cần thể hiện cấu trúc 3 phần chính: giới thiệu, nội dung, kết luận.

Câu 29: Để trình diễn một Slide trong Powerpoint ta nhấn phím:

A. F1
B. F2
C. F10
D. F5

Câu 30: Màn hình làm việc của PowerPoint 2016 tương tự như màn hình làm việc của Word gồm những gì?

A. Thanh trạng thái.
B. Thanh tiêu đề và thanh thực đơn.
C. Thanh công cụ
D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 31: Trang tiêu đề là gì?

A. Là trang thứ hai của bài trình chiếu.
B. Là trang thứ ba của bài trình chiếu.
C. Là trang đầu tiên của bài trình chiếu, có tên bài trình bày và tác giả.
D. Là trang cuối cùng của bài trình chiếu.

Câu 32: Phần mềm trình chiếu có thế mạnh trong những nhiệm vụ nào sau đây? (nhiều đáp án)

A. Tìm kiếm thông tin.
B. Tạo bài trình chiếu hấp dẫn.
C. Tạo hiệu ứng cho bài trình chiếu để thu hút người xem.
D. Lập trình để giải quyết một bài Tin học.

Câu 33: Trang chiếu kết thúc bài trình chiếu thường có nội dung gì?

A. Lời cảm ơn người nghe.
B. Trang thông tin người trình chiếu.
C. Nội dung.
D. Tóm lược nội dung cả bài trình chiếu.

Câu 34: Đâu là nhận định đúng?

A. Trang chiếu chỉ hiển thị được văn bản.
B. Trang chiếu có thể hiển thị văn bản, hình ảnh, âm thanh, video, biểu đồ.
C. Trang chiếu chỉ hiển thị được hình ảnh.
D. Trang chiếu chỉ hiển thị được âm thanh.

Câu 35: Cho các phần mềm sau: Word, Excel, PowerPoint, Keynote. Số phần mềm trình chiếu là:

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 36: Đâu là nhận định đúng?

A. Có thể chèn thêm bất kì trang chiếu vào bất cứ vị trí nào.
B. Khi chèn trang chiếu vào thì không tự động đánh lại số thứ tự trang chiếu.
C. Không thể chèn thêm trang chiếu vào bài trình chiếu.
D. Chỉ chèn thêm được trang chiếu khi chưa có nội dung.

Câu 37: Trong Powerpoint để thêm một slide ta dùng tổ hợp phím:

A. Ctrl+N
B. Ctrl+M
C. Ctrl+C
D. Ctrl+O

Câu 38: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào SAI?

A. Bài trình chiếu gồm một chuỗi các trang chiếu có thứ tự.
B. Thứ tự các trang chiếu trong một bài trình chiếu có thể thay đổi tùy ý.
C. Chỉ được chèn thêm trang chiếu vào đầu hoặc cuối bài trình chiếu.
D. Nên đánh số thứ tự cho các trang chiếu của một bài trình chiếu để dễ theo dõi.

Câu 39: Để thoát khỏi chế độ trình chiếu ta nhấn phím:

A. esc
B. end
C. Backspace
D. F5

Câu 40: Các phần mềm trình chiếu nói chung giúp em những việc gì?

A. Tạo bài trình bày sinh động.
B. Kết hợp văn bản, hình vẽ, hình ảnh, video trong bài trình chiếu.
C. Trình chiếu bài trình chiếu lên màn hình máy chiếu.
D. Tất cả các đáp án trên

2. Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng sai

Câu 1: Cho đoạn thông tin:

Hàm SUM trong bảng tính là một công cụ hữu ích giúp người dùng tính tổng các giá trị trong một dãy ô. Chỉ cần nhập công thức =SUM(A1:A10) để tính tổng các giá trị từ ô A1 đến A10. Việc sử dụng hàm này giúp tiết kiệm thời gian và giảm thiểu sai sót khi tính Tin học thủ công.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm SUM chỉ có thể tính tổng các giá trị trong một cột.
b) Hàm SUM hữu ích trong việc tính tổng các giá trị trong một dãy ô
c) Người dùng không cần biết cách sử dụng hàm SUM.
d) Công thức =SUM(A1:A10) tính tổng các giá trị từ ô A1 đến A10.

Câu 2: Cho đoạn thông tin:

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a)Trung bình hoa mỗi lớp trồng số hoa mười giờ là: =AVERAGE( C3:F3)

b) Số cây dừa cạn lớn nhất của một lớp trồng là: =MAX(C3:C5)
c) Số cây hoa hồng ít nhất một lớp trồng là: = MIN(C5:F5)
d) Tổng số cây lớp 7B trồng được là: = SUM (E3:E5)

Câu 3: Cho đoạn thông tin:

Hàm MAX trong bảng tính cho phép người dùng tìm giá trị lớn nhất trong một dãy ô. Sử dụng công thức =MAX(C1:C10) sẽ trả về giá trị lớn nhất trong các ô từ C1 đến C10. Điều này rất hữu ích khi cần xác định điểm cao nhất trong một danh sách.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm MAX chỉ có thể tìm giá trị lớn nhất trong một hàng.
b) Công thức =MAX(C1:C10) tìm giá trị lớn nhất trong dãy ô C1 đến C10.
c) Hàm MAX có thể được sử dụng để phân tích dữ liệu trong nhiều lĩnh vực.
d) Người dùng không cần biết cách sử dụng hàm MAX.

Câu 4: Cho đoạn thông tin:

Hàm COUNT là một công cụ trong bảng tính giúp đếm số lượng ô chứa dữ liệu số trong một dãy ô. Ví dụ, công thức =COUNT(D1:D10) sẽ đếm số ô có chứa giá trị số trong dãy từ D1 đến D10. Hàm này rất hữu ích trong việc thống kê dữ liệu.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm COUNT chỉ đếm ô trống trong một dãy ô.
b) Công thức =COUNT(D1:D10) đếm số ô chứa giá trị số.
c) Hàm COUNT không thể áp dụng cho các ô chứa văn bản.
d) Việc sử dụng hàm COUNT giúp thống kê dữ liệu hiệu quả hơn.

Câu 5: Cho đoạn thông tin:

Hàm MIN trong bảng tính giúp tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy ô. Sử dụng công thức =MIN(E1:E10) sẽ trả về giá trị nhỏ nhất từ ô E1 đến E10. Hàm này rất quan trọng trong việc phân tích dữ liệu để xác định các giá trị thấp nhất.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Hàm MIN không thể tìm giá trị nhỏ nhất trong một dãy ô.
b) Công thức =MIN(E1:E10) tìm giá trị nhỏ nhất trong dãy ô E1 đến E10.
c) Hàm MIN chỉ có thể áp dụng cho các giá trị số.
d) Việc sử dụng hàm MIN không có ích trong phân tích dữ liệu.

Câu 6: Cho đoạn thông tin:

Trong phần mềm trình chiếu, tiêu đề của bài trình chiếu là yếu tố quan trọng giúp người xem hiểu nội dung chính của bài thuyết trình. Tiêu đề nên ngắn gọn, rõ ràng và phản ánh đúng nội dung bài trình bày.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Tiêu đề bài trình chiếu không cần phải liên quan đến nội dung.
b) Tiêu đề nên ngắn gọn và rõ ràng.
c) Tiêu đề là yếu tố không quan trọng trong một bài trình chiếu.
d) Tiêu đề giúp người xem hiểu nội dung chính của bài thuyết trình.

Câu 7: Cho đoạn thông tin:

Các chức năng cơ bản của phần mềm trình chiếu bao gồm thêm slide mới, chèn hình ảnh, video và hiệu ứng chuyển tiếp. Những chức năng này giúp bài trình chiếu trở nên sinh động và thu hút hơn.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chỉ có hình ảnh mới có thể được chèn vào bài trình chiếu.
b) Hiệu ứng chuyển tiếp không cần thiết cho bài trình chiếu.
c) Phần mềm trình chiếu cho phép thêm nhiều slide mới với các hiệu ứng linh hoạt
d) Chức năng chèn video giúp bài trình chiếu sinh động hơn.

Câu 8: Cho đoạn thông tin:

Cấu trúc phân cấp trong bài trình chiếu giúp người xem dễ dàng theo dõi và hiểu được các nội dung chính, phụ. Việc sử dụng cấu trúc phân cấp hợp lý sẽ làm cho bài trình chiếu trở nên chuyên nghiệp hơn.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Cấu trúc phân cấp là không cần thiết trong bài trình chiếu.
b) Cấu trúc phân cấp giúp người xem dễ dàng theo dõi nội dung.
c) Sử dụng cấu trúc phân cấp không ảnh hưởng đến tính chuyên nghiệp của bài trình chiếu.
d) Cấu trúc phân cấp hợp lý làm cho bài trình chiếu trở nên chuyên nghiệp hơn.

Câu 9: Cho hình ảnh sau:

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a)Thẻ Font dùng để thay đổi phông, cỡ, kiểu, màu sắc cho chữ
b) Thẻ Paragraph dùng để căn lề, giãn dòng
c) Thẻ Drawing dùng để chèn hình ảnh bên ngoài vào
d) Thẻ Siles dùng để xóa các bài trình chiếu không cần thiết

Câu 10: Cho đoạn thông tin:

Khi tạo bài trình chiếu, việc sử dụng quá nhiều hiệu ứng có thể làm người xem phân tâm và giảm tính chuyên nghiệp của bài thuyết trình. Nên sử dụng hiệu ứng một cách hợp lý và có chọn lọc.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Sử dụng quá nhiều hiệu ứng sẽ làm bài trình chiếu hấp dẫn hơn.
b) Hiệu ứng nên được sử dụng một cách hợp lý và có chọn lọc.
c) Việc sử dụng hiệu ứng không ảnh hưởng đến sự chuyên nghiệp của bài trình chiếu.
d) Hiệu ứng có thể làm người xem phân tâm nếu sử dụng quá nhiều.

Câu 11: Cho đoạn thông tin:

Trong bảng tính, việc định dạng ô là một phần quan trọng để làm cho dữ liệu dễ đọc và trực quan hơn. Người dùng có thể định dạng số, ngày tháng, và kiểu chữ để làm nổi bật thông tin cần thiết. Điều này không chỉ giúp người dùng dễ dàng nhận diện dữ liệu mà còn tạo ấn tượng tốt khi trình bày.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Định dạng ô không ảnh hưởng đến cách hiển thị dữ liệu.
b) Việc định dạng giúp dữ liệu dễ đọc hơn.
c) Chỉ có số mới cần được định dạng trong bảng tính.
d) Định dạng kiểu chữ có thể làm nổi bật thông tin quan trọng.

Câu 12 Cho đoạn thông tin:

Khi hoàn thiện bảng tính, việc sử dụng các chức năng lọc và sắp xếp dữ liệu là rất hữu ích. Chức năng lọc cho phép người dùng chỉ hiển thị những thông tin cần thiết, trong khi chức năng sắp xếp giúp tổ chức dữ liệu theo thứ tự mong muốn. Điều này giúp người dùng dễ dàng phân tích và đưa ra quyết định.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Chức năng lọc chỉ hiển thị dữ liệu theo thứ tự tăng dần.
b) Chức năng sắp xếp không ảnh hưởng đến cách tổ chức dữ liệu.
c) Lọc dữ liệu giúp người dùng chỉ thấy thông tin cần thiết.
d) Sắp xếp dữ liệu có thể thực hiện theo nhiều tiêu chí khác nhau.

Câu 13: Cho đoạn thông tin:

Việc sử dụng biểu đồ trong bảng tính giúp người dùng trực quan hóa dữ liệu một cách hiệu quả. Biểu đồ có thể thể hiện mối quan hệ giữa các dữ liệu khác nhau, giúp người dùng dễ dàng nhận thấy xu hướng và phân tích thông tin. Chọn loại biểu đồ phù hợp với dữ liệu là rất quan trọng để truyền đạt thông điệp một cách rõ ràng.

Hãy đánh giá tính đúng sai của các nhận định sau:

a) Tất cả các loại dữ liệu đều có thể sử dụng chung một loại biểu đồ.
b) Biểu đồ giúp người dùng trực quan hóa dữ liệu hiệu quả hơn.
c) Chọn loại biểu đồ phù hợp là không quan trọng.
d) Biểu đồ có thể thể hiện mối quan hệ giữa các dữ liệu khác nhau.

3. Đề cương giữa kì 2 Tin học 7 Kết nối tri thức

PHÒNG GD&ĐT QUẬN......

TRƯỜNG THCS..................

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: Tin học 7
Năm học 2024-2025

I. Phạm vi kiến thức

- Bài 6: Làm quen với phần mềm bảng tính.

  • Nêu được một số chức năng cơ bản của phần mềm bảng tính.
  • Thực hiện được một số thao tác đơn giản:chọn phông chữ, căn chỉnh dữ liệu trong ô tính, thay đổi độ rộng cột.

- Bài 7: Tính Tin học tự động trên bảng tính: Nhận biết được một số kiểu dữ liệu trên bảng tính

- Bài 8. Công cụ trợ giúp tính Tin học

  • Giải thích được việc đưa các công thức vào bảng tính là một cách điều khiển tính Tin học tự động trên dữ liệu.
  • Thực hiện được một số phép Tin học thông dụng, sử dụng được một số hàm đơn giản như MAX, MIN, SUM, AVERAGE, COUNT,...
  • Sử dụng được bảng tính điện tử để giải quyết công việc cụ thể đơn giản.

- Bài 9. Trình bày trang tính

  • Biết và thực hiện được một số chức năng định dạng dữ liệu số và trình bày bảng tính
  • Áp dụng được một số hàm đơn giản như SUM, AVERAGE, MAX, MIN, COUNT, …

B. LUYỆN TẬP

I. Trắc nghiệm ôn thi giữa kì 2 KHTN 7

Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm này, mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 1 đáp án đúng.

Câu 1: Vùng A5:B10 có bao nhiêu ô?

A. 2
B. 10
C. 12
D. 16

Câu 2: Trong phần mềm bảng tính, người sử dụng có thể thay đổi tên hàng và tên cột được không?

A. Có thể.
B. Không thể.

Câu 3: Phần mềm bảng tính có chức năng chính là gì? Chọn phương án đúng nhất.

A. Quản trị dữ liệu.
B. Soạn thảo văn bản và quản trị dữ liệu
C. Nhập và xử lí dữ liệu dưới dạng bảng.
D. Nhập và tính Tin học giống như máy tính cầm tay Casio.

Câu 4: Vị trí giao của một hàng và một cột được gọi là gì?

A. Ô.
B. Trang tính.
C. Hộp địa chỉ.
D. Bảng tính.

Câu 5: Một vùng dữ liệu trên bảng tính bao gồm m hàng và n cột sẽ có bao nhiêu ô dữ liệu?

A. m + n.
B. 2(m + n).
C. mxn.
D. 2(m x n).

Câu 6: Vùng A5:D10 có bao nhiêu ô?

A. 12
B. 24
C. 20
D. 26

Câu 7: Đâu là cách nhập dữ liệu vào trang tính?

A. Nhập trực tiếp vào ô hiện thời từ bàn phím
B. Nhập từ vùng nhập tự liệu
C. Cả A và B
D. Đáp án khác

Câu 8: Khi nhập dữ liệu không thể thực hiện theo các cách nào sau đây?

A. Nháy chuột vào ô muốn nhập rồi nhập dữ liệu trực tiếp vào ô, nhấn phím Enter để kết thúc.
B. Nháy chuột vào ô muốn nhập, đợi cho đến khi con trỏ soạn thảo xuất hiện, tiến hành nhập dữ liệu, nhấn phím Enter để kết thúc.
C. Nháy chuột vào vùng nhập dữ liệu, nhập dữ liệu tại vùng này, nháy chuột tại ô bất kì để kết thúc.
D. Nháy chuột vào ô muốn nhập, nháy chuột lên vùng nhập dữ liệu, tiến hành nhập dữ liệu, nhấn phím Enter để kết thúc.

Câu 9: Khi nhập văn bản vào ô tính thì dữ liệu được tự động:

A. Căn trái.
B. Căn phải.
C. Căn giữa
D. Căn đều hai bên.

Câu 10: Vùng A2:E5 có bao nhiêu ô?

A. 8
B. 16
C. 18
D. 20

Câu 11: Trên trang tính, sau khi gõ dữ liệu từ bàn phím xong, ta nhấn phím

А. Enter
B. Shift
C. Alt
D. Capslock

Câu 12: Phương án nào là công thức đúng nhập vào bảng tính?

A. =a+b.
B. =2(3^3+ 4^4).
C. =(1^2+2^2)*(3^2+4^2).
D. x=1.

Câu 13: Các kiểu dữ liệu cơ bản trong phần mềm bảng tính?

A. Văn bản.
B. Số.
C. Ngày tháng.
D. Cả A, B và C.

Câu 14: Trong phần mềm bảng tính, công thức tính nào dưới đây sai? (có nhiều đáp án)

A.=5^2+6*101
B. =6*(3+2))
C. =2(3+4)
D. =1^2+2^2

Câu 15: Muốn nhập công thức trực tiếp vào ô tính thì đầu tiên em cần?

A. Gõ dấu =
B. Gõ biểu thức
C. Nhấn Enter
D. Cả A và C đều đúng

Câu 16: Công thức nào sau đây là đúng khi nhập vào ô D5 trong hình vẽ để tính chu vi hình chữ nhật? (có nhiều đáp án)

A. =2*(13+25)
B. =2*(a+b)
C. =2*(D3+D4)
D. =76

Câu 17: Việc sao chép công thức trong phần mềm bảng tính có khác với sao chép dữ liệu bình thường không?

A. Khác hoàn toàn, phần mềm bảng tính có lệnh sao chép dữ liệu và lệnh sao chép công thức riêng.
B. Giống nhau, chỉ dùng một lệnh sao chép chung cho tất cả các loại dữ liệu và công thức.
C. Không thể sao chép được công thức.

Câu 18: Công thức được nhập vào bảng tính với mục đích gì?

A. Căn chỉnh hàng cho đẹp.
B. Tính Tin học.
C. Thuận tiện khi nhập dữ liệu.
D. Đáp án khác.

Câu 19: Công thức nào sau đây tự động tính Tin học?

A. = 3.14*(15+45).
B. = D4*(2*E4+F4).
C. B5 + C5 + E5.
D. = 13 + 14 + 15.

Câu 20: Mệnh đề nào dưới đây mô tả đúng nhất nhận định: Việc đưa công thức vào bảng tinh là một cách điều khiển tính Tin học tự động trên dữ liệu.

A. Công thức có thể sao chép đến bất kì chỗ nào trong bảng tính.
B. Công thức luôn bảo toàn và giữ nguyên quan hệ tương đối giữa địa chỉ ô chứa công thức và các địa chỉ có trong công thức.
C. Giá trị công thức luôn tự động được tính lại sau mỗi 10 giây.
D. Giá trị công thức sẽ được tự động tính lại mỗi khi các ô dữ liệu có trong công thức thay đổi và công thức luôn bảo toàn, giữ nguyên quan hệ tương đối giữa địa chỉ ô chứa công thức và các địa chỉ có trong công thức.

............

Xem thêm nội dung đề cương giữa kì 2 trong file tải về

Chia sẻ bởi: 👨 Minh Ánh
Liên kết tải về
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm