Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 7 Đề kiểm tra cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3 (Có ma trận, đáp án)
TOP 7 Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 có đáp án, hướng dẫn chấm, bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi cuối học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình.
Với 7 Đề thi học kì 1 Tiếng Việt 3 KNTT, còn giúp các em luyện giải đề và so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi học kì 1 môn Toán 3. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức
1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách KNTT - Đề 1
1.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
UBND HUYỆN ...................... | BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I |
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng (4 điểm):
II. Đọc hiểu (6,0 điểm):
Tạm biệt mùa hè
Đêm nay, Diệu nằm mãi mà không ngủ được vì háo hức chờ sớm mai đến lớp. Sau kì nghỉ hè, bạn bè gặp nhau sẽ có bao nhiêu chuyện vui để kể. Các bạn chắc chắn sẽ kể về những chuyến du lịch kì thú của mình: ra biển, lên núi, đến thăm những thành phố lớn,… Còn Diệu, Diệu sẽ kể với các bạn những gì nhỉ?
Mùa hè của Diệu đơn giản lắm. Chiều nào Diệu cũng theo mẹ đi các vườn thu hái quả, Hết chôm chôm lại đến bơ, sầu riêng,… Được đến nhiều mảnh vườn với vô vàn trái cây khác nhau thật là thích!
Mùa hè của Diệu là những lần đến nhà bà cụ Khởi ở cuối làng. Bà bị mù nhưng vẫn có thể làm hết mọi việc trong nhà. Bà đi không cần gậy dò đường. Diệu thường tỉ tê trò chuyện với bà. Bà là cả một kho chuyện thú vị.
Mùa hè của Diệu là những buổi ra chợ cùng mẹ. Khu chợ quê nghèo ấy thật giản dị mà gần gũi, thân quen. Diệu yêu những người cô, người bác tảo tần bán từng giỏ cua, mớ tép; yêu cả những người bà sáng nào cũng dắt cháu đi mua một ít kẹo bột, vài chiếc bánh mì,…
Tạm biệt mùa hè, mai Diệu sẽ bước vào năm học mới…
(Theo Vũ Thị Huyền Trang)
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (2 điểm ) a, ( MĐ 1 – 0,5 điểm) Đọc đoạn 1. Vì sao đêm trước ngày khai giảng, Diệu nằm mãi không ngủ được?
A. Vì háo hức chờ ngày mai đến lớp để nghe những câu chuyện vui của các bạn.
B. Vì được đi chơi cùng các bạn.
C. Vì không phải làm việc.
b, (MĐ 2 – 0,5 điểm). Mùa hè, Diệu đã làm gì?
A. Đi lên đồi.
B. Đi du lịch.
C. Đi chơi nhà hàng xóm.
c. (MĐ3 – 1, 0 điểm). Em thích nhất trải nghiệm nào của Diệu trong mùa hè vừa qua? Vì sao?
Câu 2. ( MĐ 2 – 1,0 điểm). Chọn dấu chấm hoặc dấu hai chấm thay cho ô vuông.
a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa□ hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,… Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu□
b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến□ đi cắm trại, đi tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…
Câu 3. (MĐ2 – 1,0 điểm). Giúp bạn Mai ghép các tiếng phù hợp với chung hoặc trung để tạo từ.
Câu 4 (MĐ2 – 1,0 điểm). Sắp xếp các từ sau thành câu có nghĩa.
a. em/hóa/ ước gì/mây/thành.
b. cho mẹ/ em che /ngày/suốt / bóng râm.
Câu 5. (MĐ1 - 0,5 điểm). Chọn ch hoặc tr thay cho chỗ chấm.
Chị mây vừa kéo đến
….ăng sao…. ốn cả rồi
Đất nóng lòng …ờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Câu 6. (MĐ3 - 0,5 điểm). Chọn từ trong ngôi sao thay cho ô vuông.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm):
I. Chính tả (4,0 điểm)
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
Đề bài: Viết 6 – 7 câu tả ngôi nhà của mình.
Gợi ý: - Giới thiệu về ngôi nhà (nhà em ở đâu, gia đình em ở đó từ khi nào)
- Tả bao quát về ngôi nhà (hình dáng, cảnh vật xung quanh)
- Đặc điểm nổi bật (mái, tường, cửa sổ..đồ đạc.)
- Nêu tình cảm của em với ngôi nhà.
1.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4,0 điểm)
II. Đọc hiểu (6,0 điểm)
Câu 1:
a) A
b) B
c) (có thể phát biểu theo ý riêng của mình)
VD: Em thích trải nghiệm chiều nào Diệu cũng theo mẹ đi các vườn thu hái quả. Vì việc hoạt động giúp cơ thể khỏe mạnh, thu hái quả giúp em biết thêm nhiều loại cây, loại quả, học được cách thu hái chúng và thêm yêu thiên nhiên.
VD: Em thích trải nghiệm đến chơi nhà bà cụ Khởi của Diệu. Vì em sẽ hiểu và giúp đỡ được những người khuyết tật, cũng sẽ được nghe nhiều câu chuyện thú vị từ bà Khởi.
VD: Em thích trải nghiệm cùng mẹ ra chợ của Diệu. Vì ra chợ, em sẽ học được cách mọi người buôn bán.
Câu 2:
a. Mùa hè có rất nhiều loài hoa: hoa hồng, hoa phượng, hoa mười giờ,… Hoa nào cũng đẹp, cũng rực rỡ sắc màu;
b. Có nhiều hoạt động thú vị mà bạn có thể làm khi hè đến: đi cắm trại, đi tắm biển, tham gia các câu lạc bộ,…
Câu 3:
- chung: chung thủy, chung cư
- trung: trung thành, trung thực, trung bình, trung tâm
Câu 4:
Ước gì em hóa thành mây
Em che cho mẹ tháng ngày bóng râm
Câu 5:
Chọn ch hoặc tr thay cho chỗ chấm.
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Câu 6. (MĐ3- 0,5 điểm). Chọn từ trong ngôi sao thay cho ô vuông.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả (4,0 điểm)
Kho sách của ông bà
Ông tôi có rất nhiều sách. Bà thì không có những giá sách đầy ắp như ông, nhưng bà có cả một kho sách trong trí nhớ. Tôi rất thích về nhà ông bà. Ban ngày, tôi mải miết đọc sách với ông. Buổi tối, tôi say sưa nghe kho sách của bà. Kho sách nào cũng thật kì diệu.
(Hoàng Hà)
* Đánh giá cho điểm:
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn xuôi: 2,0 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, … bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn (6,0 điểm)
- Học sinh viết được đoạn văn theo yêu cầu của đề bài
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng.
- Chữ viết rõ ràng, không mắc lỗi chính tả. Trình bày bài viết sạch sẽ.
- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm: 6,0; 5,5; 5,0; 4,5; 4,0; 3,0; 2,5; 2,0; 1,5; 1,0; 0,5.
1.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
TT | Kiến thức | Năng lực, phẩm chất |
| Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng | |||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||||
1 | Kiến thức tiếng Việt đọc | - Đọc thành tiếng văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện |
| |||||||
- Đọc thầm văn bản hoặc đoạn văn, thơ, truyện có trả lời câu hỏi theo các yêu cầu. - Phân biệt được các từ chỉ hoạt động, trạng thái, sự vật, đặc điểm - Phân biệt kiểu câu đã học | Số câu | 1 | 2 | 1 | 1 | 5 | ||||
Câu số | 1 (a) | 1 (b), 3 | 2 | 1 (c) |
| |||||
Số điểm | 0,5 | 1,5 | 1 | 1 | 4 | |||||
2 | Kiến thức tiếng Việt viết | -Viết âm vần, từ ngữ, câu ứng dụng |
| |||||||
- Xác định các hoạt động viết dưới các hình thức như: điền phần thông tin còn trống, viết theo gọi ý | Số câu | 1 | 1 | 1 | 3 | |||||
Câu số | 5 | 4 | 6 |
| ||||||
Số điểm |
| 0,5 |
| 1 | 0,5 | 2 | ||||
Tổng | Số câu | 1 | 1 | 2 | 2 |
| 2 | 8 | ||
Số điểm | 0,5 | 0,5 | 1,5 | 2 |
| 1,5 | 6 |
2. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách KNTT - Đề 2
2.1. Đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC………. | ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KÌ I |
PHẦN I: KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm)
1- Hình thức kiểm tra: Học sinh bắt thăm phiếu (do giáo viên chuẩn bị) để chọn bài đọc.
2 - Nội dung kiểm tra: Học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ (khoảng 75 tiếng) trong các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 16; sau đó trả lời 1 câu hỏi liên quan đến nội dung đoạn vừa đọc.
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Cứu hộ trên biển
Đêm đó, gió thổi dữ dội, bầu trời tối đen như mực. Cơn bão với sức gió rất mạnh đã lật úp một chiếc tàu đánh cá ngoài khơi. Trước khi tàu bị chìm, các thủy thủ đã kịp phát tín hiệu cấp cứu. Nhận được tin khẩn, đội trưởng đội tàu cứu hộ đã nhanh chóng rung chuông báo động, tất cả mọi người dân vội tập trung tại bãi cát.
Một giờ sau, tàu cứu hộ lờ mờ xuất hiện trong màn sương mù. Người dân làng chài vui mừng chạy ra chào đón. Tàu cứu hộ đã cứu được gần như tất cả mọi người gặp nạn nhưng có một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì con tàu đã quá tải. Nếu chở thêm họ, có thể tàu sẽ bị chìm. Thuyền trưởng cuống cuồng kêu gọi một đội tình nguyện khác đến ứng cứu những người bị bỏ lại ở biển. Cậu bé Han 14 tuổi có anh trai còn đang trên biển bước tới tình nguyện tham gia. Mẹ cậu vội níu tay cậu, nói với giọng van xin rằng cha cậu đã chết trong một vụ đắm tàu cách đây 10 năm, anh trai cậu còn chưa biết sống chết ra sao và cậu là tất cả những gì còn lại của bà. Nhưng Han vẫn quyết tâm ra đi vì anh cậu đang đối mặt với nguy hiểm, chỉ chờ người ứng cứu. Hơn một giờ sau cậu sung sướng báo tin cho mẹ đã tìm thấy mọi người trong đó có cả anh trai cậu.
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy trả lời các câu hỏi sau:
Câu 1: (M1) Chiếc tàu đánh cá gặp phải chuyện gì? (0.5đ)
A. Bị va vào đá ngầm.
B. Bị thủng đáy.
C. Bị bão đánh lật úp.
D. Bị mắc kẹt trên một hòn đảo.
Câu 2: (M1) Tàu cứu hộ đã cứu được những ai? (0.5đ)
A. Tất cả mọi người gặp nạn.
B. Tất cả phụ nữ gặp nạn.
C. Tất cả trẻ em và phụ nữ gặp nạn.
D. Gần như tất cả mọi người gặp nạn, còn một vài người tình nguyện ở lại trên biển vì tàu quá tải.
Câu 3: (M2) Vì sao cậu bé Han tình nguyện tham gia đội cứu hộ? (0.5đ)
A. Vì cậu thích mạo hiểm.
B. Vì ở đó có anh trai cậu.
C. Vì cậu muốn khẳng định bản thân mình.
D. Vì cậu muốn cứu tất cả mọi người tình nguyện ở lại trên biển trong đó có anh trai cậu đang gặp nguy hiểm.
Câu 4: (M3) Cậu bé Han trong câu chuyện là người như thế nào? (0.5đ)
………………………………………………………………………………………………………........
Câu 5: (M2) Chọn các câu ở cột A với kiểu câu tương ứng ở cột B: (1đ)
Câu 6: (M2) Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống (1đ)
Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình.... cúc.... thược dược ....hồng nhung.... cát cánh,….
Câu 7: (M1) Câu nào chỉ gồm những từ ngữ về thư viện? (0.5đ)
A. Người đọc, sách, báo, học sinh, thủ thư, giá sách.
B. Người mượn, người đọc, truyện, mượn sách, cô giáo.
C. Thẻ thư viện, tìm sách, trả sách, báo, thủ thư, người đọc.
Câu 8: (M3) Đặt câu có hình ảnh so sánh (1đ):
………………………………………………………………………………………………………………
Câu 9: (M2) Câu nào gồm các từ chỉ đặc điểm (0.5đ):
A. Long lanh, ngọt lịm, lo lắng, cầu vồng, voi con.
B. Vàng óng, bé xíu, dẻo dai, hiền lành, lấp lánh.
C. Ồn ào, náo nhiệt, ấm áp, cắt tỉa, hạt mưa.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10đ):
I. Chính tả (4đ):
Nắng trưa
Nắng cứ như từng dòng lửa xối xuống mặt đất. Buổi trưa ngồi trong nhà nhìn ra sân thấy rõ những sợi không khí nhỏ bé, mỏng manh, nhẹ tênh, vòng vèo lượn từ mặt đất bốc lên, bốc lên mãi. Tiếng gì xa vắng thế? Tiếng võng kẽo kẹt kêu buồn buồn từ nhà ai vọng lại. Thỉnh thoảng câu hát ru em cất lên từng tiếng ạ ời.
II. Tập làm văn (6đ):
Viết đoạn văn tả ngôi nhà của em.
2.2. Đáp án đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
II. Đọc thầm và làm bài tập (6 điểm)
Câu 1: C
Câu 2: D
Câu 3: D
Câu 4: Cậu bé Han là một người dũng cảm, yêu thương mọi người, yêu thương người thân của mình sẵn sàng xả thân cứu người.
Câu 5: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c
Câu 6: Từ ban công phòng mình, Hòa nhìn thấy được cả một thế giới hoa nhà mình: cúc, thược dược, hồng nhung, cát cánh,….
Câu 7: C
Câu 8:
Câu 9: B
2.3. Ma trận đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
MA TRẬN NỘI DUNG CHỦ ĐỀ MẠCH KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA TV CUỐI KỲ 1 – LỚP 3. NĂM HỌC 2024 – 2025
BÀI KT | MẠCH KIẾN THỨC, KỸ NĂNG | MỨC ĐỘ NHẬN THỨC | THỜI GIAN | TỔNG ĐIỂM | |
Bài kiểm tra đọc | Đọc thành tiếng | Đọc thành tiếng | Các văn bản trong SGK từ tuần 1 đến hết tuần 17. | 70 TIẾNG/ PHÚT | 4 điểm |
- HS đọc 1 đoạn văn khoảng 70 tiếng + TLCH về nội dung đoạn đọc | |||||
- Cho điểm | |||||
+ Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độc đọc đạt yêu cầu:1,5đ + đọc đúng tiếng, từ : 1đ( sai 4 tiếng trừ 1đ, sai 1 tiếng trừ 0,25đ) | |||||
+ Ngắt nghỉ đúng ở dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1đ + Trả lời đúng câu hỏi: 0,5đ | |||||
Đọc hiểu | Đọc hiểu văn bản | 1 văn bản ( ngoài SGK) dài khoảng 150 chữ | 30 phút | 2 điểm | |
Cho dạng câu hỏi trắc nghiệm ( gồm 3 - 4 phương án trả lời để HS chọn 1 phương án trả lời đó là câu hỏi điền ngắn, câu hỏi nối cặp đôi, câu hỏi đúng sai phức hợp, …) và tự luận. | |||||
KT Tiếng Việt | 4 điểm | ||||
Bài kiểm tra viết | Viết | Chính tả | HS viết khoảng 65 chữ ( Một đoạn văn hoặc một đoạn thơ ( ngoài SGK) phù hợp với chủ điểm đã học) | 15 phút | 4 điểm |
- Cho điểm: + Viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ: 0,5 điểm | |||||
- Đúng tốc độ, đúng chính tả: 3 điểm | |||||
- Trình bày sạch đẹp: 0,5 điểm | |||||
- Lưu ý: 1 lỗi trừ 0,25 điểm | |||||
- Những lỗi sai giống nhau trừ 1 lần điểm | |||||
Tập làm văn | - Học sinh viết đoạn văn ngắn (3 -5 câu) theo yêu cầu của đề bài thuộc nội dung chương trình đã học: | 25 phút | 6 điểm | ||
+ Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc đối với một người mà em yêu quý | |||||
+ Viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình | |||||
+ Viết đoạn văn tả đồ vật | |||||
*Cho điểm: | |||||
+ Nội dung: 3đ: HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, có câu mở đoạn và kết đoạn. | |||||
+ Kĩ năng: 3đ: Kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 0,5đ; Kĩ năng dùng từ, đặt câu, diễn đạt: 2đ; Sáng tạo: 0,5đ. | |||||
*Lưu ý: Những bài văn viết quá số câu theo quy định thì không cho điểm tối đa. | |||||
GV linh hoạt trừ điểm cho phù hợp. |
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN KIỂM TRA CUỐI KỲ I TIẾNG VIỆT LỚP 3. NĂM HỌC 2024 - 2025
Tên nội dung các mạch kiến thức | Các mức độ nhận thức | ||
Mức 1 (nhận biết, thông hiểu) | Mức 2 (Vận dụng) | Mức 3 (Vận dụng ở mức độ cao) | |
1. Đọc hiểu văn bản | - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài học - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài | - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoạt rút ra thông tin từ bài đọc. | Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. |
2. Kiến thức Tiếng Việt | - Nắm được đặc điểm của câu kể. - Nhận biết được câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Nhận biết các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Nắm được tác dụng của dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Nhận biết dược các từ ngữ thông dụng thuộc chủ điểm: Mùa hè, nhà trường, thư viện, người thân, bạn trong nhà, nghề nghiệp, thành thị, nông thôn. - Ghép từ ngữ thành câu - Đặt được câu kể - Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn thơ, đoạn văn. - Vận dụng một trong các dấu câu để điền vào chỗ thích hợp trong câu văn đơn giản. - Hiểu được nghĩa của một số từ trong từng chủ điểm đã học. - Xác định được từ trái nghĩa trong các từ cho trước. | - Tìm được các từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm. - Biết dùng một trong các dấu: dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than để điền vào chỗ trống trong đoạn văn ngắn. - Tìm được thêm các từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học. - Phân biệt câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Tìm được các cặp từ trái nghĩa. | - Biết sử dụng biện pháp so sánh để viết câu theo yêu cầu. - Biết đặt câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. - Phát hiện được các dấu câu đã học dùng sai trong một đoạn văn đơn giản và sửa lại cho đúng. - Biết sử dụng một số từ thuộc các chủ điểm đã học để đặt câu cho phù hợp. - Đặt câu có sử dụng biện pháp so sánh. |
MẠCH NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỌC HIỂU CUỐI KỲ I- LỚP 3. NĂM HỌC 2023-2024
Mạch kiến thức | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
| ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL |
| ||
Đọc hiểu văn bản - Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc - Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài. - Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc. - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. | Số câu | 2 |
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
Số điểm | 1đ |
| 0,5đ |
|
| 0,5đ |
|
|
| |
Kiến thức Tiếng Việt - Các từ ngữ thông dụng thuộc chủ điểm: Mùa hè, nhà trường, thư viện, người thân, bạn trong nhà, nghề nghiệp, thành thị, nông thôn. (8 bài – 1 câu – 0,5đ) mức 1
| Số câu | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Số điểm | 0,5đ |
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Biện pháp so sánh (2 bài – 1 câu; 1đ) mức 3 | Số câu |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
Số điểm |
|
|
|
|
| 1đ |
|
|
| |
- Từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm (1câu – 0,5đ) mức 2 | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
| 0,5đ |
|
|
|
|
|
| |
- Các mẫu câu: Câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. (1 câu – 1đ) mức 3 | Số câu |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
| 1đ |
|
|
|
|
|
| |
- Các dấu: dấu chấm, dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. (1 câu- 1đ) mức 2 | Số câu |
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
Số điểm |
|
|
| 1đ |
|
|
|
|
| |
Tổng hợp | Số câu | 3 |
| 3 | 1 |
| 2 | 7 | 2 | 9 |
Số điểm | 1,5đ |
| 2đ | 1đ |
| 1,5đ | 4,5đ | 1,5đ | 6đ | |
| Tỉ lệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
>> Tải file để tham khảo trọn Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống