Toán 9 Bài tập cuối chương 2 Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 34, 35
Giải Toán 9 Bài tập cuối chương 2 là tài liệu vô cùng hữu ích giúp các em học sinh lớp 9 có thêm nhiều gợi ý tham khảo để giải các bài tập trong SGK Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 34, 35.
Giải bài tập Toán 9 Chân trời sáng tạo tập 1 trang 34, 35 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài. Đồng thời, cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh ôn tập Bài tập cuối chương 2: Bất đẳng thức, bất phương trình bậc nhất một ẩn - Phần Số và đại số. Mời thầy cô và các em theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Toán 9 Bài Bài tập cuối chương 2 Chân trời sáng tạo
Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 34, 35 - Trắc nghiệm
Bài 1
Bất đẳng thức n ≤ 3 có thể phát biểu là:
A. n lớn hơn 3
B. n nhỏ hơn 3
C. n không nhỏ hơn 3
D. n không lớn hơn 3
Đáp án: D.
Bài 2
Cho các số thực x, y, z biết x < y. Khẳng định nào sau đây sai?
A. x + z < y + z
B. xz < yz nếu z âm
C. xz < yz nếu z dương
D. x – z < y - z
Đáp án: B
Bài 3
Hệ thức nào sau đây là bất đẳng thức?
A. 1 – x = 0
B. x2 - 5x + 6 = 0
C. y2 ≥0
D. x = y
Đáp án: C.
Bài 4
Bất phương trình 3x – 5 > 4x + 2 có nghiệm là
A. x > - 7
B. x < - 7
C. x < 7
D. x ≤ -7
Đáp án: B.
Bài 5
Bất phương trình 2x – 1 ≤ x + 4 có nghiệm là
A. x ≤ 5
B. x ≥ 5
C. x ≤ -5
D. x < 5
Đáp án: A.
Giải Toán 9 Chân trời sáng tạo Tập 1 trang 35 - Tự luận
Bài 6
Cho a > b, chứng minh:
a) a – 2 > b – 2
b) -5a < - 5b
c) 2a + 3 > 2b + 3
d) 10 – 4a < 10 – 4b
Hướng dẫn giải:
a) Cộng cả 2 vế bất đẳng thức a > b với (-2) , ta được:
a – 2 > b – 2
b) Nhân cả 2 vế bất đẳng thức a > b với (-5), ta được:
-5a < - 5b
c) Nhân cả 2 vế bất đẳng thức a > b với 2, ta được:
2a > 2b
Cộng cả 2 vế bất đẳng thức 2a > 2b với 3, ta được:
2a + 3 > 2b + 3
d) Nhân cả 2 vế bất đẳng thức a > b với (-4), ta được:
-4a < -4b
Cộng cả 2 vế bất đẳng thức -4a < -4b với 10, ta được:
10 – 4a < 10 – 4b.
Bài 7 trang 35 toán 9 tập 1: Giải các bất phương trình:
a) 3 - 0,2x < 13
b) \(\frac{1}{2}+\frac{x}{3}\ge\frac{1}{4}\)
c) \(3<\frac{2x-2}{8}\)
d) \(\frac{2x-3}{3}\le\frac{3x-2}{4}\)
Bài 7
Giải các bất phương trình:
a) 3 - 0,2x < 13
b) \(\frac{1}{2}+\frac{x}{3}\ge\frac{1}{4}\)
c) \(3<\frac{2x-2}{8}\)
d) \(\frac{2x-3}{3}\le\frac{3x-2}{4}\)
Hướng dẫn giải:
a) Ta có: 3 - 0,2x < 13
- 0,2x < 13 - 3
- 0,2x < 10
x > - 20
Vậy bất phương trình có nghiệm x > - 20.
b) Ta có: \(\frac{1}{2}+\frac{x}{3}\ge\frac{1}{4}\)
\(\frac{x}{3}\ge\frac{1}{4} - \frac{1}{2}\)
\(\frac{x}{3}\ge - \frac{1}{4}\)
\(x\ge - \frac{3}{4}\)
Vậy bất phương trình có nghiệm là \(x\ge - \frac{3}{4}\).
c) Ta có: \(3<\frac{2x-2}{8}\)
24 < 2x - 2
26 < 2x
13 < x
Vậy bất phương trình có nghiệm là x > 13.
d) Ta có: \(\frac{2x-3}{3}\le\frac{3x-2}{4}\)
4(2x - 3) ≤ 3(3x - 2) (nhân vào hai vế của bất đẳng thức với 12)
8x - 12 ≤ 9x - 6
- 12 + 6 ≤ 9x - 8x
- 6 ≤ x
Vậy bất phương trình có nghiệm là x ≥ - 6.
Bài 8
Tìm x sao cho:
a) Giá trị của biểu thức 2x + 1 không nhỏ hơn giá trị của biểu thức 3x – 5
b) Giá trị của biểu thức 2x + 1 không lớn hơn giá trị của biểu thức 3x – 5
Hướng dẫn giải:
a) Ta có bất phương trình 2x + 1 ≥ 3x – 5
x ≤ 6
b) Ta có bất phương trình 2x + 1 ≤ 3x – 5
x ≥ 6
Bài 9
Trong cuộc thi “Đố vui để học”, mỗi thí sinh phải trả lời 12 câu hỏi của ban tổ chức. Mỗi câu hỏi gồm bốn phương án, trong đó chỉ có một phương án đúng. Với mỗi câu hỏi, nếu trả lời đúng được cộng 5 điểm, trả lời sai bị trừ 2 điểm. Khi bắt đầu cuộc thi, mỗi thí sinh có sẵn 20 điểm. Thí sinh nào đạt từ 50 điểm trở lên sẽ được vào vòng thi tiếp theo. Hỏi thí sinh phải trả lời đúng ít nhất bao nhiêu câu thì được vào vòng tiếp theo?
Hướng dẫn giải:
Gọi x là số câu mà thí sinh phải trả lời đúng ít nhất (x > 0)
Theo đề ra ta có phương trình
20 + 5x – 2(12 – x) ≥ 50
3x ≥ 54
x ≥ 18
Vậy thí sinh phải trả lời đúng ít nhất 18 câu thì mới được vào vòng tiếp theo.
Bài 10
Tìm các lỗi sai trong các lời giải sau: