Bộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 9 năm 2024 - 2025 sách Cánh diều 2 Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử - Địa lí 9 (Có ma trận, đáp án)

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều năm 2024 - 2025 gồm 2 đề kiểm tra có đáp án chi tiết kèm theo bảng ma trận đề thi. Đề kiểm tra học kì 1 Lịch sử - Địa lí 9 có đáp án kèm theo giúp các bạn học sinh thuận tiện so sánh đối chiếu với kết quả mình đã làm.

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 9 Cánh diều được biên soạn với cấu trúc trắc nghiệm kết hợptự luận bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho quý thầy cô và các em ôn tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị sẵn sàng cho học kì 1 lớp 9 sắp tới. Bên cạnh đó các bạn xem thêm: đề thi học kì 1 môn Khoa học tự nhiên 9 Cánh diều, đề thi học kì 1 môn GDCD 9 Cánh diều.

Đề thi cuối kì 1 Lịch sử - Địa lí 9

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ 

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2.0 điểm).

Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất

Câu 1. Đâu không phải là một trong những thành tựu đạt được về xã hội, văn hóa, giáo dục của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941)?

A. Tầng lớp bóc lột ở nông thôn bị xóa bỏ.
B. Thực hiện tính dân chủ trong quá trình tập thể hóa nông nghiệp.
C Xóa được nạn mù chữ, giáo dục phổ thông, bậc cao phát triển.
D. Đời sống nhân dân được cải thiện.

Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến sự bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chính sách dung dưỡng, thỏa hiệp với Liên Xô .
B. Sự hình thành các lò lửa chiến tranh của chủ nghĩa phát xít.
C. Mâu thuẫn giữa các nước về thị trường và thuộc địa tiếp tục nảy sinh.
D. Các nước Anh, Pháp, Mỹ bao vây, tiêu diệt Liên Xô.

Câu 3. Nguyễn Ái Quốc đọc bản “ Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa “ của Lê Nin vào thời gian:

A. 6-1919
B. 7-1920
C. 9-1921
D. 10-1922

Câu 4. “Chiến tranh lạnh” đã để lại hậu quả nào lớn nhất tác động đến lịch sử nhân loại:

A. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, đứng trước nguy cơ bùng nổ các cuộc chiến tranh thế giới mới.
B. Các nước đế quốc chi phí có một khoản tiền khổng lồ để chạy đua vũ trang
C. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng hơn
D. Đưa nguy cơ hủy diệt toàn cầu đến gần kề

Câu 5: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế Liên Xô đạt được từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Tiến hành xóa bỏ chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ.
B. Phân chia ruộng đất cho nhân dân.
C. Trở thành cường quốc công công nghiệp đứng thứ hai châu Âu.
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 6. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đề ra “chiến lược toàn cầu.”nhằm chống phá các nước xã hội chủ nghĩa …
B. Cấm Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống lại phong trào đình công của công nhân.
D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.

Câu 7. Ngày 8-8-1867, 5 quốc gia tham gia sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là

A. Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Xin-ga-po.
B. Việt Nam, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin và Thái Lan.
C. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Đông Timo.
D. . In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan

Câu 8: Sự kiện nào sau đây đã mở đầu cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mỹ của nhân dân Cu-ba?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “ Phong trào 26-7 ”.
B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 135 thanh niên Cu-ba.
C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-rn-tê.
D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm Thủ đô La Ha-va-na.

II. TỰ LUẬN (3.0 điểm).

Câu 1 ( 1.5 điểm). Bằng kiến thức lịch sử đã được học, em hãy:

a. Nêu nguyên nhân thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945?

b. Đánh giá vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 2 (1.5 điểm). Hãy giới thiệu những nét chính về Nhật Bản từ 1945 đến 1991?

B, PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

Câu 1: Các dân tộc dân tộc Gia-rai, Ê-đê, Ba na, sinh sống chủ yếu ở

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng sông Hồng.
D. các đồng bằng ven biển phía Nam và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Cây lạc được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ.

Câu 3: Chăn nuôi lợn tập trung nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đông Nam Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 4. Điện mặt trời được phát triển chủ yếu ở

A. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ

Câu 5. Năm 2021, diện tích của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm bao nhiêu % diện tích cả nước?

A. 27,8%
B. 27,9%
C. 28,7%
D. 29,7%

Câu 6. Khu vực Tây Bắc của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm các tỉnh

A. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
B. Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Sơn La.
C. Điện Biên, Lai Châu, Phú Thọ, Hoà Bình.
D. Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Phú Thọ.

Câu 7. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích trồng ngô lớn nhất cả nước.

A. Đúng
B. Sai

Câu 8. Nhà máy thuỷ điện nào có công suất lớn nhất vùng Trung du miền núi Bắc Bộ?

B. Hoà Bình
B. Sơn La
C. Lai Châu
D. Tuyên Quang

II. Tự luận (3,0 điểm)

Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích vai trò của nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.

Câu 2 (1,5 điểm):

a. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội.

b. Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Cho ví dụ về mô hình công nghiệp xanh?

Đáp án đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lí 9

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

I. TRẮC NGHIỆM (2.0 điểm).

Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.

Câu12345678
Đáp ánBCBADADB

II. TỰ LUẬN (3.0 điểm).

Câu

Nội dung

Câu 1

(1.5 điểm)

a ,Nguyên nhân thắng lợi : ( 1 đ)

- Nguyên nhân khách quan: Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xit, nhất là chiến thắng quân phiệt Nhật Bản đã cổ vũ tinh thần, củng cố niềm tin và tạo thời cơ để nhân dân ta đứng lên tổng khởi nghĩa.

- Nguyên nhân chủ quan:

+ Truyền thống yêu nước, đấu tranh chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.

+ Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

+ Quá trình chuẩn bị chu đáo cho Cách mạng tháng Tám trong suốt 15 năm

+ Sự đồng lòng của toàn dân; chỉ đạo linh hoạt của các cấp bộ Đảng, Việt Minh để chớp thời cơ giành chính quyền.

b , Vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương: (0,5 đ)

- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là một trong những nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.

- Vai trò quan trọng của Đảng Cộng sản Đông Dương đối với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám được thể hiện qua một số nội dung sau:

+ Giải quyết khéo léo mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ;

+ Có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt (đường lối đấu tranh; lực lượng chính trị; lực lượng vũ trang; căn cứ địa…)

+ Lãnh đạo nhân dân tập dượt đấu tranh (qua các phong trào cách mạng: 1930 - 1931; 1936-1939 và 1939-1945)

+ Đánh giá tình hình, xác định đúng thời cơ, chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa;

+ Trực tiếp lãnh đạo cách mạng giành thắng lợi nhanh chóng và ít đổ máu.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

Câu12345678
Đáp ánBADCCAAB

II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)

Câu

Nội dung chính

Ðiểm

1

(1,5 điểm)

Phân tích vai trò của nhân tố vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta.

- Vị trí địa lí: Nước ta ở gần trung tâm Đông Nam Á, trong khu vực kinh tế phát triển năng động châu Á - Thái Bình Dương, tạo thuận lợi mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, xây dựng các tuyến du lịch, giao thông với khu vực và thế giới.

- Điều kiện tự nhiên tạo tiền đề cho việc phát triển các ngành dịch vụ.

+ Khí hậu nhiệt đới thuận lợi cho các hoạt động dịch vụ diễn ra quanh năm. Các khu vực đồi núi, bãi biển, cảnh quan đẹp thích hợp phát triển du lịch như: Sa Pa, Đà Lạt, Hạ Long,..

+ Bờ biển có nhiều vũng vịnh thuận tiện xây dựng cảng, như Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hoà,…

+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc có thể phát triển du lịch sông nước và giao thông đường sông.

- Tuy nhiên, địa hình nhiều đồi núi, chia cắt mạnh; các thiên tai gây khó khăn cho hoạt động của các ngành dịch vụ.

0,50,2

0,2

0,2

0,2

0,2

1

(1,5 điểm)

a. Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích vị thế của thủ đô Hà Nội.

- Thủ đô Hà Nội có vị thế đặc biệt quan trọng đối với vùng Đồng bằng sông Hồng và cả nước. Hà Nội là trung tâm đầu não chính trị - hành chính quốc gia, là trung tâm lớn về kinh tế, văn hoá, khoa học, giáo dục, giao dịch quốc tế,…

- Năm 2021, tổng sản phẩm của Hà Nội chiếm khoảng 41% GRDP toàn vùng Đồng bằng sông Hồng và khoảng 12% GDP cả nước. Hà Nội thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và có trị giá xuất khẩu đứng hàng đầu cả nước.

- Hà Nội có sức lan toả, thúc đẩy vùng Đồng bằng sông Hồng, Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và cả nước cùng phát triển.

- Trong tương lai, Hà Nội phấn đấu phát triển ngang tầm thủ đô các nước phát triển trong khu vực.

b. Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. Cho ví dụ về mô hình công nghiệp xanh?

- Ý nghĩa việc phát triển công nghiệp xanh:

+ Giảm thiểu chất thải công nghiệp

+ Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao

+ Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất.

- Ví dụ: Điện mặt trời, điện gió, điện rác, công nghiệp xử lí nước thải... Một số khu công nghiệp xanh đang được triển khai ở Bắc Giang,Vĩnh Phúc,...

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

0,25

Ma trận đề thi học kì 1 Lịch sử - Địa lí 9

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

TT

Chương / Chủ đề

Nội dung/Đơn vị

kiến thức

Mức độ nhận thức


% Tổng điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1

Chương I

Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

1.Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945

1 TN

2.5%

2.Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

1TN

2,5%

2

Chương II

Việt Nam từ 1918 đến 1945

3.Việt Nam từ 1918 đến 1930

1 TN

2.5%

4.Việt Nam từ 1930 đến 1945

1TL

1/2TL

15%

3

Chương III

Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991

5.Chiến tranh lạnh (1947-1989)

1TN

2,5%

6.Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2,5%

7.Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2.5%

8.Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

1TL

1,75%

9.Mỹ La tinh từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

2,5%

Tổng số câu

8TN

2TL

1/2TL

Tổng điểm

2

2,5

0,5

5

Tỉ lệ (%)

20%

25%

5%

50%

BẢNG ĐẶC TẢ

TT

Nội dung

kiến thức

Đơn vị

kiến thức

Mức độ kiến thức, kĩ năng

cần kiểm tra, đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ

nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1

Thế giới từ năm 1918 đến năm 1945

1.Nước Nga và Liên Xô từ năm 1918 đến năm 1945

Nhận biết

Trình bày được những thành tựu của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921-1941).

1 TN

2.Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)

Nhận biết

– Trình bày được nguyên nhân và diễn biến chủ yếu của Chiến tranh thế giới thứ hai.

1TN

2

Việt Nam từ 1918 đến 1945

3.Việt Nam từ 1918 đến 1930

Nhận biết

– Nêu được những nét chính về hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1918 – 1930.

1 TN

4.Việt Nam từ 1930 đến 1945

Thông hiểu.

– Nêu được nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Vận dụng

– Đánh giá được vai trò của Đảng Cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945.

1TL

1/2TL

3

Thế giới từ năm 1945 đến năm 1991

5.Chiến tranh lạnh (1947-1989)

Nhận biết

– Nêu được nguyên nhân, những biểu hiện và hậu quả của Chiến tranh lạnh.

1TN

6.Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991

Nhận biết

. – Trình bày được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá của Liên Xô và Đông Âu từ năm 1945 đến năm 1991.

1TN

7.Nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991

Nêu được những nét chính về chính trị, kinh tế của nước Mỹ và các nước Tây Âu từ năm 1945 đến năm 1991

1TN

8.Châu Á từ năm 1945 đến năm 1991

Nhận biết

Trình bày được cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc và quá trình phát triển của các nước Đông Nam Á, sự hình thành và phát triển của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Thông hiểu

Giới thiệu được những nét chính về Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ từ năm 1945 đến năm 1991.

1TN

1TL

9.Mỹ La tinh từ năm 1945 đến năm 1991

Nhận biết

– Trình bày được một cách khái quát về cách mạng Cuba.

1TN

Tổng số câu/ loại câu

8TN

2TL

1/2TL

Tổng điểm

2

2,5

0,5

5

Tỉ lệ %

20%

25%

0,5%

50%

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TT

Chương/

chủ đề

Nội dung/

đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

%

điểm

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

TNKQ

TL

TL

TL

1

ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM (2,5%)

– Thành phần dân tộc

– Gia tăng dân số ở các thời kì

– Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính

– Phân bố dân cư

– Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn

– Lao động và việc làm

– Chất lượng cuộc sống

1TN

1

0,25

2,5%

2

ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN

(5,0%)

– Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản

– Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản

– Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh

2TN

2c

0,5đ

5%

CÔNG NGHIỆP

(5 tiết = 16%)

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

– Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu

– Vấn đề phát triển công nghiệp xanh

1TN

½ TLb

1,5c

0,75đ

7,5%

4

DỊCH VỤ

(3 tiết= 10%)

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

– Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

– Thương mại, du lịch

1TL

1

1,5đ

15%

5

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

(3 tiết= 10%)

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

4TN

2c

0.5đ

5%

6

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG

( 2 tiết = 6,5%)

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

½ TL a*

1,5 c

1,25đ

12,5%

Tổng

8 câu

1 câu

1 /2 câu

1 /2câu

8 TN, 2 TL

Điểm

Tỉ lệ %

2,0

20%

1,5

15%

1,0

10%

0,5

5%

5,0

50%

BẢNG ĐẶC TẢ

TT

Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Mức độ đánh giá

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Tổng

số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Phân môn Địa lí

1

ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

(2,5%)

– Thành phần dân tộc

– Gia tăng dân số ở các thời kì

– Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính

– Phân bố dân cư

– Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn

– Lao động và việc làm

– Chất lượng cuộc sống

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.

1TN

1c

0,25đ

2,5%

2

ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ

NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN

(5,0%)

– Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản

– Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản

– Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh

Nhận biết

– Trình bày được sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản.

2TN

2c

0,5đ

5%

3

CÔNG NGHIỆP

5 tiết =16%

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp

– Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu

– Vấn đề phát triển công nghiệp xanh

Nhận biết

– Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu: (theo quyết định QĐ 27)

– Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính.

Thông hiểu

– Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu.

Vận dụng cao

– Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh.

1TN

1/2TLb

1,5c

0,75đ

7,5%

4

DỊCH VỤ

3 tiết =10%

– Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ

– Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông

– Thương mại, du lịch

Nhận biết

– Xác định được trên bản đồ các tuyến đường bộ huyết mạch, các tuyến đường sắt, các cảng biển lớn và các sân bay quốc tế chính.

– Trình bày được sự phát triển ngành bưu chính viễn thông.

Thông hiểu

– Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, lịch sử văn hóa.

Vận dụng

– Phân tích được một số xu hướng phát triển mới trong ngành thương mại và du lịch.

1TL

1c

1,5đ

15%

5

VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

3 tiết

= 10%

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

Nhận biết

Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.

– Trình bày được sự phát triển và phân bố một trong các ngành kinh tế của vùng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).

Thông hiểu

– Trình bày được đặc điểm phân hoá thiên nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc;

– Trình bày được các thế mạnh để phát triển công nghiệp, lâm – nông – thuỷ sản, du lịch.

– Phân tích hoặc sơ đồ hóa được các thế mạnh về tự nhiên để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Vận dụng

– Nhận xét được đặc điểm nổi bật về thành phần dân tộc, phân bố dân cư và chất lượng cuộc sống dân cư (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).

4TN

4c

1,0đ

10%

6

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

2 tiết

= 6,5%

– Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ

– Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

– Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng

– Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng

– Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ

Nhận biết

– Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng.

– Trình bày được sự phát triển và phân bố kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng (sử dụng bản đồ và bảng số liệu).

Thông hiểu

– Phân tích được thế mạnh của vùng về tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển nông – lâm – thuỷ sản;

– Trình bày được vấn đề phát triển kinh tế biển.

– Phân tích được đặc điểm dân cư, nguồn lao động và ảnh hưởng của các nhân tố này đến sự phát triển kinh tế – xã hội của vùng.

– Phân tích được vấn đề đô thị hoá ở Đồng bằng sông Hồng.

Vận dụng

– Phân tích được vị thế của Thủ đô Hà Nội.

Vận dụng cao

– Sưu tầm tư liệu và trình bày được về vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.

1/2TLa

1/2c

1,0đ

10%

Số câu/loại câu

8 câu

TN

1 câu TL

½ câu TL

½ câu

TL

10 câu

(8TN, 2TL)

Tỉ lệ

20%

15%

10%

5%

50%

........

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi học kì 1 Lịch sử Địa lí 9 Cánh diều

Chia sẻ bởi: 👨 Hàn Vũ
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Sắp xếp theo
👨
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm