Đề cương ôn tập học kì 2 môn Khoa học tự nhiên 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Ôn tập cuối kì 2 môn KHTN 7 (Cấu trúc mới)

Đề cương Khoa học tự nhiên 7 cuối học kì 2 Kết nối tri thức năm 2025 là tài liệu rất hữu ích, gồm 6 trang giới hạn kiến thức cần nắm kèm theo các dạng bài tập trọng tâm trong chương trình học kì 2.

Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức 2025 được biên soạn theo Công văn 7991 gồm các dạng bài tập trắc nghiệm lựa chọn đáp án đúng, trắc nghiệm đúng sai và tự luận chưa có đáp án. Đề cương ôn tập cuối kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức giúp các bạn làm quen với các dạng bài tập, nâng cao kỹ năng làm bài và rút kinh nghiệm cho bài thi học kì 2 lớp 7. Ngoài ra các bạn xem thêm đề cương ôn tập học kì 2 Toán 7 Kết nối tri thức, đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn 7 Kết nối tri thức.

Đề cương ôn tập học kì 2 Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức 2025

PHÒNG GD – ĐT......

TRƯỜNG THCS ......

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II Môn: KHTN 7

Năm học: 2024 - 2025

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Bài 28: TRAO ĐỔI KHÍ Ở SINH VẬT

Câu 1. Quá trình trao đổi khí ở thực vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?

A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm

Câu 2. Quá trình trao đổi khí ở động vật diễn ra vào thời gian nào trong ngày?

A. Sáng sớm
B. Buổi chiều
C. Buổi tối
D. Suốt cả ngày đêm

Câu 3. Trao đổi khí ở những sinh vật :

A. Động vật
B . Cả động vật, thực vật và con người
C. Ở thực vật khi có ánh sáng mặt trời
D . Chỉ có ở con người

Câu 4. Quá trình quang hợp cây xanh nhận từ môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 5. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 6. Quá trình hô hấp cây xanh nhận từ môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 7. Quá trình hô hấp động vật nhận từ môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 8. Quá trình hô hấp động vật thải ra ngoài môi trường khí:

A. Oxygen
B. Carbon dioxide
C. Không khí
D. Cả Oxygen và Carbon dioxide

Câu 9. Động vật hô hấp bằng phổi là

A. Chim bồ câu
B. Giun đất
C. Cá chép
D. Châu chấu

Câu 10. Nơi diễn ra sự trao đổi khí mạnh nhất ở thực vật là

A. Rễ.
B. Thân
C. Lá.
D. Quả

Câu 11. Khí khổng có vai trò gì đối với lá cây?

A.Giúp cây quang hợp và hô hấp
B. Giúp cây tổng hợp chất dinh dưỡng
C. Giúp lá có màu xanh.
D. Giúp trao đổi các loại khí và thoát hơi nước.

Câu 12. Khí khổng phân bố nhiều ở bộ phận nào của thực vật?

A. Rễ cây
B. Thân cây
C. Lá cây
D. Quả chín

BÀI 29: VAI TRÒ CỦA NƯỚC VÀ CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI SINH VẬT

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nước?

A. Nước tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất.
B. Nước là thành phần cấu trúc tế bào.
C. Nước cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống.
D. Nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.

Câu 2: Vai trò của Lipit là gì?

A. Dự trữ năng lượng
B. Chống mất nhiệt
C. Là dung môi hòa tan một số vitamin giúp cơ thể hấp thụ được
D. Cả A, B và C

Câu 3: Vai trò nào dưới đây không là vai trò của vitamin?

A. Là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào.
B. Tham gia vào quá trình trao đổi chất.
C. Bảo vệ tế bào và cơ thể.
D. Cung cấp và dự trữ năng lượng.

Câu 4. Tại sao khi bị táo bón, bác sĩ thường khuyên chúng ta uống nhiều nước?

A. Nước giúp bề mặt niêm mạc ẩm ướt.
B. Nước giúp thải các chất thải của cơ thể.
C. Nước cần cho não để tạo hormon.
D. Nước giúp điều chỉnh thân nhiệt.

...........

PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG HOẶC SAI

Trao đổi khí sinh vật

Đúng

Sai

Trao đổi khí là quá trình sinh vật lấy O2 hoặc CO2 từ môi trường vào

cơ thể, đồng thời thải ra môi trường khí CO2 hoặc O2

 

 

Thực vật trao đổi khí với môi trường chủ yếu qua khí khổng ( lá cây)

 

 

Trong quá trình quang hợp ở cây xanh đã lấy khí O2 từ môi trường và

thải ra khí CO2 ra môi trường.

 

 

Động vật trao đổi khí với môi trường qua cơ quan trao đổi khí. Ví dụ

cơ quan trao đổi khí của cá chép là phổi.

 

 

Ở người khi hít vào, không khí đi qua đường dẫn khí vào đến phổi sẽ cung cấp O2 cho tế bào; khí CO2 từ tế bào được máu vận chuyển đến

phổi để thải ra ngoài môi trường qua động tác thở ra.

 

 

Vai trò của nước chất dinh dưỡng đối với sinh vật

 

 

Mỗi phân tử nước được tạo thành từ một nguyên tử oxygen liên kết

với hai nguyên tử hydrogen.

 

 

Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật. Nước góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Nước còn là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống

trong cơ thể, góp phần điều hòa thân nhiệt

 

 

Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể. Nhu cầu dinh dưỡng ở các loài khác

nhau là giống nhau, thiếu hay thừa dinh dưỡng không ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật

 

 

...........

Tải file tài liệu để xem thêm đề cương học kì 2 KHTN 7 

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Xem thêm
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm