Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 4 Đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức (Có đáp án)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 Kết nối tri thức năm 2024 - 2025 gồm 4 đề thi, có đáp án kèm theo cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi giữa học kì 1 để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 4 đề thi giữa kì 1 Tiếng Việt 3 KNTT, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Toán, Tiếng Anh. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức - Đề 1
1.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
TRƯỜNG TIỂU HỌC ……. | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2024- 2025 Môn: Tiếng Việt 3 |
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Bỗng có tiếng cô giáo:
- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.
(Theo Nguyễn Văn Thịnh)
Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
Cầu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Leo qua tường rào.
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.
Câu 4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?
A. là mẹ của bạn Minh
B. là mẹ của bạn Nam
C. là cô giáo
Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Câu 6: Nội dung của bài nói về điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Từ nào dưới đây chỉ sự vật:
A. quả cam
B. màu cam
C. vắt nước cam
Câu 8: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
Câu 9: Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:
a) Nam là ………………………………………………………………………………………………
b) Giờ ra chơi, các bạn ……………………………………………………………………………….
c) Mái tóc của bạn Mai ………………………………………………………………………………..
Câu 10: Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.
…………………………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………………………....
B. Kiểm tra viết:
1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
2.Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.
1.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 3
Đọc hiểu văn bản:
Câu | Mức độ | Nội dung, đáp án | Biểu điểm |
1 | 1 | B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố. | 0. 5đ |
2 | 1 | C. Chui qua chỗ tường thủng. | 0.5đ |
3 | 2 | A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân. | 0.5đ |
4 | 2 | C. là cô giáo | 0.5đ |
5 | 3 | Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay rồi cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp. | 0.5đ |
6 | 3 | Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. | 0. 5đ |
7 | 1 | A. quả cam | 0.5đ |
8 | 1 | trơ trụi, khẳng khiu, xơ xác, xám xịt | 0. 5đ |
9 | 2 | a) Nam là học sinh lớp 3A. b) Giờ ra chơi, các bạn chơi nhảy dây. c) Mái tóc của bạn Mai mượt mà. | 1đ |
10 | 3 | Đầu năm học mới mẹ mua cho em một chiếc cặp sách. Ôi! Chiếc cặp sách đẹp quá ! Em xem chiếc cặp như người bạn thân thiết của em. | 1đ |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức - Đề 2
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng:
2. Đọc thầm và làm bài tập:
NGƯỜI MẸ HIỀN
Giờ ra chơi, Minh thì thầm với Nam: "Ngoài phố có gánh xiếc, bọn mình ra xem đi!". Nghe vậy, Nam không nén nổi tò mò. Nhưng cổng trường khóa, trốn ra sao được. Minh bảo:
- Tớ biết có một chỗ tường thủng.
Hết giờ ra chơi, hai em đã ở bên bức tường. Minh chui đầu ra. Nam đẩy Minh lọt ra ngoài. Đang đến lượt Nam cố lách ra thì bác bảo vệ vừa tới, nắm chặt hai chân em: "Cậu nào đây? Trốn học hả?" Nam vùng vẫy, Bác càng nắm chặt cổ chân Nam. Sợ quá, Nam khóc toáng lên.
Bỗng có tiếng cô giáo:
- Bác nhẹ tay kẻo cháu đau. Cháu này là học sinh lớp tôi.
Cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp.
Vừa đau, vừa xấu hổ, Nam bật khóc. Cô xoa đầu Nam và gọi Minh đang thập thò ở cửa lớp vào, nghiêm giọng hỏi:
- Từ nay các em có trốn học đi chơi nữa không?
Hai em cùng đáp:
- Thưa cô, không ạ. Chúng em xin lỗi cô.
Cô hài lòng, bảo hai em về chỗ rồi tiếp tục giảng bài.
(Theo Nguyễn Văn Thịnh)
Dựa vào nội dung bài đọc “Ngày khai trường” em hãy khoanh tròn trước ý trả lời đúng trong các câu sau và hoàn thành tiếp các bài tập:
Câu 1. Vào giờ ra chơi, Minh đã rủ Nam đi đâu?
A. Minh rủ Nam chui qua chỗ tường thủng.
B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố.
C. Minh rủ Nam trốn ra ngoài cổng trường để đi chơi.
Câu 2. Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
A. Leo qua tường rào.
B. Đi cổng sau của trường.
C. Chui qua chỗ tường thủng.
Câu 3: Chuyện gì đã xảy ra với hai bạn khi cố gắng chui qua chỗ tường thủng?
A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân.
B. Minh và Nam bị bác bảo vệ phát hiện và đưa về gặp cô giáo.
C. Cô giáo và bác bảo vệ đã phát hiện khi Nam đang cố gắng chui qua lỗ thủng.
Câu 4. “Người mẹ hiền” trong bài là ai?
A. là mẹ của bạn Minh
B. là mẹ của bạn Nam
C. là cô giáo
Câu 5. Cô giáo đã làm gì khi thấy bác bảo vệ nắm chặt cổ chân Nam?
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
Câu 6: Nội dung của bài nói về điều gì?
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Câu 7: Từ nào dưới đây chỉ sự vật:
A. quả cam
B. màu cam
C. vắt nước cam
Câu 8: Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm trong câu văn dưới đây:
Cánh rừng mùa đông trơ trụi. Những thân cây khẳng khiu vươn nhánh cành khô xơ xác trên nền trời xám xịt.
Câu 9: Viết tiếp để có câu giới thiệu, câu nêu hoạt động và câu nêu đặc điểm:
a) Nam là ……………………………………………………………………………………………
b) Giờ ra chơi, các bạn ……………………………...…………………………………………….
c) Mái tóc của bạn Mai …………………………………………………......……………………..
Câu 10: Viết 2-3 câu kể về cái cặp sách của em trong đó có sử dụng câu cảm.
………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………...
B. Kiểm tra viết:
1. Nghe- viết: Hoa tặng mẹ
Người đàn ông chọn mua một bông hồng cho cô bé và đặt một bó hồng gửi tặng mẹ qua dịch vụ. Xong, anh hỏi cô bé có cần đi nhờ xe về nhà không. Cô bé cảm ơn, rồi chỉ đường cho anh lái xe đến một nghĩa trang, nơi có một ngôi mộ mới đắp. Cô bé chỉ ngôi mộ và nói:
- Đây là nhà của mẹ cháu.
2.Tập làm văn:
Đề bài: Viết một đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc với một người mà em yêu quý.
Đáp án
1. Đọc hiểu văn bản:
Câu | Mức độ | Nội dung, đáp án | Biểu điểm |
1 | 1 | B. Minh rủ Nam ra xem gánh xiếc biểu diễn ngoài phố. | 0. 5đ |
2 | 1 | C. Chui qua chỗ tường thủng. | 0.5đ |
3 | 2 | A. Minh chui ra được nhưng Nam bị bác bảo vệ phát hiện và nắm chặt lấy hai chân. | 0.5đ |
4 | 2 | C. là cô giáo | 0.5đ |
5 | 3 | Cô nói bác bảo vệ nhẹ tay rồi cô nhẹ nhàng kéo Nam lùi lại và đỡ em ngồi dậy. Cô phủi đất cát lầm lem trên người Nam và đưa em về lớp. | 0.5đ |
6 | 3 | Cô giáo rất yêu thương học sinh nhưng cũng nghiêm khắc dạy bảo các em nên người. Cô như người mẹ hiền của các em. | 0. 5đ |
7 | 1 | A. quả cam | 0.5đ |
8 | 1 | trơ trụi, khẳng khiu, xơ xác, xám xịt | 0. 5đ |
9 | 2 | a) Nam là học sinh lớp 3A. b) Giờ ra chơi, các bạn chơi nhảy dây. c) Mái tóc của bạn Mai mượt mà. | 1đ |
10 | 3 | Đầu năm học mới mẹ mua cho em một chiếc cặp sách. Ôi! Chiếc cặp sách đẹp quá ! Em xem chiếc cặp như người bạn thân thiết của em. | 1đ |
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 sách Kết nối tri thức - Đề 3
Phần 1: Đọc hiểu
Đọc thầm đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
Lật từng trang sách mới
Chao ôi là thơm tho
Này đây là nương lúa
Dập dờn những cánh cò.
Bao nhiêu chuyện cổ tích
Cũng có trong sách hay
Cô dạy múa, dạy hát
Làm đồ chơi khéo tay.
(trích Đi học vui sao - Phạm Anh Xuân)
Câu 1: Hãy đánh dấu ✓ vào ô trống đứng trước câu trả lời đúng:
a) Lật từng trang sách mới, bạn nhỏ ngửi thấy mùi hương như thế nào?
☐ thơm lừng
☐ thơm ngát
☐ thơm tho
☐ thơm nồng
b) Trên bức tranh nương lúa, bạn nhỏ nhìn thấy điều gì?
☐ những cánh cò
☐ những chú chim sẻ
☐ những bác nông dân
☐ những tia nắng
c) Bạn nhỏ đọc những câu chuyện cổ tích ở đâu?
☐ tập truyện cô giáo phát
☐ tập truyện ở thư viện
☐ tập truyện mẹ mua cho
☐ quyển sách hay
d) Dòng nào sau đây không nói về việc mà cô giáo làm được?
☐ dạy bạn nhỏ múa
☐ dạy bạn nhỏ làm thơ
☐ dạy bạn nhỏ hát
☐ làm đồ chơi
Câu 2: Em hãy viết 1-2 câu để nói về đặc điểm của cô giáo trong đoạn thơ trên.
M: Cô giáo em rất giỏi làm đồ chơi.
Phần 2: Luyện tập
Câu 1: Hãy liệt kê những từ ngữ chỉ sự vật có ở trường học:
a) Có chứa tiếng bắt đầu bằng s hoặc x (3 từ ngữ)
M: sân trường
b) Có chứa tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã (3 từ ngữ)
M: cổng trường
Câu 2: Điền vào bảng (theo mẫu):
Tiết học | Hoạt động nổi bật | Cảm xúc của em |
Tiếng Anh | chơi trò chơi nối từ bằng tiếng anh | vui thích, phấn khởi |
Câu 3: Dựa vào nội dung đã điền trong bảng ở câu 2, em hãy viết 2-3 câu về tiết học mà mình yêu thích nhất.
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Việt 3 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống