Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo KHGD Văn 6 (Phụ lục I, II, III Công văn 5512)
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 gồm 3 mẫu, mang tới phụ lục I, II, III theo Công văn 5512, giúp thầy cô tham khảo xây dựng KHGD dễ dàng hơn.
Kế hoạch giáo dục Văn 6 CTST bao gồm phân phối chương trình các hoạt động của học sinh và giáo viên trong quá trình dạy học một tiết học, bài học, chủ đề nhằm giúp học sinh chiếm lĩnh được kiến thức và đạt được các năng lực, phẩm chất cần thiết. Bên cạnh đó, thầy cô có thể tham khảo thêm kế hoạch môn Khoa học tự nhiên. Mời thầy cô cùng tham khảo bài viết dưới đây:
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 năm 2024 - 2025
Phụ lục I, II, III Văn 6 Chân trời sáng tạo
Phụ lục I Văn 6 Chân trời sáng tạo
Phụ lục I
KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
TRƯỜNG TH&THCS…..
|
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
KẾ HOẠCH DẠY HỌC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
MÔN HỌC NGỮ VĂN, KHỐI LỚP 6
(Năm học 2024 - 2025)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 01, số học sinh: 32.
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 04. Trong đó:
- Trình độ đào tạo:
+ Đại học: 03;
+ Cao đẳng: 01.
- Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên:
+ Tốt: 03;
+ Khá: 01.
3. Thiết bị dạy học
STT | Thiết bị dạy học | Số lượng | Các bài thí nghiệm/thực hành | Ghi chú |
1 | Bộ tranh minh họa hình ảnh một số truyện tiêu biểu. | 3 | Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời | |
2 | Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của văn bản truyện | 2 | Điểm tựa tinh thần Nuôi dưỡng tinh thần | |
3 | Bộ tranh mô hình hóa các thành tố của các loại văn bản thơ | 2 | Vẻ đẹp quê hương Gia đình thương yêu | |
4 | Bộ tranh bìa sách một số cuốn Hồi kí và Du kí nổi tiếng | 1 | Trò chuyện cùng thiên nhiên | |
5 | Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài; ý kiến, lí lẽ, bằng chứng | 1 | Những góc nhìn cuộc sống | |
6 | Tranh mô hình hóa các yếu tố hình thức của văn bản thông tin. | 1 | Mẹ Thiên Nhiên | |
7 | Tranh minh họa: Mô hình hóa quy trình viết 1 văn bản và Sơ đồ tóm tắt nội dung chính của một số văn bản đơn giản | 3 | Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời | |
8 | Sơ đồ mô hình một số kiểu văn bản có trong chương trình | 6 | Lắng nghe lịch sử nước mình Miền cổ tích Những trải nghiệm trong đời Những góc nhìn cuộc sống Trò chuyện cùng thiên nhiên Điểm tựa tinh thần |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập
STT | Tên phòng | Số lượng | Phạm vi và nội dung sử dụng | Ghi chú |
1 | Phòng bộ môn | 01 | Sinh hoạt tổ/nhóm chuyên môn | GV sử dụng theo kế hoạch của tổ/nhóm |
2 | Phòng đa năng | 01 | Dạy các tiết chủ đề, chuyên đề | GV đăng kí sử dụng |
3 | Phòng ĐDDH | 01 | Lưu giữ ĐDDH | GV kí mượn - trả |
II. Kế hoạch dạy học
1. Phân phối chương trình: Bộ sách “Chân trời sáng tạo”
STT | Bài học | Số tiết | Yêu cầu cần đạt |
CẢ NĂM: 140 tiết (Học kì I: 72 tiết, Học kì II: 68 tiết) | |||
HỌC KÌ I: 72 tiết | |||
1 | Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới | 2 | 1. Kiến thức: HS nắm được các nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6, một số phương pháp học tập, các trục kĩ năng. 2. Năng lực: a. Năng lực chung: Năng lực tự học, giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề. b. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được một số nội dung cơ bản của SGK Ngữ văn 6. - Biết được một số phương pháp học tập môn Ngữ văn. - Nêu được những suy nghĩ cảm xúc riêng của bản than. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng phẩm chất trách nhiệm với việc học tập của bản than. |
2 | Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình | 13 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện dân gian, cốt truyện, sự kiện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo). - Tái hiện lịch sử đất được thể hiện qua 4 văn bản đọc. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật, yếu tố kì ảo). - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Tóm tắt được nội dung chính của văn bản bằng sơ đồ. - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một số vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. |
3 | Bài 2: Miền cổ tích | 12 | 1. Kiến thức: - Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. 2. Năng lực: - Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích. - Biết sử dụng trạng ngữ. 3. Phẩm chất: Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt. |
Kiểm tra giữa kì I: 2 tiết | |||
4 | Bài 3: Vẻ đẹp quê hương | 14 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ lục bát, cách viết thơ lục bát, đề tài và cảm xúc về thơ lục bát). - Vẻ đẹp quê hương qua thơ lục bát. 2. Năng lực: - Nhận biết được các đặc điểm của thơ lục bát; tình cảm, cảm xúc của người viết hiện qua ngôn ngữ VB; bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản đã đọc gợi ra - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản. - Bước đầu biết làm bài thơ lục bát; viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát; trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát. - Yêu vẻ đẹp quê hương. 3. Phẩm chất: Nhân ái, tự hào, trân quý những hình ảnh, truyền thống tốt đẹp của quê hương. |
5 | Bài 4: Những trải nghiệm trong đời | 13 | 1. Kiến thức: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại; người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra. - Nhận biết được tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ; biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 2. Năng lực: Giúp học sinh phát triển: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học: tự nghiên cứu bài ở nhà; tìm kiếm nguồn học liệu qua các kênh sách hoặc trên internet; hoàn thành các phiếu học tập được giao; tự đánh giá và đánh giá, tranh luận, phản biện qua các hoạt động nhóm. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết lựa chọn nội dung, ngôn từ và các phương tiện giao tiếp khác phù hợp với ngữ cảnh và đối tượng giao tiếp, biết kiểm soát cảm xúc, thái độ trong giao tiếp; biết sống hòa hợp và hóa giải các mâu thuẫn, thiết lập mối quan hệ với người khác; phát triển khả năng làm việc nhóm. - Năng lực giải quyết vấn đề: phối hợp, vận dụng những kinh nghiệm của bản thân, kiến thức, kĩ năng để giải quyết các tình huống trong học tập. * Năng lực chuyên biệt: - Năng lực ngôn ngữ: Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ, đặt câu chuẩn xác. - Năng lực thẩm mĩ: HS khám phá, thưởng thức, rung cảm về những cái đẹp qua 4 văn bản trong bài học, vận dụng trong cách đặt câu và hình thành đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: biết yêu thương, đùm bọc mọi người; biết cảm thông, độ lượng, sẵn lòng giúp đỡ người khác. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính bản thân mình và cộng đồng. |
6 | Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên | 13 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (Hồi kí, hình thức ghi chép, cách kể, người kể chuyện). - Lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. - Biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ. - Văn tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Nhận biết được hình thức ghi chép, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết được chủ đề của văn bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận biết được biện pháp tu từ Ẩn dụ, Hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được biện pháp tu từ khi nói và viết. - Viết được bài văn tả cảnh sinh hoạt; nói và nghe về cảnh sinh hoạt. - Biết lắng nghe tiếng nói của thiên nhiên và tâm hồn mình. 3. Phẩm chất: Yêu nước, nhân ái, yêu thiên nhiên, sống chan hòa với thiên nhiên. |
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ I: 3 tiết | |||
HỌC KÌ II: 68 tiết | |||
7 | Bài 6: Điểm tựa tinh thần | 12 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật). - Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử gợi ra từ văn bản - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nhân vật trong truyện, nhận biết được đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được nghĩa văn cảnh của một từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép; chỉ ra được những đặc điểm, chức năng cơ bản của đoạn văn và văn bản. - Viết được biên bản ghi chép đúng quy cách. - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. |
8 | Bài 7: Gia đình thương yêu | 12 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (thơ, thơ tự do, yếu tố miêu tả và tự sự trong thơ, ngôn ngữ thơ). - Tình cảm gia đình được thể hiện qua 3 văn bản đọc. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. 2. Năng lực: - Nhận biết và bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ thơ. - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. 3. Phẩm chất: Nhân ái, chan hòa, yêu thương, quan tâm người trong gia đình, sống có ước mơ. |
Kiểm tra giữa kì II: 2 tiết | |||
9 | Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống | 12 | 1. Kiến thức: Các yếu tố cơ bản của văn bản nghị luận (ý kiến, lí lẽ, bằng chứng) và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng nhân ái qua việc thấu hiểu, tôn trọng góc nhìn của mọi người. |
10 | Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn | 12 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn: một số yếu tố truyện (chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm, cảm xúc của người viết). - Đời sống tâm hồn của con người được thể hiện qua các văn bản. - Cấu trúc câu. - Tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyện ( chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, cốt truyện, nhân vật, tình cảm , cảm xúc của người viết). - Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật (hình dáng, trang phục, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật); những điểm giống và khác nhau giữa các nhân vật chính qua các văn bản khác nhau. - Nhận biết được cấu trúc câu, hiểu được tác dụng của việc lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. - Viết được bài văn, kể được một trải nghiệm của bản thân. - Kể được trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân. 3. Phẩm chất: Yêu con người, yêu cái đẹp; lòng biết ơn; trân trọng, yêu quý những món quà tinh thần, những kỉ niệm.... |
11 | Bài 10: Mẹ Thiên Nhiên | 12 | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (văn bản thông tin, sa-pô, nhan đề, đề mục, ...). - Thuyết minh tường thuật lại một sự kiện. - Dấu chấm phẩy. - Phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu, sơ đồ) được sử dụng trong văn bản. 2. Năng lực: - Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân. - Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng. - Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác. 3. Phẩm chất: Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài. |
12 | Bài 11 : Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào ? | 3 (GV chọn 2 trong 3 tình huống) | 1. Kiến thức: - Cách lựa chọn sách và phương pháp đọc sách. - Cách bộc lộ tình cảm với người thân. - Khái niệm cơ bản về góc truyền thông. 2. Năng lực: - Biết vận dụng kiến thức đời sống, kiến thức văn học và các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết một tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề thông qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất và lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp. - Phát triển khả năng tư duy độc lập; biết chú ý các chứng cứ khi nhìn nhận, đánh giá sự vật, hiện tượng; biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới những góc nhìn khác nhau. 3. Phẩm chất: Quan tâm, yêu thương người khác; say mê đọc sách. |
Ôn tập và kiểm tra cuối học kỳ II: 3 tiết |
2. Kiểm tra, đánh giá định kỳ
Bài kiểm tra, đánh giá | Thời gian | Thời điểm | Yêu cầu cần đạt | Hình thức |
Giữa Học kỳ I | 90 phút | Tuần 10 (Sau khi kết thúc bài 5) | 1. Kiến thức: - Tri thức truyện truyền thuyết, truyện cổ tích. - Từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy), nghĩa của từ ngữ. - Thành ngữ, nghĩa của một số thành ngữ. - Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ. - Viết một đoạn văn, bài văn kể lại một truyền thuyết, cổ tích. 2. Năng lực: - Nhận biết được một số yếu tố của truyền thuyết, truyện cổ tích. - Nhận biết và phân tích được nhân vật qua các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm và tình cảm cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ của văn bản. - Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn bản. Nhận biết được nghĩa một số thành ngữ thông dụng trong văn bản. - Biết sử dụng trạng ngữ. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Biết giữ gìn, phát huy truyền thống dựng nước, giữ nước, trân trọng các giá trị văn hóa của dân tộc. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. | Trắc nghiệm + Tự luận |
Cuối Học kỳ I | 90 phút | Tuần 18 (Sau khi kết thúc bài 5) | 1. Kiến thức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKI - Viết được đoạn văn, bài văn kể lại một truyện truyền thuyết, truyện cổ tích, trải nghiệm của bản thân; kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân, tả cảnh sinh hoạt. 2. Năng lực: - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. | Trắc nghiệm + Tự luận |
Giữa Học kỳ II | 90 phút | Tuần 26 (Sau khi kết thúc bài 8) | 1. Kiến thức: - Tri thức ngữ văn (truyện, truyện đồng thoại, thơ…). - Ý nghĩa của dấu ngoặc kép. - Từ đa nghĩa, từ đồng âm. - Đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc. 2. Năng lực: - Nhận biết được đặc điểm của truyện, thơ… - Nhận biết dấu ngoặc kép, từ đa nghĩa, đồng âm. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Biết yêu thương và sống có trách nhiệm với mọi người xung quanh mình. - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. | Trắc nghiệm + Tự luận |
Cuối Học kỳ II | 90 phút | Tuần 35 (Sau khi kết thúc bài 11) | 1. Kiến thức: - Các tri thức văn học, tiếng việt, tạo lập văn bản HKII. - Viết được một văn bản về một cuộc họp, thảo luận hay một vụ việc; thuyết minh về một sự kiện. - Viết được đoạn văn ghi lại cảm xúc sau khi đọc một bài thơ. - Viết được đoạn văn, bài văn trình bày ý kiến về hiện tượng trong đời sống, kể lại một trải nghiệm đáng nhớ. 2. Năng lực: - Nhận biết, phát hiện các tri thức tiếng Việt, đưa ra ý kiến của bản thân qua ngữ liệu, biết lựa chọn ngôn từ để viết bài văn. - Có khả năng diễn đạt các vấn đề trôi chảy, sử dụng từ ngữ có chọn lọc khi viết đoạn văn, bài văn. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Thật thà, ngay thẳng; biết đứng ra bảo vệ lẽ phải, biết nhận lỗi, sữa lỗi. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với chính việc học của mình. | Trắc nghiệm + Tự luận |
III. Các nội dung khác (nếu có)
………………………………………………………………………………………………………………
|
| …..., ngày tháng 8 năm ….. |
TỔ TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) … |
| HIỆU TRƯỞNG (Ký và ghi rõ họ tên) … |
Phụ lục II Văn 6 Chân trời sáng tạo
>> Xem trong file
Phụ lục III Văn 6 Chân trời sáng tạo
>> Xem trong file
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn gồm các chủ đề học. Mỗi chủ đề học là phân bổ các kỹ năng và các Yêu cầu cần đạt cho các bài học. Các thầy cô tham khảo nội dung của từng tiết họ sau đây:
- Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết
- Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
- Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn 6 học kì 1
STT | Tên bài/chủ đề | Tên văn bản | Số tiết | Số thứ tự tiết | Yêu cầu cần đạt | Ghi chú | |
1 | Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới (2 tiết) | Nói và nghe: | Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS. | 1 tiết | 1 | - Nhận biết được nội dung cơ bản của SGK NV6. |
|
Đọc: | Khám phá một chặng hành trình | - Biết được một số phương pháp học tập môn NV |
| ||||
Viết: | Lập kế hoạch CLB đọc sách | 1 tiết | 2 | - Biết lập kế hoạch CLB đọc sách - Có trách nhiệm với việc học tập của bản thân |
| ||
2 | Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình (14 tiết) | Đọc: (8 tiết) | - VB1: Thánh Gióng | 2 tiết | 3-4 | - Tìm hiểu khái niệm truyền thuyết, chi tiết, cốt truyện, nhân vật, tìm hiểu văn bản Thánh Gióng. |
|
- VB2: Sự tích Hồ Gươm | 2 tiết | 5-6 | - Thực hành đọc – hiểu: Sự tích Hồ Gươm |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn | 1 tiết | 7 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Thánh Gióng và Sự tích Hồ Gươm để hiểu hơn về chủ điểm: Lắng nghe lịch sử nước mình. |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 8-9 | - Tìm hiểu từ đơn, từ phức (từ ghép, từ láy) - Hoàn thành phần thực hành Tiếng Việt |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Bánh chưng, bánh giầy | 1 tiết | 10 | - Nhận biết yếu tố truyền thuyết: cốt truyện, nhân vật, người kể qua văn bản Bánh chưng, bánh giầy. |
| |||
Viết: | Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ | 3 tiết | 11-12-13 | - Tóm tắt được nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ tư duy. |
| ||
Nói và nghe: | Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có | 2 tiết | 14-15 | - Biết thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải quyết |
| ||
Ôn tập | 1 tiết | 16 | - Củng cố lại kiến thức về truyền thuyết |
| |||
3 | Bài 2: Miền cổ tích (12 tiết) | Đọc: (7 tiết) | - VB 1: Sọ Dừa | 2 tiết | 17-18 | - Tìm hiểu khái niệm truyện cổ tích, phân biệt giữa truyền thuyết và cổ tích. - Tìm hiểu văn bản Sọ Dừa |
|
- VB 2: Em bé thông minh | 2 tiết | 19-20 | - Thực hành đọc – hiểu: Em bé thông minh |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: Chuyện cổ nước mình | 1 tiết | 21 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Sọ Dừa và Em bé thông minh để hiểu hơn về chủ điểm: Miền cổ tích |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 22 | - Nhận biết đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ. - Biết cách sử dụng trạng ngữ để lien kết khi viết câu. |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Non-bu và Heng-bu | 1 tiết | 23 | - Biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, nhân vật, người kể, lời nhân vật. |
| |||
Viết: | Kể lại một truyện cổ tích | 2 tiết | 24-25 | - Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một truyện cổ tích (1 tiết) - Thực hành viết bài văn (1 tiết) |
| ||
Nói và nghe: | Kể lại một truyện cổ tích | 2 tiết | 26-27 | - Hướng dẫn học sinh cách thức kể lại một truyện cổ tích bằng lời văn của em (1 tiết) - Luyện nói trước lớp (1 tiết) |
| ||
Ôn tập | 1 tiết | 28 | - Ôn lại kiến thức về truyện cổ tích |
| |||
4 | Bài 3: Vẻ đẹp quê hương (13 tiết) | Đọc: (7 tiết) | - VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | 2 tiết | 29-30 | - Tìm hiểu đặc điểm thể thơ lục bát, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản, bước đầu nhận xét được nét độc đáo của bài thơ. - Tìm hiểu những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương. |
|
- VB 2: Việt Nam quê hương ta | 2 tiết | 31-32 | - Thực hành đọc – hiểu: Việt Nam quê hương ta |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng | 1 tiết | 33 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương và Việt Nam quê hương ta để hiểu hơn về chủ điểm: Vẻ đẹp quê hương |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 34 | - Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Hoa bìm | 1 tiết | 35 | - Biết được số tiếng, số dòng, thanh điệu, vần, nhịp của thơ lục bát. - Bước đầu nhận diện được từ ngữ và biện pháp tu từ nghệ thuật |
| |||
| - Ôn tập giữa kì I | 1 tiết | 36 | - Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì I |
| ||
| - Kiểm tra giữa kì I | 2 tiết | 37-38 |
| |||
Viết: | - Làm một bài thơ lục bát | 1 tiết | 39 | - Bước đầu làm được bài thơ lục bát |
| ||
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát | 2 tiết | 40-41 | - Biết chuẩn bị các bước ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát |
| |||
Nói và nghe: | - Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát | 2 tiết | 42-43 | - Trình bày được cảm xúc về một bài thơ lục bát |
| ||
- Ôn tập | 1 tiết | 44 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| |||
5 | Bài 4: Những trải nghiệm trong đời (13 tiết)
| Đọc: (8tiết) | - VB 1: Bài học đường đời đầu tiên | 2 tiết | 45-46 | - Tìm hiểu khái niệm truyện đồng thoại, phân biệt giữa cổ tích và đồng thoại. - Tìm hiểu văn bản: Bài học đường đời đầu tiên |
|
- VB 2: Giọt sương đêm | 2 tiết | 47-468 | - Thực hành đọc – hiểu: Giọt sương đêm |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ | 1 tiết | 49 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Bài học đường đời đầu tiên và Giọt sương đêm để hiểu hơn về chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 50-51 | - Nhận biết tác dụng của việc mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. - Biết cách mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ. |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô Gió mất tên | 1 tiết | 52 | - Nhận viết được thể loại vb, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb - Tóm tắt ngắn gọn nội dung vb |
| |||
Viết: | - Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 53-54 | - Hướng dẫn học sinh cách thức viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân. - Đảm bảo được các bước làm bài văn tự sự: tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm - Viết được một trải nghiệm của bản thân dùng ngôi kể thứ nhất để kể. |
| ||
Nói và nghe: | - Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 55-56 | - Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân |
| ||
- Ôn tập | 1 tiết | 57 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| |||
6 | Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên (12 tiết) | Đọc: (8 tiết) | - VB 1: Lao xao ngày hè | 2 tiết | 58-59 | - Tìm hiểu về thể loại hồi kí, biết được hình thức ghi chép, cách kể việc, người kể dùng ngôi thứ nhất của hồi kí. - Nhận biết chủ đề, tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ vb. |
|
- VB 2: Thương nhớ bầy ong | 2 tiết | 60-61 | - Thực hành đọc – hiểu: Thương nhớ bầy ong - Bước đầu nhận diện thể loại hồi kí, cách dùng ngôn ngữ, hình ảnh để để diễn tả tâm trạng của nhân vật. |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Đánh thức trầu | 1 tiết | 62 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lao xao ngày hè và Thương nhớ bầy ong để hiểu hơn về chủ điểm: Trò chuyện cùng thiên nhiên |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 63-64 | - Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ. - Tác dụng của của ẩn dụ, hoán dụ. - Vận dụng được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Một năm ở tiểu học | 1 tiết | 65 | - Nhận biết được thể loại, cách kể sự việc, người kể chuyện ngôi thứ nhất của hồi kí. |
| |||
Viết: | - Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt | 2 tiết | 66-67 | - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết được bài tả cảnh sinh hoạt |
| ||
Nói và nghe: | - Trình bày về một cảnh sinh hoạt | 1 tiết | 68 | - Nghe và nói về cảnh sinh hoạt |
| ||
- Ôn tập | 1 tiết | 69 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| |||
| Ôn tập cuối kì I | Ôn tập cuối kì I | 1 tiết | 70 | - Gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập HKI |
| |
| Kiểm tra cuối kì I | Kiểm tra cuối kì I | 2 tiết | 71-72 |
| ||
TC |
| 72 tiết |
|
|
Kế hoạch giáo dục môn Ngữ Văn 6 học kì 2
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
STT | Tên bài/chủ đề | Tên văn bản | Số tiết | Số thứ tự tiết | Yêu cầu cần đạt | Ghi chú | |
1 | Bài 6: Điểm tựa tinh thần (12 tiết) | Đọc: (8 tiết) | - VB 1: Gió lạnh đầu mùa | 2 tiết | 73-74 | - Nhận biết chủ đề, đề tài, nhân vật chính của chuyện. - Phân tích nhân vật qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩa của nhân vật. - Hiểu được bài học về cách nghĩ và ứng xử của nhân vật trong vb. |
|
- VB 2: Tuổi thơ tôi | 2 tiết | 75-76 | - Thực hành đọc – hiểu: Tuổi thơ tôi |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Con gái của mẹ | 1 tiết | 77 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Gió lạnh đầu mùa và Tuổi thơ tôi để hiểu hơn về chủ điểm: Điểm tựa tinh thần |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 78-79 | - Nhận biết được nghĩa của từ ngữ khi được đặt trong dấu ngoặc kép. - Chỉ ra được những đặc điểm, chức năng của đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc kép. |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Chiếc lá cuối cùng | 1 tiết | 80 | - Nhận biết được đặc điểm nhân vật, chủ đề, đề tài, các chi tiết tiêu biểu trong tính chỉnh thể của tác phẩm. |
| |||
Viết: | - Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. | 2 tiết | 81-82 | - Viết được biên bản, ghi ghép đúng quy cách. |
| ||
Nói và nghe: | - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác | 1 tiết | 83 | - Tóm tắt được nội dung trình bày của người khác |
| ||
| - Ôn tập | 1 tiết | 84 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| ||
2 | Bài 7: Gia đình yêu thương (12 tiết) | Đọc: (7 tiết) | - VB 1: Những cánh buồm | 2 tiết | 85-86 | - Bước đầu nhận biết đặc trưng hình thức của bài thơ, tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả của bài thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua ngôn ngữ thơ. - Biết yêu thương, quan tâm người thân trong gia đình. |
|
- VB 2: Mây và sóng | 2 tiết | 87-88 | - Thực hành đọc – hiểu: Mây và sóng - Tìm hiểu văn bản : Mây và sóng |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Chị sẽ gọi em bằng tên | 1 tiết | 89 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Những cánh buồm và Mây và song để hiểu hơn về chủ điểm: Gia đình yêu thương |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 90 | - Nhận biết được từ đa nghĩa, từ đồng âm và phân tích được tác dụng của chúng. |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Con là… | 1 tiết | 91 | - Bước đầu nhận xét được một số nét độc đáo của bài thơ; nêu được tác dụng của yếu tố tự sự và miêu tả của bài thơ. - Nhận biết tình cảm, cảm xúc của người viết qua bài thơ |
| |||
Viết: | - Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | 2 tiết | 92-93 | - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ |
| ||
Nói và nghe: | - Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất | 2 tiết | 94-95 | - Biết tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất. |
| ||
| - Ôn tập | 1 tiết | 96 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| ||
3 | Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống (12 tiết) | Đọc: (6 tiết) | - VB 1: Học thầy, học bạn | 2 tiết | 97-98 | - Nhận biết được đặc điểm văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb, mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được nội dung chính trong vb nghị luận. - Nêu được bài học, cách ứng xử được rít ra từ vb. |
|
- VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” | 1 tiết | 99 | - Thực hành đọc – hiểu: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” - Tìm hiểu văn bản |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Góc nhìn | 1 tiết | 100 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Học thầy, học bạn và Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” để hiểu hơn về chủ điểm: Những góc nhìn cuộc sống |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 101 | - Nhận biết được từ mượn, trình bày cách sử dụng từ mượn. - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán – Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán – Việt |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc | 1 tiết | 102 | - Nhận biết đặc điểm của văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong vb. - Chỉ ra được mối quan hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng |
| |||
| - Ôn tập giữa kì II | 1 tiết | 103 | - Gợi ý trả lời những câu hỏi KT giữa kì II |
| ||
| - Kiểm tra giữa kì II | 2 tiết | 104-105 |
| |||
Viết: | - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. | 3 tiết | 106-107-108 | - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. |
| ||
Nói và nghe: | - Trình bày ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống | 2 tiết | 109-110 | - Trình bày được ý kiến về một vấn đề, hiện tượng trong đời sống |
| ||
| - Ôn tập | 1 tiết | 111 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| ||
4 | Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn (12 tiết) | Đọc: (8 tiết) | - VB 1: Lẵng quả thông | 2 tiết | 112-113 | - Nhận biết được đề tài, chủ đề, nhân vật, trong tác phẩm. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của tác giả qua ngôn ngữ - Phân tích được nhân vật qua: hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩa. - Nêu được ý nghĩa được rút ra từ vb |
|
- VB 2: Con muốn làm một cái cây | 2 tiết | 114-115 | - Thực hành đọc – hiểu: Con muốn làm một cái cây - Tìm hiểu văn bản |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Và tôi nhớ khói | 1 tiết | 116 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lẵng quả thông và Con muốn làm một cái cây để hiểu hơn về chủ điểm: Nuôi dưỡng tâm hồn |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 117-118 | - Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của vb |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô bé bán diêm | 1 tiết | 119 |
|
| |||
Viết: | - Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 120-121 | - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Viết lại được bài văn Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân |
| ||
Nói và nghe: | - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân | 1 tiết | 122 | - Kể lại được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân |
| ||
| - Ôn tập | 1 tiết | 123 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| ||
5 | Bài 10: Mẹ thiên nhiên (12 tiết) | Đọc: (8 tiết) | - VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro | 2 tiết | 124-125 | - Nhận biết được vb thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm vb với mục đích của nó. - Hiểu được tác dụng của yếu tố thông tin như nhan đề, sa-po, đề mục, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb - Biết được cách triển khai vb thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Biết được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…) |
|
- VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài | 2 tiết | 126-127 | - Thực hành đọc – hiểu: Trái Đất – Mẹ của muôn loài - Tìm hiểu văn bản |
| |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Hai cây phong | 1 tiết | 128 | - Thực hành đọc kết nối chủ điểm với văn bản Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro và Trái Đất – Mẹ của muôn loài để hiểu hơn về chủ điểm: Mẹ thiên nhiên |
| |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 129-130 | - Biết được dấu chấm phẩy - Biết được vai trò của phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu…) |
| |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ | 1 tiết | 131 | - Hiểu được tác dụng của một số yếu tố trong vb thông tin như nhan đề, sa-po, hình ảnh, chữ đậm số thứ tự và đầu dòng trong vb. |
| |||
Viết: | - Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện | 2 tiết | 132-133 | - Viết được vb đảm bảo các bước tìm ý, lập dàn ý, xem lại, chỉnh sửa, rút kinh nghiệm. - Bước đầu biêt viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện |
| ||
Nói và nghe: | - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác | 1 tiết | 134 | - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác |
| ||
| - Ôn tập | 1 tiết | 135 | - Ôn lại kiến thức về những bài tập đã làm |
| ||
6 | Bài 11: Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào? (2 tiết) |
| - Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách? | 2 tiết | 136-137 | - Biết vận dụng kiến thức đời sống, văn học. Các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe để giải quyết tình huống. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề qua các bước: xác định vấn đề; đề xuất, lựa chọn giải pháp; thực hiện giải pháp; đánh giá giải pháp - Phát triển tư duy độc lập, biết đánh giá sự vật, hiện tượng, biết đánh giá vấn đề, tình huống dưới góc nhìn khác nhau. - Quan tâm, yêu thương người khác |
|
- Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ? | |||||||
- Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường? | |||||||
7 | Ôn tập cuối kì II | Ôn tập cuối kì II | 1 tiết | 138 | - Gợi ý trả lời các câu hỏi ôn tập HKII |
| |
8 | Kiểm tra cuối kì II | Kiểm tra cuối kì II | 2 tiết | 139-140 |
|
| |
TC |
|
| 68 tiết |
|
|
Phân phối chương trình Ngữ văn 6 sách Chân trời sáng tạo
Cả năm: 35 tuần thực dạy (4 tiết/tuần) = 140 tiết
Học kì I: 18 tuần = 72 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
Học kì II: 17 tuần = 68 tiết (trong đó có 4 tiết kiểm tra giữa kì và cuối kì)
HỌC KÌ I
Tuần | Tên bài/Chủ đề | Tổng tiết | Tên bài học | Số tiết | Số thứ tự tiết |
1 | Bài mở đầu: Hòa nhập vào môi trường mới | 2 tiết (1-2) | Chia sẻ cảm nghĩ về môi trường THCS. | 1 tiết | 1 |
Khám phá một chặng hành trình | |||||
Lập kế hoạch CLB đọc sách | 1 tiết | 2 | |||
1 | Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình | 14 tiết (3-16) | - VB1: Thánh Gióng | 2 tiết | 3-4 |
2 | - VB2: Sự tích Hồ Gươm | 2 tiết | 5-6 | ||
Đọc kết nối chủ điểm: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn | 1 tiết | 7 | |||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 8-9 | |||
3 | Đọc mở rộng theo thể loại: - Bánh chưng, bánh giầy | 1 tiết | 10 | ||
Tóm tắt nội dung chính của một văn bản bằng sơ đồ | 3 tiết | 11-12-13 | |||
4 | Thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có | 2 tiết | 14-15 | ||
Ôn tập | 1 tiết | 16 | |||
5 | Bài 2: Miền cổ tích | 12 tiết (17-28) | - VB 1: Sọ Dừa | 2 tiết | 17-18 |
- VB 2: Em bé thông minh | 2 tiết | 19-20 | |||
6 | Đọc kết nối chủ điểm: Chuyện cổ nước mình | 1 tiết | 21 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 22 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Non-bu và Heng-bu | 1 tiết | 23 | |||
Kể lại một truyện cổ tích | 2 tiết | 24-25 | |||
7 | Kể lại một truyện cổ tích | 2 tiết | 26-27 | ||
Ôn tập | 1 tiết | 28 | |||
8 | Bài 3: Vẻ đẹp quê hương |
13 tiết + 3 tiết KT giữa kì I
(29-44)
| - VB 1: Những câu hát dân gian về vẻ đẹp quê hương | 2 tiết | 29-30 |
- VB 2: Việt Nam quê hương ta | 2 tiết | 31-32 | |||
9 | Đọc kết nối chủ điểm: Về bài ca dao Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng | 1 tiết | 33 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 34 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Hoa bìm | 1 tiết | 35 | |||
- Ôn tập giữa kì I | 1 tiết | 36 | |||
10 | - Kiểm tra giữa kì I | 2 tiết | 37-38 | ||
- Làm một bài thơ lục bát | 1 tiết | 39 | |||
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát | 2 tiết | 40-41 | |||
11 | - Trình bày cảm xúc về một bài thơ lục bát | 2 tiết | 42-43 | ||
- Ôn tập | 1 tiết | 44 | |||
12 | Bài 4: Những trải nghiệm trong đời | 13 tiết (45-57) | - VB 1: Bài học đường đời đầu tiên | 2 tiết | 45-46 |
- VB 2: Giọt sương đêm | 2 tiết | 47-48 | |||
13 | Đọc kết nối chủ điểm: - Vừa nhắm mắt vừa mở cửa sổ | 1 tiết | 49 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 50-51 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô Gió mất tên | 1 tiết | 52 | |||
14-15 | - Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 53-54 | ||
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 55-56 | |||
- Ôn tập | 1 tiết | 57 | |||
15 | Bài 5: Trò chuyện cùng thiên nhiên | 12 tiết (58-69) | - VB 1: Lao xao ngày hè | 2 tiết | 58-59 |
- VB 2: Thương nhớ bầy ong | 2 tiết | 60-61 | |||
16 | Đọc kết nối chủ điểm: - Đánh thức trầu | 1 tiết | 62 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 63-64 | |||
17 | Đọc mở rộng theo thể loại: - Một năm ở tiểu học | 1 tiết | 65 | ||
- Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt | 2 tiết | 66-67 | |||
- Trình bày về một cảnh sinh hoạt | 1 tiết | 68 | |||
18 | - Ôn tập | 1 tiết | 69 | ||
18 | Ôn tập cuối kì I | 3 tiết (70-72) | Ôn tập cuối kì I | 1 tiết | 70 |
Kiểm tra cuối kì I | Kiểm tra cuối kì I | 2 tiết | 71-72 |
HỌC KÌ II
Tuần | Tên bài/Chủ đề | Tổng tiết | Tên bài học | Số tiết | Số thứ tự tiết |
19 | Bài 6: Điểm tựa tinh thần
| 12 tiết (73-84) | - VB 1: Gió lạnh đầu mùa | 2 tiết | 73-74 |
- VB 2: Tuổi thơ tôi | 2 tiết | 75-76 | |||
20 | Đọc kết nối chủ điểm: - Con gái của mẹ | 1 tiết | 77 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 78-79 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Chiếc lá cuối cùng | 1 tiết | 80 | |||
21 | - Viết biên bản về một cuộc họp, cuộc thảo luận hay một vụ việc. | 2 tiết | 81-82 | ||
- Tóm tắt nội dung trình bày của người khác | 1 tiết | 83 | |||
- Ôn tập | 1 tiết | 84 | |||
22 | Bài 7: Gia đình yêu thương | 12 tiết (85-96) | - VB 1: Những cánh buồm | 2 tiết | 85-86 |
- VB 2: Mây và sóng | 2 tiết | 87-88 | |||
23 | Đọc kết nối chủ điểm: - Chị sẽ gọi em bằng tên | 1 tiết | 89 | ||
- Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 90 | |||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Con là… | 1 tiết | 91 | |||
- Viết đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ | 2 tiết | 92-93 | |||
24 | - Tham gia thảo luận nhóm nhỏ về một vấn đề cần có giải pháp thống nhất | 2 tiết | 94-95 | ||
- Ôn tập | 1 tiết | 96 | |||
25 | Bài 8: Những góc nhìn cuộc sống | 12 tiết + 3 tiết KT giữa kì II (97-111) | - VB 1: Học thầy, học bạn | 2 tiết | 97-98 |
- VB 2: Về hai cách hiểu bài ca dao “Ra đi anh nhớ quê nhà” | 1 tiết | 99 | |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Góc nhìn | 1 tiết | 100 | |||
26 | - Thực hành Tiếng Việt | 1 tiết | 101 | ||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Phải chăng chỉ có ngọt ngào mới làm nên hạnh phúc | 1 tiết | 102 | |||
- Ôn tập giữa kì II | 1 tiết | 103 | |||
- Kiểm tra giữa kì II | 2 tiết | 104-105 | |||
27 | - Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống. | 3 tiết | 106-107-108 | ||
28 | - Trình bày ý kiến về một vấn đề trong đời sống | 2 tiết | 109-110 | ||
- Ôn tập | 1 tiết | 111 | |||
29 | Bài 9: Nuôi dưỡng tâm hồn | 12 tiết (112-123) | - VB 1: Lẵng quả thông | 2 tiết | 112-113 |
- VB 2: Con muốn làm một cái cây | 2 tiết | 114-115 | |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Và tôi nhớ khói | 1 tiết | 116 | |||
30 | - Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 117-118 | ||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Cô bé bán diêm | 1 tiết | 119 | |||
- Kể lại một trải nghiệm của bản thân | 2 tiết | 120-121 | |||
31 | - Kể lại một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân | 1 tiết | 122 | ||
- Ôn tập | 1 tiết | 123 | |||
32 | Bài 10: Mẹ thiên nhiên | 12 tiết (124-135) | - VB 1: Lễ cúng thần lúa của người Chơ-ro | 2 tiết | 124-125 |
- VB 2: Trái Đất – Mẹ của muôn loài | 2 tiết | 126-127 | |||
Đọc kết nối chủ điểm: - Hai cây phong | 1 tiết | 128 | |||
33 | - Thực hành Tiếng Việt | 2 tiết | 129-130 | ||
Đọc mở rộng theo thể loại: - Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ | 1 tiết | 131 | |||
- Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện | 2 tiết | 132-133 | |||
34 | - Tóm tắt nội dung trình bày của người khác | 1 tiết | 134 | ||
- Ôn tập | 1 tiết | 135 | |||
Bài 11: Bạn sẽ giải quyết việc này như thế nào? | 2 tiết (136-137) | - Làm thế nào để giúp Cô Bé Rắc Rối lựa chọn sách? | 2 tiết | 136-137 | |
- Làm thế nào để bày tỏ tình cảm với bố mẹ? | |||||
- Làm thế nào để thực hiện một sản phẩm cho Góc truyền thông của trường? | |||||
35 | Ôn tập cuối kì II | Ôn tập cuối kì II | 1 tiết | 138 | |
Kiểm tra cuối kì II | Kiểm tra cuối kì II | 2 tiết | 139-140 |