Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn tập cuối kì 2 KHTN lớp 7 (Cấu trúc mới + 3 Sách)
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2.
Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 7.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 năm 2025
- 1. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
- 2. Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
- 3. Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo
1. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Cánh diều
PHÒNG GD&ĐT QUẬN. ........ TRƯỜNG THCS........ | ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2024 - 2025 |
A. Lí thuyết ôn thi học kì 2 KHTN 7
Chủ đề 7: Tính chất từ của chất
Sự định hướng của thanh nam châm: Khi được để tự do, thanh nam châm nằm dọc theo hướng nam bắc địa lí
- Đầu nam châm hướng về phía cực Bắc của Trái Đất được gọi là cực từ bắc, kí hiệu N (North)
- Đầu kia của nam châm là cực từ nam, kí hiệu S (South)
Nam châm tác dụng lên nam châm: Cùng cực thì đẩy nhau, khác cực thì hút nhau
Nam châm hút được vật làm bằng sắt, thép, cobalt, nickel, ...(được gọi là những vật liệu từ). Nam châm hầu như không hút các vật được làm từ đồng, nhôm và các kim loại không thuộc vật liệu từ.
Từ trường bao quanh một nam châm (hoặc dây dẫn có dòng điện). Biểu hiện cụ thể của từ trường là tác dụng lực lên vật liệu từ đặt trong nó.
Từ phổ là một hình ảnh trực quan về từ trường. Mỗi đường sức từ có một chiều xác định, đi ra cực bắc, đi vào cực nam của nam chảm. Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ mau, nơi nào từ trường yếu thì đường sức thưa.
Một cuộn dây bao quanh một lõi sắt, khi có dòng điện chạy qua là một nam châm điện.
Trái Đất có từ trường, giống như một thanh nam châm.
Theo quy ước cực từ Bắc của trái đất ở gần Cực Bắc của trái đất
La bàn là dụng cụ dùng để chỉ xác định phương hướng trên trái đất. Có cấu tạo gồm: Kim nam châm quay tự do trên trục, mặt hình tròn chia 360o, vỏ kim loại kèm mặt kính
Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật
- Trao đối chất là tập hợp các biến đổi hoá học trong các tế bào của cơ thể sinh vật và sự trao đổi các chất giữa cơ thể với môi trường đảm bảo duy trì sự sống.
- Sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác gọi là chuyển hoá năng lượng. Trong tế bào và cơ thể sinh vật, năng lượng được dự trữ trong các liên kết hoá học của các hợp chất hữu cơ.
- Trao đối chất và chuyển hoá năng lượng có vai trò cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của cơ thể, xây dựng, duy trì, sửa chữa các tế bào, mô, cơ quan của cơ thể và loại bỏ chất thải ra khỏi cơ thể.
- Lá là cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. Quang hợp là quá trình thu nhận và chuyển hóa năng lượng ánh sáng tổng hợp nên các chất hữu cơ từ các chất vô cơ như nước, khí carbon dioxide đồng thời thải ra khí oxygen. Quang hợp diễn ra ở các tế bào có diệp lục.
- Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa các chất trong quang hợp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, luôn diễn ra đồng thời, gắn liền với nhau.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến quang hợp: Ánh sáng, Carbon dioxide, nước, nhiệt độ.
- Hô hấp tế bào là quá trình phân giải chất hữu cơ, giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể sinh vật.
- Phương trình: Glucose + Oxygen → Carbon dioxide + Nước + Năng lượng (ATP và nhiệt)
- Hô hấp tế bào diễn ra ở ti thể. Tất cả các tế bào trong cơ thể đều có quá trình hô hấp tế bào. Tốc độ hô hấp tế bào nhanh hay chậm tuỳ thuộc vào nhu cầu năng lượng của tế bào.
- Quá trình phân giải và tổng hợp chất hữu cơ trái ngược nhau nhưng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau
Đặc điểm | Tổng hợp | Phân giải |
Nguyên liệu | - Các chất đơn giản, năng lượng. | - Các chất hữu cơ, oxygen. |
Sản phẩm tạo ra | - Chất hữu cơ kích thước lớn như protein, chất béo,… | - Năng lượng ATP và nhiệt, khí carbon dioxide, hơi nước, các chất đơn giản. |
- Các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp tế bào là: nhiệt độ, độ ẩm và nước, nồng độ carbon dioxide, nồng độ khí oxygen,…
- Động vật có nhu cầu nước phụ thuộc vào loài, kích thước cơ thể, độ tuổi, thức ăn, nhiệt độ của môi trường. Nước là một trong những thành phần cơ bản và cần thiết đối với cơ thể con người.
- Nguồn cung cấp nước chủ yếu cho động vật và con người: thức ăn và đồ uống. Trao đổi nước ở động vật và người gồm 3 giai đoạn là lấy vào, sử dụng, thải ra. Khi cơ thể đủ nước, các cơ quan sẽ hoạt động tốt, khỏe mạnh, phòng chống bệnh tật. Do vậy, cần uống đủ nước mỗi ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loại, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể.
- Việc thu nhận, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ chất dinh dưỡng và thải bã ở người được thực hiện thông qua hệ tiêu hóa
- Động vật đơn bào chưa có hệ vận chuyển, các chất trao đổi trực tiếp với môi trường qua thành cơ thể.
- Ở động vật đa bào phức tạp, hệ vận chuyển là hệ tuần hoàn. Ở người, thức ăn được tiêu hoá đi đến các bộ phận của cơ thể thông qua hệ tuần hoàn (gồm 2 vòng tuần hoàn: vòng tuần hoàn lớn, vòng tuần hoàn nhỏ)
- Trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật, động vật
.................
B. Một số dạng bài tập ôn luyện
I. Phần trắc nghiệm nhiều lựa chọn:
Câu 1. Thực vật trên cạn hấp thụ nước và chất khoáng từ đất chủ yếu qua bộ phận nào?
A. Qua các tế bào lông hút ở rễ.
B. Qua bề mặt tế bào biểu bì của cây.
C. Qua các tế bào mô mềm ở rễ.
D. Qua các tế bào mạch dẫn của cây.
Câu 2. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thoát ra môi trường qua bộ phận nào của cây?
A. Rễ cây.
B. Thân cây.
C. Lá cây.
D. Ngọn cây.
Câu 3. Nước chiếm bao nhiêu % cơ thể sinh vật?
A .50%
B. 60%
C. 70%
D. 80%
Câu 4. Người trưởng thành cần cung cấp trung bình bao nhiêu lít nước mỗi ngày?
A. 1,5 – 2 L.
B. 0,5 – 1 L.
C. 2 – 2,5 L.
D. 2,5 – 3 L.
Câu 5. Đặc điểm cảm ứng ở thực vật là xảy ra
A. nhanh, dễ nhận thấy.
B. chậm, khó nhận thấy.
C. nhanh, khó nhận thấy.
D. chậm, dễ nhận thấy.
Câu 6. Tập tính bẩm sinh là những tập tính
A. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
B. sinh ra đã có, được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
C. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, chỉ có ở cá thể đó.
D. học được trong đời sống, không được thừa hưởng từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
Câu 7. Tập tính học được là
A. loại tập tính sinh ra đã có, đặc trưng cho loài.
B. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể nhưng mang tính đặc trưng cho loài.
C. loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
D. loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ nhưng không có tính bền vững.
Câu 8. Sinh trưởng ở động vật là
A. sự gia tăng về kích thước cơ thể động vật theo thời gian.
B. sự gia tăng về khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
C. sự gia tăng kích thước và khối lượng cơ thể động vật theo thời gian.
D. sự biến đổi hình thái của cơ thể động vật theo thời gian.
.........
2. Phần trắc nghiệm đúng/sai:
Trong các câu phát biểu sau, câu nào đúng ghi Đ, câu nào sai ghi S?
STT | Nội dung | Đúng | Sai |
1 | Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật. | ||
2 | Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. | ||
3 | Nước góp phần điều hòa nhiệt độ của cơ thể. | ||
4 | Vai trò của lipit là tham gia cấu tạo màng sinh chất, dự trữ và cung cấp năng lượng cho cơ thể. | ||
5 | Vai trò của protein là tham gia cấu tạo tế bào, cung cấp năng lượng cho cơ thể. | ||
6 | Trong những ngày nắng nóng mạnh sự trao đổi khí ở thực vật diễn ra nhanh và mạnh. | ||
7 | Trong điều kiện khô ráo, da giun bị khô, khí CO2 và O2 không khuếch tán qua da, giun không hô hấp nên nhanh chết. | ||
8 | Tập hít thở sâu một cách nhẹ nhàng và đều đặn mỗi ngày là biện pháp hợp lí để bảo vệ hệ hô hấp. | ||
9 | Không có quang hợp thì không có sự sống trên trái đất | ||
10 | Khi tế bào khí khổng mất nước thì khí khổng mở để khí Carbondioxide khuếch tán vào trong lá. | ||
11 | Trồng cây lưỡi hổ trong nhà vừa có tác dụng trang trí, vừa giúp không khí trong sạch hơn. | ||
12 | Nồng độ carbon dioxide nếu tăng quá cao (cao hơn 0,03%) sẽ gây ức chế quá trình hô hấp tế bào. | ||
13 | Mạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá cung cấp cho các cơ quan của cây. | ||
14 | Mạch gỗ gồm các tế bào chết, có vai trò vận chuyển nước và muối khoáng. | ||
15 | Vòng tuần hoàn lớn đưa máu giàu CO2 và các chất bài tiết đến các cơ quan để nuôi dưỡng cơ thể, nhận các chất dinh dưỡng và khí O2 trở về tim. | ||
16 | Thực hiện các hoạt động lao động nặng làm cơ thể mất nhiều nước. | ||
17 | Lá cây xấu hổ khép lại khi chạm tay vào là hiện tượng cảm ứng. | ||
18 | Tập tính động vật là một chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích đến từ môi trường bên trong hoặc bên ngoài cơ thể, đảm bảo cho động vật tồn tại và phát triển. |
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 KHTN 7
2. Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức
PHÒNG GD – ĐT...... TRƯỜNG THCS ...... | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn: KHTN 7 Năm học: 2024 - 2025 |
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
Bài 28: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT
Câu 1. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm
Câu 2. Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?
A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm
Câu 3. Trao đổi khí ở những sinh vật :
A. Động vật
B . Cả động vật, thực vật và con người
C. Ở thực vật khi có ánh sáng mặt trời
D . Chỉ có ở con người
Câu 4. Quá trình quang hợp cây xanh nhận từ môi trường khí:
A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 5. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí:
A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 6. Quá trình hô hấp cây xanh nhận từ môi trường khí:
A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 7. Quá trình hô hấp động vật nhận từ môi trường khí:
A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 8. Quá trình hô hấp động vật thải ra ngoài môi trường khí:
A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide
Câu 9. Động vật hô hấp bằng phổi là
A. Chim bồ câu
B. Giun đất
C. Cá chép
D. Châu chấu
Câu 10. Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là
A. Rễ.
B. Thân
C. Lá.
D. Quả
Câu 11. Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?
A.Giúp cây quang hợp và hô hấp
B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng
C. Giúp lá có màu xanh.
D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.
Câu 12. Khí khổng phân bố nhiều ở bộ phận nào của thực vật?
A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá cây
D. Quả chín
BÀI 29: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI SINH VẬT
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước?
A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Câu 2: Vai trò của Lipit là gì?
A. Dự trữ năng lượng
B. Chống mất nhiệt
C. Là dung môi hòa tan một số vitamin giúp cơ thể hấp thụ được
D. Cả A, B và C
Câu 3: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?
A. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
C. Bảo vệ tế bào và cơ thể.
D. Cung cấp và dự trữ năng lượng.
Câu 4. Tại sao khi bị táo bón, bác sĩ thường khuyên chúng ta uống nhiều nước?
A. Nước giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt.
B. Nước giúp thải các chất thải của cơ thể.
C. Nước cần cho não để tạo hormon.
D. Nước giúp điều chỉnh thân nhiệt.
...........
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG HOẶC SAI
Trao đổi khí ở sinh vật | Đúng | Sai |
Trao đổi khí là quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2 | ||
Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu qua khí khổng ( lá cây) | ||
Trong quá trình quang hợp ở cây xanh đã lấy khí O2 từ môi trường và thải ra khí CO2 ra môi trường. | ||
Động vật trao đổi khí với môi trường qua cơ quan trao đổi khí. Ví dụ cơ quan trao đổi khí của cá chép là phổi. | ||
Ở người khi hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào đến phổi sẽ cung cấp O2 cho tế bào; khí CO2 từ tế bào được máu vận chuyển đến phổi để thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra. | ||
Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật | ||
Mỗi phân tử nước được tạo thành từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen. | ||
Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật. Nước góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nước còn là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống trong cơ thể, góp phần điều hòa thân nhiệt | ||
Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể. Nhu cầu dinh dưỡng ở các loài khác nhau là giống nhau, thiếu hay thừa dinh dưỡng không ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật |
...........
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 KHTN 7
3. Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối kì 2 Chân trời sáng tạo
PHÒNG GD&ĐT QUẬN...... | ĐỀ CƯƠNG ÔN THI HỌC KÌ II NĂM 2024 - 2025 |
I. DẠNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM LỰA CHỌN ĐÁP ÁN ĐÚNG
Câu 1. Từ trường không tồn tại ở đâu ?
A. Xung quanh nam châm.
B. Xung quanh dòng điện.
C. Xung quanh điện tích đứng yên.
D. Xung quanh Trái Đất.
Câu 2. Đường sức từ là những đường cong được vẽ theo quy ước nào?
A. Có chiều từ cực Nam đến cực Bắc bên ngoài thanh nam châm.
B. Có độ mau thưa tùy ý.
C. Bắt đầu từ cực này và kết thúc ở cực kia của nam châm.
D. Có chiều từ cực Bắc tới cực Nam bên ngoài thanh nam châm.
Câu 3. Quá trình nào dưới đây là quá trình đồng hoá?
A. Tích luỹ năng lượng.
B. Giải phóng năng lượng.
C. Tổng hợp chất hữu cơ đơn giản từ những chất hữu cơ phức tạp.
D. Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản.
Câu 4. Đồng hoá và dị hoá là hai quá trình như thế nào?
A. Đều xảy ra sự tích lũy năng lượng.
B. Đều xảy ra sự giải phóng năng lượng.
C. Đối lập nhau.
D. Mâu thuẫn nhau.
Câu 5. Sản phẩm của quá trình dị hóa là?
A. Nước.
B. Protein.
C. Xenlulozo.
D. Tinh bột.
Câu 6. Các cách để thành lập 1 phản xạ có điều kiện là:
1. Tìm kích thích đặc trưng có hiệu quả cao.
2. Kết hợp nhiều lần các kích thích không điều kiện và không điều kiện.
3. Xác định mục tiêu của phản xạ muốn thành lập.
Trình tự các bước thực hiện theo thứ tự là
A. 1, 2, 3.
B. 1, 3, 2.
C. 3, 1, 2.
D. 2, 1, 3.
Câu 7. Cảm ứng của động vật là:
A. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cơ thể tồn tại và phát triển.
B. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
C. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thíchcủa môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. Khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 8. Biến thái là gì?
A. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và từ từ về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
B. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và đột ngột về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
C. Sự thay đổi đột ngột về hình thái, cấu tạo và sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
D. Sự thay đổi từ từ về hình thái, cấu tạo và về sinh lý của động vật sau khi sinh ra hoặc nở ra từ trứng.
............
II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Nguyên tử phi kim thường nhường electron để tạo thành ion dương tương ứng.
b) Nguyên tử kim loại thường nhận electron để tạo thành ion âm tương ứng.
c) Liên kết ion là liên kết giữa ion dương và ion âm.
d) Các ion dương và ion âm đơn nguyên tử có lớp elctron ngoài cùng giống với của nguyên tố khi hiếm.
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Chất được tạo bởi ion dương và ion âm được gọi là chất ion.
b) Ở điều kiện thường, chất cộng hóa trị luôn ở thể khí.
c) Ở điều kiện thường, chất ion thường ở thể rắn.
d) Sodium chloride được gọi là chất cộng hóa trị.
Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Để pháo hoa có nhiều màu sắc khác nhau, người ta sẽ cho vào thuốc pháo các chất phụ gia tạo màu. Các chất phụ gia này thường là các muối của một số kim loại, trong đó có muối (Y) gồm kim loại M và nguyên tố chlorine. Biết (Y) có khối lượng phân tử là 135 amu và M chiếm 47,41% theo khối lượng.
a) Chlorine có hóa trị II.
b) Kim loại M có hóa trị II
c) Công thức hóa học của Y là CuCl2.
d) Khối lượng nguyên tử của kim loại M là 56.
............
III. TỰ LUẬN
Câu 1: a. Trong mật ong có nhiều fructose. Phân tử frutose gồm 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H và 6 nguyên tử O. Em hãy cho biết fructose thuộc loại phân tử gì? Tính khối lượng phân tử frutose. (biết C =12; H = 1; O = 16)
Quan sát hình sau, em hãy mô tả quá trình tạo thành liên kết ion trong phân tử sodium chloride. Nêu một số ứng dụng của sodium chloride trong đời sống
Câu 2: Trong các yếu tố bên ngoài thì yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất đến năng suất cây trồng?
Câu 3. Vì sao trước khi trồng cây hoặc gieo hạt, người ta thường cày, bừa đất rất kĩ, bón lót một số loại phân?
.............
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập kì 2 Khoa học tự nhiên 7
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
