Toán 9 Bài tập cuối chương 3 Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 57, 58

Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 3 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 57, 58.

Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 57, 58 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài tập cuối chương III: Căn thức. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 57 - Trắc nghiệm

Bài 1

Biểu thức nào dưới đây có giá trị khác với các biểu thức còn lại?

A. \left(-\sqrt{5}\right)^2\(\left(-\sqrt{5}\right)^2\)B. \sqrt {{5^2}}\(\sqrt {{5^2}}\)C. \sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}}\(\sqrt {{{\left( { - 5} \right)}^2}}\)D. -\left(\sqrt{5}\right)^2\(-\left(\sqrt{5}\right)^2\)

Đáp án đúng: D

Bài 2

Có bao nhiêu số tự nhiên x để \sqrt {16 - x}\(\sqrt {16 - x}\) là số nguyên?

A. 2B. 3C. 4D. 5

Đáp án đúng: D

Bài 3

Giá trị của biểu thức \sqrt {16} + \sqrt[3]{{ - 64}}\(\sqrt {16} + \sqrt[3]{{ - 64}}\) bằng

A. 0B. − 2C. 8D. − 4

Đáp án đúng: A

Bài 4

Đẳng thức nào sau đây không đúng?

A. \sqrt {16} + \sqrt {144} = 16\(\sqrt {16} + \sqrt {144} = 16\)

B. \sqrt {0,64} .\sqrt 9 = 2,4\(\sqrt {0,64} .\sqrt 9 = 2,4\)

C. \sqrt {{{( - 18)}^2}} :\sqrt {{6^2}} = 3\(\sqrt {{{( - 18)}^2}} :\sqrt {{6^2}} = 3\)

D. \sqrt {{{( - 3)}^2}} - \sqrt {{7^2}} = - 10\(\sqrt {{{( - 3)}^2}} - \sqrt {{7^2}} = - 10\)

Đáp án đúng: D

Bài 5

Biết rằng (2,6)2 = 6,76, giá trị của biểu thức \sqrt {0,0676}\(\sqrt {0,0676}\) bằng

A. 0,0026

B. 0,026

C. 0,26

D. 2,6

Đáp án đúng: C

Bài 6

Rút gọn biểu thức \sqrt {9a} - \sqrt {16a} + \sqrt {64a}\(\sqrt {9a} - \sqrt {16a} + \sqrt {64a}\) với a ≥ 0, ta có kết quả

A. 15\sqrt a\(15\sqrt a\)

B. 15a

C. 7\sqrt a\(7\sqrt a\)

D. 7a

Hướng dẫn giải:

Đáp án đúng: C

Bài 7

Cho a = 2\sqrt 3 + \sqrt 2 , b = 3\sqrt 2 - 2\sqrt 3\(a = 2\sqrt 3 + \sqrt 2 , b = 3\sqrt 2 - 2\sqrt 3\) . Rút gọn biểu thức \sqrt 3 a - \sqrt 2 b\(\sqrt 3 a - \sqrt 2 b\), ta có kết quả

A. 3\sqrt 6\(3\sqrt 6\)

B. - \sqrt 6\(- \sqrt 6\)

C. 6\sqrt 3\(6\sqrt 3\)

D. 12 - \sqrt 6\(12 - \sqrt 6\)

Đáp án đúng: A

Bài 8

Trục căn thức ở mẫu biểu thức\frac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{{\sqrt {3 a}}}\(\frac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{{\sqrt {3 a}}}\) với a > 0, ta có kết quả

A. \frac{{\sqrt 2 - 1}}{{\sqrt a }}\(\frac{{\sqrt 2 - 1}}{{\sqrt a }}\)

B.\frac{{\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right)\sqrt a }}{{3a}}\(\frac{{\left( {\sqrt 6 - \sqrt 3 } \right)\sqrt a }}{{3a}}\)

C. \frac{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\sqrt a }}{a}\(\frac{{\left( {\sqrt 2 - 1} \right)\sqrt a }}{a}\)

D. \sqrt {2a} - \sqrt a\(\sqrt {2a} - \sqrt a\)

Đáp án đúng: C

Bài 9

Kết quả của phép tính \sqrt{27}:\sqrt{6}\ .\ 2\sqrt{18}\(\sqrt{27}:\sqrt{6}\ .\ 2\sqrt{18}\) là:

A. 12B. 18C. 72D. 144

Đáp án đúng: B

Bài 10

Rút gọn biểu thức \frac{1}{2\sqrt{a}+\sqrt{2}}-\frac{1}{2\sqrt{a}-\sqrt{2}}\(\frac{1}{2\sqrt{a}+\sqrt{2}}-\frac{1}{2\sqrt{a}-\sqrt{2}}\) với a\ge0,\ a\ne\frac{1}{2}\(a\ge0,\ a\ne\frac{1}{2}\), ta có kết quả:

A. \frac{\sqrt{2}}{1-2a}\(\frac{\sqrt{2}}{1-2a}\)

B. \frac{\sqrt{2}}{2a-1}\(\frac{\sqrt{2}}{2a-1}\)

C. \frac{\sqrt{2}}{2a-1}\(\frac{\sqrt{2}}{2a-1}\)

D. \frac{\sqrt{2}}{1-a}\(\frac{\sqrt{2}}{1-a}\)

Đáp án đúng: D

Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 58 - Tự luận

>> Tiếp tục cập nhật

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm