Đề cương ôn tập học kì 2 môn Lịch sử - Địa lí 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) Ôn thi cuối kì 2 môn LS-ĐL 7 Cánh diều, CTST, KNTT (Cấu trúc mới)
Đề cương ôn tập cuối học kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 3 sách Cánh diều, Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo tóm tắt kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm trong học kì 2.
Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 năm 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7. Bên cạnh đó các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán lớp 7.
Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 năm 2025
- 1. Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2025
- 2. Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2025
- 3. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều 2025
1. Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 Kết nối tri thức năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN …………. . TRƯỜNG THCS ……. | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ KNTTVCS NĂM HỌC: 2024-2025 |
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Bài 16. Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Bài 17. Đại Việt thời Lê Sơ (1428-1527)
II. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý
1. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1. 1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?
A. Nguyễn Trãi.
B. Lê Lợi.
C. Lê Lai.
D. Đinh Liệt.
Câu 2. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi có ý nghĩa lịch sử là gì?
A. Kết thúc chiến tranh và buộc nhà Minh bồi thường chiến tranh cho nước ta.
B. Kết thúc 20 năm đô hộ tàn bạo của phong kiến nhà Minh, mở ra thời kì phát triển của đất nước.
C. Mở ra thời kì phát triển mới của đất nước với việc nhà Minh thần phục nước ta.
D. Đưa nước ta trở thành một cường quốc trong khu vực.
Câu 3. Nét nổi bật của tình hình nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1418 - 1423 là gì?
A. Liên tục bị quân Minh vây hãm và phải rút lui.
B. Mở rộng địa bàn hoạt động vào phía Nam.
C. Tiến quân ra Bắc và giành thắng lợi.
D. Tổ chức các trận quyết chiến chiến lược nhưng không thành công.
Câu 4. Hai trận đánh lớn nhất trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là:
A. trận Hạ Hồi và trận Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. trận Rạch Gầm – Xoài Mút và trận Bạch Đằng.
C. trận Tây Kết và trận Đông Bộ Đầu.
D. trận Tốt Động – Chúc Động và trận Chi Lăng – Xương Giang.
Câu 5. Điểm khác nhau căn bản giữa khởi nghĩa Lam Sơn (1417-1427) so với các cuộc kháng chiến thời Lý, Trần là gì?
A. Diễn ra trong hoàn cảnh đất nước bị ngoại xâm đô hộ.
B. Khi giành thắng lợi về quân sự và chủ động đề nghị giảng hòa để kết thúc chiến
tranh.
C. Không có sự giúp đỡ từ bên ngoài, điều kiện kinh tế gặp nhiều khó khăn.
D. Quân xâm lược rất hùng mạnh, có kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.
Câu 6. Bộ luật nào được ban hành dưới triều Lê Sơ?
A. Hình thư
B. Hình luật.
C. Quốc triều hình luật.
D. Hoàng Việt luật lệ.
Câu 7. Chính sách trên lĩnh vực tư tưởng, tôn giáo của nhà Lê Sơ là gì?
A. Đề cao Nho giáo và Phật giáo.
B. Đề cao Phật giáo và hạn chế Nho giáo.
C. Đề cao Nho giáo hạn chế Phật giáo và Đạo giáo.
D. Đề cao Phật giáo và tín ngưỡng dân gian.
Câu 8. Nhận xét nào đúng nhất về tổ chức nhà nước thời Lê Sơ ?
A. Bộ máy nhà nước hoàn chỉnh, chặt chẽ từ trung ương đến địa phương, quyền hành tập trung vào tay nhà vua.
B. Bộ máy nhà nước do vua đứng đầu, với hai cấp chính quyền trung ương và địa phương.
C. Bãi bỏ các chức quan trung gian để tập trung quyền lực vào tay nhà vua.
D. Đã hình thành sáu bộ, phụ trách các mảng công việc phụ trách cho nhà vua.
1. 2. Trắc nghiệm đúng sai: Trong mỗi ý học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau, chọn đáp án đúng hoặc sai đối với các ý A, B, C, D.
A. Chính quyền trung ương thời Lê Sơ được tổ chức quy củ, chặt chẽ hơn so với các triều đại trước.
B. Thời Lê Sơ Nho giáo, Phật giáo, Đạo giáo được nhà nước đề cao và coi trọng.
C. Thời Lê Sơ do chính sách hạn điền nên giữa quý tộc và bình dân đã không còn có sự phân biệt như trước.
D. Hội Tao Đàn là hội thơ ca do Nguyễn Trãi đứng đầu.
E. Năm 1471, biên giới Đại Việt đã được mở rộng đến khu vực tỉnh Phú Yên ngày nay.
. . . . . . . . . .
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7
2. Đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử và Địa lí 7 Chân trời sáng tạo năm 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN ………….. TRƯỜNG THCS …….
| ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ NĂM HỌC: 2024-2025 |
A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ X ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVI
· Thời Trần (1226-1400)
- Mô tả được sự thành lập nhà Trần.
- Trình bày được những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hóa, tôn giáo thời Trần.
- Lập được lược đồ diễn biến chính của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên.
- Phân tích được nguyên nhân thắng lợi, nêu được ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên, nhận thức được sâu sắc tinh thần đoàn kết và quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân Đại Việt.
- Nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá và đánh giá được vai trò của một số nhân vật lịch sử tiêu biểu thời Trần: Trần Thủ Độ, Trần Quốc Tuấn, Trần Nhân Tông,...
· Thời Hồ (1400-1407)
- Trình bày được sự ra đời của nhà Hồ.
- Giới thiệu được một số nội dung chủ yếu trong cải cách của Hồ Quý Ly và nêu được tác động của những cải cách ấy đối với xã hội thời nhà Hồ.
- Mô tả được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nhà Minh.
- Giải thích được nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược.
· Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418 - 1427)
- Trình bày được một số sự kiện tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Giải thích được nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
- Nêu được ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và đánh giá được vai trò của một số nhân vật tiêu biểu: Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Nguyễn Chích,...
· Việt Nam thời Lê sơ (1428 - 1527)
- Mô tả được sự thành lập nhà Lê sơ.
- Nhận biết được tình hình kinh tế - xã hội thời Lê sơ.
- Giới thiệu được sự phát triển văn hoá, giáo dục; một số danh nhân văn hoá tiêu biểu thời Lê sơ.
· Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI: Nêu được những diễn biến cơ bản về chính trị, kinh tế văn hoá ở vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI.
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
· Châu Đại Dương
- Xác định được các bộ phận của châu Đại Dương; vị trí địa lí, hình dạng và kích thước lục địa Australia.
- Xác định được trên bản đồ các khu vực địa hình và khoáng sản. Phân tích được đặc điểm khí hậu Australia, những nét đặc sắc của tài nguyên sinh vật ở Australia.
- Trình bày được đặc điểm dân cư, một số vấn đề về lịch sử và văn hoá độc đáo của Australia.
- Phân tích được phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Australia.
· Châu Nam Cực
- Trình bày được lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực.
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí của châu Nam Cực.
- Trình bày được đặc điểm thiên nhiên nổi bật của châu Nam Cực.
- Mô tả được kịch bản về sự thay đổi của thiên nhiên châu Nam Cực khi có biến đổi khí hậu toàn cầu.
· Chủ đề chung 2. Đô thị: Lịch sử và hiện tại
- Phân tích được các điều kiện địa lí và lịch sử góp phần hình thành và phát triển một đô thị cổ đại và trung đại (qua một số trường hợp cụ thể).
- Trình bày được mối quan hệ giữa đô thị với các nền văn minh cổ đại; vai trò của giới thương nhân với sự phát triển đô thị châu Âu trung đại.
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN TẬP.
I. TRẮC NGHIỆM.
1. Phần trắc nghiệm (3 điểm)
1.1 Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Châu Đại Dương trải dài từ khoảng vĩ tuyến:
A. 100N đến 300N.
B. 100N đến 390N.
C. 100N đến 200N.
D. 100N đến 290N.
Câu 2. Châu Đại Dương gồm những bộ phận nào?
A. Vùng đảo châu Đại Dương và đảo Mê-la-nê-di
B. Lục địa Australia.
C. Lục địa Australia và chuỗi đảo châu Đại Dương.
D. Vùng đảo châu Đại Dương .
Câu 3. Khoáng sản chủ yếu của châu Đại Dương là:
A. vàng, dầu mỏ.
B. sắt, đồng, vàng, than, dầu mỏ.
C. than, dầu khí.
D. cát thủy tinh.
Câu 4. Năm 2020, mật độ dân số bình quân của Australia là:
A. 1 người/km2.
B. 2 người/km2.
C. 3 người/km2.
D. 4 người/km2.
Câu 5. Dân cư của Australia tập trung chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đông Bắc
B. Tây Bắc.
C. Tây Nam.
D. Đông Nam.
Câu 6. Năm 2020, cơ cấu dân số theo độ tuổi của Australia là:
A. cơ cấu dân số trẻ.
B. cơ cấu dân số già.
C. cơ cấu dân số vàng.
D. cơ cấu dân số đồng đều
Câu 7. Sự kiện nào dưới đây là bản sắc nền văn hóa bản địa của Australia?
A. lễ hội Ord Valley
B. lễ hội ánh sáng.
C. lễ hội thời trang.
D. lễ hội du lịch.
Câu 8. Từ thế kỉ XVIII, người nhập cư đến Australia chủ yếu từ châu lục nào?
A. Châu Á.
B. Châu Phi.
C. Châu Mỹ.
D. Châu Âu.
Câu 9. Australia thực hiện những biện pháp như phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên, công viên biển, vườn quốc gia… nhằm bảo vệ yếu tố tự nhiên nào?
A. Động vật, thực vật.
B. Tài nguyên rừng.
C. Đa dạng sinh học.
D. Tài nguyên biển.
............
1.2 Trắc nghiệm đúng sai: Trong mỗi ý học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đáp án đúng hoặc sai cho các ý A, B, C, D.
“Các cuộc kháng chiến đời nhà Trần chống quân Nguyên do phát động được toàn dân đánh giặc, do đã kết hợp được các hành động chiến đấu của các lực lượng vũ trang chủ lực, địa phương và dân binh, kết hợp đánh du kích với đánh tập trung, nên cả ba lần đều thắng lợi”.
(Văn Tiến Dũng, Mấy vấn đề nghệ thuật quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1968, tr.57)
A. Nhà Trần đã huy động toàn dân tham gia kháng chiến.
B. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được định hình từ thời Trần.
C. Nhà Trần đã có sự kết hợp nhiều lực lượng vũ trang và cách đánh khác nhau trong kháng chiến chống quân Nguyên.
D. Người dân thời Trần đều phải gia nhập quân đội của triều đình.
Câu 2: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai về sự thành lập nhà Lý?
A. Năm 1009, Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thành Đại La.
B. Năm 1009 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, nhà Lý được thành lập.
C. Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Cồ Việt.
D. Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên.
.......
Tải file tài liệu để xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Lịch sử - Địa lí 7 CTST
3. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều 2025
Chủ đề | Nội dung | Kiến thức cần nhớ |
5. Việt Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XV | Công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước thời Ngô, Đinh, Tiền Lê (939-1009) | Sau khi đánh tan quân Nam Hán, năm 939 Ngô Quyền xưng vương. - Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh, Hà Nội) - Tổ chức bộ máy nhà nước: + Đứng đầu nhà nước là Vua, quyết định mọi công việc chính trị, ngoại giao, quân sự + Bỏ chức Tiết độ sứ, đặt các chức quan văn, võ. + Cử các tướng có công trấn giữ, quản lý các châu. Quá trình Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước: + Năm 944, Ngô Quyền mất, Dương Tam Kha tiếm quyền. + Năm 965, chính quyền trung ương tê liệt, hào trưởng các địa phương nổi dậy cát cứ tạo nên cục diện “loạn 12 sứ quân”. + Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư liên kết được với sứ quân Trần Lãm, chiêu dụ được sứ quân Phạm Bạch Hổ và dẹp yên các sứ quân khác. + Cuối năm 967, tình trạng cát cứ chấm dứt, đất nước thống nhất. |
Công cuộc xây dựng đất nước thời Lý (1009-1225) | - Cuối năm 1009, Lê Long Đĩnh qua đời, các tăng sư và đại thần đứng đầu là sư Vạn Hạnh, Đào Cam Mộc đã tôn Lý Công Uẩn lên ngôi. Nhà Lý thành lập. - Năm 1010, Lý Công Uẩn đặt niên hiệu là Thuận Thiên, dời đô về Đại La (nay là Hà Nội) - Nông nghiệp được nhà nước chăm lo thông qua các chính sách: + Chia ruộng đất cho nông dân và nông dân có nghĩa vụ nộp thuế cho nhà vua. + Tiến hành lễ cày “tịch điền”. + Khuyến khích việc khai khẩn đất hoang. + Tiến hành các công việc trị thủy như: đào kênh mương, đắp đê phòng lụt,.. Xã hội chia thành 2 giai cấp giai cấp thống trị và giai cấp bị thống trị. + Giai cấp thống trị gồm: vua, quan lại, quý tộc. + Giai cấp bị thống trị, gồm: nông dân, thợ thủ công, người buôn bán, nô tì. - Nông dân là lực lượng lao động chủ yếu. - Mối quan hệ giữa các giai cấp vẫn hài hòa, mâu thuẫn xã hội chưa gay gắt. | |
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược của nhà Lý (1075-1077) | * Âm mưu và thủ đoạn của nhà Tống: - Âm mưu: + Thỏa mãn tham vọng mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam. + Tiến đánh Đại Việt để giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước đồng thời khiến hai nước Liêu, Hạ phải vị nể. - Thủ đoạn: + Xúi giục vua Chăm-pa đánh lên Đại Việt từ phía nam + Ngăn cản việc buôn bán của người dân hai nước + Tìm cách mua chuộc các tù trường miền núi ở phía Bắc Đại Việt. * Chủ trương và hành động chuẩn bị của nhà Lý: - Sớm phát hiện ý đồ xâm lược của nhà Tống, nhà Lý đã chủ động ứng phó. - Thái uý Lý Thường Kiệt được cử làm chỉ huy, tổ chức kháng chiến. - vua Lý Thánh Tông củng Lý Thường Kiệt đem quân trấn áp Chăm-pa, đập tan ý đô phối hợp với quân Tông của Chăm-pa. - Đối với nhà Tổng, ở phía bắc, Lý Thường Kiệt thực hiện chủ trương “Tiên phát chế nhân” (tiến công trước để chế ngự kẻ địch). - Tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt cùng Tông Đản chỉ huy hơn 10 vạn quân, chia làm hai đường thuỷ, bộ bất ngờ tấn công vào đất Tống. Sau hơn một tháng, quân nhà Lý đã lần lượt hạ được các thành Khâm Châu, Liêm Châu và Ung Châu của nhà Tống, tiêu huỷ hết kho lương dự trữ của địch rồi chủ động rút quân về nước. - Tháng 1-1077, quân Tống vượt ải Nam Quan (Lạng Sơn) vào Đại Việt. Trên đường tiến về Thăng Long, quân Tống bị chặn đánh tại phòng tuyến sông Như Nguyệt. Quân Tống nhiều lần tổ chức vượt phòng tuyến Như Nguyệt nhưng không thành công, lâm vào thế khó khăn. - Nắm bắt thời cơ, Thái úy Lý Thường Kiệt chủ trương mở các cuộc công kích lớn lớn mà đối tượng chính là nơi đóng quân của Triệu Tiết và Quách Quỳ, khiến quân Tống đại bại. -Sau khi giành thắng lợi quyết định trên sông Như Nguyệt, Thái úy Lý Thường Kiệt vẫn khôn khéo, chủ động đưa ra đề nghị “giảng hòa”. | |
Công cuộc xây dựng đất nước thời Trần (1226-1400) | - Tổ chức bộ máy nhà nước: + Tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền. + Gồm 3 cấp: triều đình trung ương (do vua đứng đầu); các đơn vị hành chính trung gian (lộ, phủ, huyện, châu) và cấp hành chính cơ sở (hương, xã). + Hệ thống quan lại được tổ chức quy củ, có quy định thưởng, phạt nghiêm minh. + Thiết lập chế độ Thái Thượng hoàng (vua thường nhường ngôi sớm cho con và tự xưng là Thái Thượng hoàng cùng quản lí đất nước). + Các chức vụ quan trọng trong bộ máy nhà nước đều do tôn thất nhà Trần nắm giữ. -Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi và phát triển. | |
Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của nhà Trần (thế kỉ XIII) | Cuộc kháng chiến lần thứ nhất, chống quân xâm lược Mông Cổ (1258): - Diễn biến: + Tháng 1/1258, ba vạn quân Mông Cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy, tiến vào xâm lược Đại Việt. Quân giặc tiến đến vùng Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc) thì bị phòng tuyến của quân dân nhà Trần chặn lại + Để bảo toàn lực lượng, vua Trần Thái Tông ra kệnh cho quân sĩ tạm thời rút lui; đồng thời cho nhân dân thực hiện kế sách “thanh dã”. + Quân Mông Cổ tiến vào kinh thành Thăng Long, gặp cảnh vườn không nhà trống bị lâm vào tình cảnh không có lương thực và gặp nhiều khó khăn nên lực lượng hao mòn dần. + Ngày 29/1/1258, quân dân nhà Trần tổ chức phản công ở Đông Bộ Đầu. Cuộc kháng chiến lần thứ hai, chống quân xâm lược Nguyên (1285): + Trong thời gian tháng 3 - 4/1285, nhân dân Đại Việt thực hiện kế sách thanh dã, phối hợp với quân triều đình chống giặc ở khắp nơi, khiến quân Nguyên lâm vào khó khăn. + Lợi dụng thời cơ, quân Trần tổ chức phản công, đánh bại quân giặc ở nhiều nơi như Tây Kết, cửa Hàm Tử, bến Chương Dương rồi tiến vào giải phóng Thăng Long. Sau gần hai tháng phản công (tháng 5 và tháng 6), quân dân nhà Trần đã đánh bại quân Nguyên, đất nước sạch bóng quân thù. - Kết quả 2 cuộc chiến: Cuộc kháng chiến thắng lợi! Cuộc kháng chiến lần thứ 3, chống quân xâm lược Nguyên (1287 - 1288): + Cuối tháng 12/1287, quân Nguyên tấn công vào Đại Việt: quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy theo đường bộ tiến theo đường Lạng Sơn; quân thuỷ do Ô Mã Nhi chỉ huy theo đường biển vào sông Bạch Đằng. Tiếp sau là đoàn thuyền lương do Trương Văn Hổ chỉ huy. + Tháng 1/1288, Thoát Hoan tiến vào Thăng Long, gặp cảnh “vườn không nhà trống”. Quân Nguyên tiến đánh các căn cứ của quân Trần nhưng thất bại. + Tháng 2/1288, Trần Khánh Dư cho quân mai phục ở Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền Lương của Trương Văn Hổ. + Tháng 3/1288, nhà Trần tổ chức phản công nhiều nơi, giành thắng lợi quyết định trận Bạch Đằng. | |
Nhà Hồ và cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (1400-1407 | - Năm 1397, Hồ Quý Ly ép vua Trần chuyển kinh đô vào Tây Đô (Thanh Hóa). Tới năm 1400, Hồ Quý Ly phế truất vua Trần Thiếu Đế và lên làm vua lập ra nhà Hồ, đổi quốc hiệu thành Đại Ngu. - Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược: - Tháng 11/1406, nhà Minh huy động 20 vạn quân tiến vào xâm lược Đại Ngu. - Quân nhà Hồ lui từ Lạng Sơn về cố thủ thành Đa Bang (Ba Vì, Hà Nội ngày nay). - Tháng 1/1407, quân Minh lần lượt chiếm thành Đa Bang, Đông Đô. Quân nhà Hồ rút về thành Tây Đô (Thanh Hóa). - Tháng 4/1407, quân Minh tấn công Tây Đô, Hồ Quý Ly chạy vào Hà Tĩnh; sau đó bị bắt vào tháng 6/1407. * Kết quả: Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại. - Năm 1418, Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hóa) tự xưng là Bình Định Vương. | |
6. Việt Nam từ đầu thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI | Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) | - Năm 1416, Lê Lợi cùng 18 người trong Bộ chỉ huy cuộc khởi nghĩa đã tổ chức hội thề ở Lũng Nhai (Thanh Hóa) với quyết tâm đánh đuổi quân Minh, khôi phục độc lập dân tộc. - Tháng 8/1425, quân Lam Sơn giải phóng Tân Bình (Quảng Bình, Quảng Trị), Thuận Hóa (Thừa Thiên Huế). Tương quan lực lượng lúc này đã có sự thay đổi căn bản theo hướng có lợi cho lực lượng khởi nghĩa - Tháng 10/1427, nghĩa quân Lam Sơn giành chiến thắng trong trận Chi Lăng - Xương Giang, đánh tan hơn 15 vạn quân Minh. - Tháng 12/1427, hội thề Đông Quan diễn ra giữa bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn và đại diện quân Minh. Tới tháng 1/1428, toán quân Minh cuối cùng rút khỏi đất nước Đại Việt. |
Việt Nam thời Lê sơ (1428-1527) | - Sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, tháng 4/1428, Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế, khôi phục quốc hiệu Đại Việt, đóng đô tại Đông Kinh (Thăng Long trước đây) => Nhà Lê sơ ra đời. * Những thành tựu về văn hóa: - Tư tưởng, tôn giáo: + Hệ tư tưởng Nho giáo chi phối đời sống xã hội. + Đạo giáo và Phật giáo bị hạn chế. - Văn học: + Văn học chữ Hán chiếm ưu thế, với các tác phẩm tiêu biểu như: Quân trung từ mệnh tập, Bình Ngô đại cáo (của Nguyễn Trãi)… + Văn học chữ Nôm ghi dấu ấn với các tác phẩm: Hồng Đức quốc âm thi tập (của vua Lê Thánh Tông), Quốc âm thi tập (của Nguyễn Trãi)… - Sử học: có nhiều bộ sử nổi tiếng, như: Đại Việt sử kí, Đại Việt sử kí toàn thư, Lam Sơn thực lục,… - Địa lí: các tác phẩm Hồng Đức bản đồ, Dư địa chí, An Nam hình thăng đồ. - Y học: có tác phẩm Bản thảo thực vật toát yếu. - Toán học: có Đại thành toán pháp, Lập thành toán pháp. - Nghệ thuật sân khấu như ca, múa, nhạc, chèo, tuồng được phục hồi nhanh chóng và phát triển, nhất là chèo, tuồng. - Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc: mang nhiều nét đặc sắc. Biểu hiện ở các công trình lăng tẩm, cung điện tại Lam Kinh (Thanh Hóa). Điêu khắc thời Lê Sơ có phong cách khối đồ sộ, kĩ thuật điêu luyện. | |
7. Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Vùng đất phía nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI | Đến cuối thế kỉ X, vương triều In-đờ-ra-pu-ra suy yếu, khủng hoảng. - Năm 1000, vua Vi-giay-a Sơ-ri rời kinh đô In-đờ-ra-pu-ra (thuộc Quảng Nam ngày nay), trở lại xây dựng kinh đô tại Vi-giay-a (còn gọi là thành Đồ Bàn hoặc Chà Bàn, thuộc Bình Định ngày nay), vương triều Vi-giay-a được xác lập. - Thế kỉ XI - XIII, vương triều Vi-giay-a thường có nhiều biến động. - Từ nửa sau thế kỉ XIII – đầu thế kỉ XIV, Chăm-pa bước vào thời kì ổn định về chính trị, quyền lực chính quyền trung ương được củng cố. - Từ khoảng giữa thế kỉ XIV, Chăm-pa rơi vào khủng hoảng. Từ cuối thế kỉ VI – đầu thế kỉ VII, Chân Lạp từng bước xâm chiếm Phù Nam. - Thế kỉ VIII, Chân Lạp rơi vào tình trạng khủng hoảng và phân tán lãnh thổ phân chia thành Lục Chân Lạp và Thủy Chân Lạp (Nam Bộ ngày nay). - Ở vùng đất Thủy Chân Lạp (Nam Bộ), nhiều nơi bị ngập mặn hoặc chủ yếu là rừng rậm, cư dân thưa thớt, gần như không có sự quản lí hành chính của triều đinh Chân Lạp. - Từ thế ki XVI, một bộ phận người Việt bắt đầu đến khai phá vùng đất này. * Kinh tế - Cư dân vùng đất Nam Bộ thời kì này chủ yếu khai thác thuỷ hải sản, lâm sản kết hợp với nghề nông trồng lúa, làm nghề thủ công và buôn bán nhỏ. * Văn hóa - Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ đến đời sống của cư dân nơi đây vẫn rất rõ nét, đặc biệt là:sự phổ biến của Phật giáo, Hin-đu giáo; - Các tác phẩm điêu khắc phổ biến là tượng thần, phật. |
Phần 1: Trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng
Câu 1: Năm 1400, Hồ Quý Ly lập ra triều Hồ đặt tên nước là :
A .Đại Ngu.
B. Đại Việt.
C. Đại Cồ Việt.
D. Việt Nam.
Câu 2: Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh?
A . Nhà Hồ không có sự chuẩn bị đầy đủ cho cuộc kháng chiến, lực lượng còn yếu.
B . Do nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần nên không được nhân dân ủng hộ kháng chiến.
C. Do quân Minh được Champa giúp đỡ nên nhà Hồ thất bại
D . Nhà Hồ không có tinh thần kháng chiến
Câu 3. Hội thề Đông Quan giữa đại diện nghĩa quân Lam Sơn và đại diện quân Minh diễn ra vào thời gian nào?
A. Ngày 10 tháng 12 năm 1427.
B. Ngày 12 tháng 10 năm 1427.
C. Ngày 3 tháng 1 năm 1428.
D. Ngày 1 tháng 3 năm 1428.
Câu 4. Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn đã buộc Vương Thông phải giảng hòa, chấp nhận kết thúc chiến tranh?
A. Tân Bình - Thuận Hóa.
B. Tốt Động - Chúc Động.
C. Chi Lăng - Xương Giang.
D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 5. Ai là người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn
A. Lê Hoàn.
B. Lê Lợi.
C. Đinh Liệt.
D. Nguyễn Huệ.
Câu 6. Cuối năm 1427, nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi vang dội trong trận
A. Ngọc Hồi – Đống Đa.
B. Chi Lăng – Xương Giang.
C. Đông Bộ Đầu.
D. Bạch Đằng.
Câu 7. Từ tháng 10/1424 đến tháng 8/1425, nghĩa quân Lam Sơn đã giải phóng khu vực rộng lớn từ
A. Nghệ An vào đến Thuận Hóa.
B. Thanh Hóa vào đến đèo Hải Vân.
C. Thanh Hóa vào đến Quảng Bình
D. Thuận Hóa vào đến Quảng Bình.
Câu 8. Sau thất bại trong trận Chi Lăng – Xương Giang, quân Minh ở Đông Quan đã
A. kiên quyết tử thủ, không chịu đầu hàng.
B. liều chết phá vòng vây rút chạy về nước.
C. rơi vào thế bị động, liên lạc về nước, cầu cứu viện binh.
D. vội vàng xin hòa, chấp nhận mở hội thề và rút quân về nước.
Câu 9 Trong những năm đầu hoạt động (1418 – 1423), nghĩa quân Lam Sơn
A. liên tiếp giành được nhiều thắng lợi quan trọng.
B. nhanh chóng làm chủ được nhiều vùng đất rộng lớn.
C. gặp rất nhiều khó khăn, thử thách.
D. không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 10. Cuối năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị tạm thời rời vùng núi rừng Thanh Hóa, chuyển quân vào
A. Nghệ An.
B. Hà Tĩnh.
C. Quảng Bình.
D. Quảng Ngãi.
Phần 2: Trắc nghiệm đúng sai
Đọc đoạn tư liệu sau đây, chọn đáp án đúng hoặc sai cho các ý A, B, C, D.
Câu 1: “Các cuộc kháng chiến đời nhà Trần chống quân Nguyên do phát động được toàn dân đánh giặc, do đã kết hợp được các hành động chiến đấu của các lực lượng vũ trang chủ lực, địa phương và dân binh, kết hợp đánh du kích với đánh tập trung, nên cả ba lần đều thắng lợi”.
(Văn Tiến Dũng, Mấy vấn đề nghệ thuật quân sự Việt Nam, NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1968, tr.57)
A. Nhà Trần đã huy động toàn dân tham gia kháng chiến.(Hiểu NL1)
B. Nghệ thuật quân sự Việt Nam được định hình từ thời Trần. (Biết NL 2)
C. Nhà Trần đã có sự kết hợp nhiều lực lượng vũ trang và cách đánh khác nhau trong kháng chiến chống quân Nguyên. (Vận dụng NL 3)
D. Người dân thời Trần đều phải gia nhập quân đội của triều đình. (Biết NL 2
Câu 2: Trong các đặc điểm sau, đâu là ý đúng, đâu là ý sai khi nói về ý nghĩa của Hội thề Đông Quan (10–12–1427) bao gồm:
a) Thể hiện lòng nhân nghĩa và thiện chí hòa bình của quân Lam Sơn.
b) Tránh gây bất lợi cho mối quan hệ bang giao giữa hai nước Việt - Minh sau này.
c) Quân Minh chấp nhận trả toàn bộ chiến phí cho nghĩa quân.
d) Nghĩa quân lập tức mở rộng lãnh thổ sang phía Nam.
..............
Tải file về để xem trọn bộ Đề cương ôn tập cuối kì 2 Lịch sử Địa lí 7 Cánh diều 2025
Chọn file cần tải:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
