Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 9 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống Đề kiểm tra giữa kì 1 Lịch sử - Địa lý 9 (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 9 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức với cuộc sống có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô xây dựng đề thi giữa kì 1 cho học sinh của mình theo chương trình mới.
Với Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lý 9 KNTT, còn giúp các em học sinh lớp 9 dễ dàng luyện giải đề, nắm vững cấu trúc đề thi để đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 năm 2024 - 2025 sắp tới. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề thi giữa kì 1 môn Văn 9. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Đề thi giữa kì 1 môn Lịch sử - Địa lí 9 sách Kết nối tri thức
Đề thi giữa học kì 1 phân môn Địa lí 9 Kết nối tri thức
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) Lựa chọn 1 phương án thích hợp nhất trong các câu sau:
Câu 1. Người Việt (Kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Đồng bằng, duyên hải.
B. Miền núi.
C. Hải đảo.
D. Nước ngoài.
Câu 2. Trung du miền núi Bắc Bộ là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc:
A. Tày, Nùng, Dao, Thái, HMông.
B. Tày, Nùng, Ê -đê, Ba Na.
C. Tày, Mường, Gia-rai, Mơ nông.
D. Dao, Nùng, Chăm, Hoa.
Câu 3: Loại cây nào sau đây chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta?
A. Cây lương thực.
B. Cây hoa màu.
C. Cây công nghiệp.
D. Cây ăn quả và rau đậu.
Câu 4: Loại rừng nào sau đây cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ và cho xuất khẩu?
A. Rừng sản xuất.
B. Rừng đặc dụng.
C. Rừng nguyên sinh.
D. Rừng phòng hộ.
Câu 5: Các khu rừng đầu nguồn, các cánh rừng chắn cát bay ven biển,… thuộc loại rừng
A. rừng sản xuất.
B. rừng đặc dụng.
C. rừng nguyên sinh.
D. rừng phòng hộ.
Câu 6: Hoạt động khai thác ở nước ta phát triển mạnh ở đâu?
A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
B. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
C. Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
Câu 7. Hoạt động công nghiệp ở nước ta tập trung nhất ở các vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
C. Đông Nam Bộ, Tây Nguyên.
D. Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 8. Ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm ở nước ta phát triển mạnh ở các đô thị
A. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.
B. Hà Nội, Nam Định.
C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu.
D. Hải Phòng, Cần Thơ.
II. Tự luận (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Phân tích điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản nước ta.
Câu 2 (1,0 điểm): Cho bảng sau
SỐ DÂN VÀ TỈ LỆ TĂNG DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1989-2021
Năm | 1989 | 1999 | 2009 | 2021 |
Số dân (triệu người) | 64,4 | 76,5 | 86,0 | 98,5 |
Tỉ lệ tăng dân số (%) | 2,10 | 1,51 | 1,06 | 0,94 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Dựa vào bảng trên, hãy nhận xét về số dân và tỉ lệ tăng dân số nước ta giai đoạn 1989 - 2021.
Câu 3 (0,5 điểm): Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh?
Đáp án đề thi giữa học kì 1 phân môn Địa lí 9 Kết nối tri thức
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | A | A | D | C | B | A |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung chính | Ðiểm |
1 (1,5 điểm) | Phân tích điểm phân bố nguồn lợi thuỷ sản nước ta: -Nguồn lợi thuỷ sản của nước ta rất phong phú, bao gồm cả thuỷ sản nước ngọt và nước mặn. -Các hệ thống sông có nguồn lợi thuỷ sản dồi dào là hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình, sông Đồng Nai, sông Cửu Long. -Vùng biển nước ta có hơn 2.000 loài cá, hàng trăm loài tôm, mực; trong đó nhiều loài có giá trị kinh tế cao như cá ngừ đại dương, cá song, tôm hùm,... - Bốn ngư trường trọng điểm của nước ta là Hải Phòng - Quảng Ninh, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu, Cà Mau - Kiên Giang. Tổng trữ lượng hải sản của Việt Nam khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác bền vững trung bình khoảng 1,5 triệu tấn mỗi năm. -Nguồn lợi thuỷ sản nội địa và ven bờ biển của nước ta đang bị suy giảm do khai thác quá mức. | 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 |
2 (1,0 điểm) | - Nhận xét: + Trong giai đoạn từ 1989 -2021, số dân nước ta có xu hướng tăng (dẫn chứng), + Tỉ lệ tăng dân số có xu hướng giảm (dẫn chứng) | 0,5 0,5 |
3 (0,5 điểm) | Giải thích tại sao cần phát triển công nghiệp xanh: - Công nghiệp xanh là nền công nghiệp thân thiện với môi trường, sản xuất ra các sản phẩm thân thiện với môi trường và giúp cho các điều kiện tự nhiên của môi trường tốt hơn. - Phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp tái sử dụng các chất thải, nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên và năng lượng, bảo vệ môi trường và giảm nhẹ biến đổi khí hậu, đảm bảo sức khoẻ của người dân và tạo ra các sản phẩm an toàn, thông qua sử dụng các công nghệ tiên tiến. - Ở Việt Nam, phát triển công nghiệp xanh sẽ giúp giải quyết một số vấn đề trong phát triển công nghiệp hiện nay như: + Giảm thiểu chất thải công nghiệp, qua đó khắc phục và giải quyết được tình trạng ô nhiễm môi trường nhờ vận hành chuỗi sản xuất khép kín, tuần hoàn giữa các doanh nghiệp (đầu ra của doanh nghiệp này là đầu vào của doanh nghiệp khác). + Tạo ra sản phẩm công nghiệp chất lượng cao, đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường thế giới + Tiết kiệm chi phí đầu vào, nhiên liệu, nguyên liệu và năng lượng trong sản xuất. | 0,25 0,25 |
Ma trận đề thi giữa kì 1 phân môn Địa lí 9 KNTT
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết | Thông hiểu
| Vận dụng
| Vận dụng cao | ||||
TNKQ | TL | TL | TL |
| |||
1 | ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM (4 tiết) | – Thành phần dân tộc – Gia tăng dân số ở các thời kì – Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính – Phân bố dân cư – Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống | 2TN |
1TL* | 1TL* |
|
|
2
| ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN (5 tiết) | – Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh | 4TN | 1TL* | 1 TL* |
| |
CÔNG NGHIỆP (3 tiết) | – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp – Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh | 2TN | 1TL* | 1TL |
| ||
Tổng | 8 câu | 1 câu | 1 câu | 1 câu | 8 TN, 3 TL | ||
Điểm Tỉ lệ % | 2,0 20% | 1,5 15% | 1,0 10% | 0,5 5% | 5,0 50% |
Bản đặc tả đề kiểm tra phân môn Địa lí 9 KNTT giữa kì 1
TT | Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | Tổng số | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||
Phân môn Địa lí | ||||||||
1 | ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM | – Thành phần dân tộc – Gia tăng dân số ở các thời kì – Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính – Phân bố dân cư – Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn – Lao động và việc làm – Chất lượng cuộc sống | Nhận biết – Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam. Thông hiểu – Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư. – Trình bày được sự khác biệt giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn. Vận dụng – Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương. – Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số. – Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư. –Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước. | 2TN | 1TL* | 1TL* | ||
2 | ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH KINH TẾ NÔNG, LÂM, THUỶ SẢN | – Các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản – Vấn đề phát triển nông nghiệp xanh | Nhận biết – Trình bày được sự phát triển và phân bố nông, lâm, thuỷ sản. Thông hiểu – Phân tích được một trong các nhân tố chính ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp (các nhân tố tự nhiên: địa hình, đất đai, khí hậu, nước, sinh vật; các nhân tố kinh tế-xã hội: dân cư và nguồn lao động, thị trường, chính sách, công nghệ, vốn đầu tư). – Phân tích được đặc điểm phân bố tài nguyên rừng và nguồn lợi thuỷ sản. – Trình bày được ý nghĩa của việc phát triển nông nghiệp xanh. Vận dụng – Tìm kiếm thông tin, viết báo cáo ngắn về một số mô hình sản xuất nông nghiệp có hiệu quả. | 4TN | 1TL* | 1TL* | ||
3 | CÔNG NGHIỆP | – Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp – Sự phát triển và phân bố của các ngành công nghiệp chủ yếu – Vấn đề phát triển công nghiệp xanh | Nhận biết – Trình bày được sự phát triển và phân bố của một trong các ngành công nghiệp chủ yếu: (theo quyết định QĐ 27) – Xác định được trên bản đồ các trung tâm công nghiệp chính. Thông hiểu – Phân tích được vai trò của một trong các nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, dân cư và nguồn lao động, chính sách, khoa học-công nghệ, thị trường, vốn đầu tư, nguồn nguyên liệu. Vận dụng cao – Giải thích được tại sao cần phát triển công nghiệp xanh. | 2TN | 1TL | |||
Số câu/loại câu | 8 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | 1 câu TL | 11 câu (8TN, 3TL) | |||
Tỉ lệ | 20% | 15% | 10% | 5% | 50% |