Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Địa lý lớp 11 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 6 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 11 môn Địa (Có ma trận, đáp án)
Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 năm 2024 - 2025 tổng hợp 6 đề khác nhau có đáp án giải chi tiết kèm theo. Qua tài liệu này giúp các bạn học sinh ôn luyện củng cố kiến thức để biết cách ôn tập đạt kết quả cao.
TOP 6 Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 gồm 3 sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức và Cánh diều được biên soạn rất chi tiết. Hi vọng qua đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 11 sẽ giúp các em học sinh lớp 11 dễ dàng ôn tập, hệ thống kiến thức, luyện giải đề, rồi so sánh kết quả thuận tiện hơn. Đồng thời đây cũng là tài liệu hữu ích giúp giáo viên ra đề ôn luyện cho các em học sinh của mình. Vậy sau đây là trọn bộ 6 đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 năm 2024 - 2025 mời các bạn cùng theo dõi.
TOP 6 Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 11 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
- 2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 11 Kết nối tri thức
- 3. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 11 Cánh diều
1. Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Chân trời sáng tạo
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí 11
TRƯỜNG THPT.......... | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 |
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1. Các nước trên thế giới phân chia thành nước phát triển và nước đang phát triển dựa theo
A. trình độ phát triển kinh tế - xã hôi.
B. đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội.
C. đặc điểm dân cư, trình độ phát triển kinh tế.
D. đặc điểm tự nhiên, trình độ khoa học kĩ thuật.
Câu 2. Trong các quốc gia sau đây, quốc gia nào là nước đang phát triển?
A. Hoa Kì.
B. Nhật Bản.
C. Bra-xin.
D. Đức.
Câu 3. Ở các nước phát triển, ngành nào sau đây đóng góp nhiều nhất trong GDP?
A. Công nghiệp.
B. Nông nghiệp.
C. Dịch vụ.
D. Lâm nghiệp.
Câu 4. Nhóm các nước đang phát triển thường có quy mô GDP như thế nào?
A. Lớn.
B. Trung bình và thấp.
C. Trung bình cao.
D. Thấp
Câu 5. Để phân biệt các nước phát triển và đang phát triển theo trình độ phát triển kinh tế-xã hội không sử dụng chỉ tiêu nào sau đây?
A. Thu nhập bình quân GNI/người.
B. Cơ cấu nền kinh tế.
C. Chỉ số phát triển con người.
D. Quy mô dân số và cơ cấu dân số.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với các nước phát triển?
A. Quy mô GDP lớn, tăng trưởng GDP khá ổn định.
B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số thấp.
C. Trong GDP, ngành dịch vụ có tỉ trọng thấp nhất.
D. Trong GDP, ngành nông nghiệp có tỉ trọng thấp nhất.
Câu 7. Nguyên nhân quan trọng nhất tạo nên sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giữa nhóm nước phát triển và đang phát triển là do
A. trình độ phát triển kinh tế.
B. phong phú về tài nguyên.
C. sự đa dạng về chủng tộc.
D. phong phú nguồn lao động.
Câu 8. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do
A. môi trường sống thích hợp.
B. chất lượng cuộc sống cao.
C. nguồn gốc gen di truyền.
D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí.
Câu 9. Biểu hiện nào sau đây là của toàn cầu hóa kinh tế?
A. Thị trường tài chính quốc tế thu hẹp.
B. Các giao dịch quốc tế về thương mại bị hạn chế.
C. Các tiêu chuẩn toàn cầu được áp dụng rộng rãi.
D. Vai trò của các công ty đa quốc gia giảm sút.
Câu 10. Biểu hiện của thị trường tài chính quốc tế được mở rộng là
A. sự sáp nhập của các ngân hàng lại với nhau.
B. các ngân hàng lớn của các quốc gia kết nối cùng nhau.
C. hàng hóa và dịch vụ lưu thông giữa các quốc gia thuận lợi hơn.
D. giao dịch bằng thẻ điện tử ngày càng trở lên thông dụng.
Câu 11. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực thường có những nét tương đồng về
A. thành phần chủng tộc.
B. mục tiêu và lợi ích phát triển.
C. lịch sử dựng nước, giữ nước.
D. trình độ văn hóa, giáo dục.
Câu 12. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) được thành lập và hoạt động từ năm
A. 1995.
B. 1994.
C. 1989.
D. 1945.
Câu 13. Các tổ chức tài chính quốc tế nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. Ngân hàng châu Âu, Quỹ tiền tệ quốc tế.
B. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng châu Âu.
C. Ngân hàng Thế giới, Quỹ tiền tệ quốc tế.
D. Ngân hàng châu Á, Ngân hàng Thế giới.
Câu 14. Mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc (UN) là
A. thúc đẩy hợp tác quốc tế giữa các nước.
B. phát triển quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc.
C. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
D. hướng tới nền thương mại toàn cầu tự do.
Câu 15. Khu vực hoá kinh tế không bao gồm biểu hiện nào sau đây?
A. Số lượng của các công ty đa quốc gia và chi nhánh không ngừng tăng.
B. Thương mại nội vùng giữa các quốc gia trong cùng khu vực tăng.
C. Nhiều hiệp định kinh tế, chính trị khu vực được kí kết.
D. Nhiều tổ chức liên kết kinh tế khu vực được hình thành.
Câu 16. Nhận thức không đúng về xu hướng toàn cầu hóa là
A. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt.
B. quá trình liên kết giữa các quốc gia trên thế giới về một số mặt.
C. có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.
D. toàn cầu hóa liên kết giữa các quốc gia từ kinh tế đến văn hóa, khoa học.
Câu 17. Mỹ La tinh nằm giữa hai đại dương lớn nào sau đây?
A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương.
B. Bắc Băng Dương và Ấn Độ Dương.
C. Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 18. Đồng bằng nào sau đây có diện tích lớn nhất ở Mĩ La tinh?
A. Amadôn.
B. Mixixipi.
C. La Plata.
D. Pampa.
Câu 19. Dãy núi nổi tiếng nhất ở Mỹ La Tinh là
A. An-pơ.
B. An-tai.
C. An-đet.
D. Cooc-đi-e.
Câu 20. Phần lớn lãnh thổ Mỹ La Tinh có khí hậu
A. nóng, ẩm.
B. lạnh, khô.
C. nóng, khô.
D. lạnh, ẩm.
Câu 21. Quốc gia có quy mô dân số đứng đầu Mỹ La tinh là
A. Bra-xin.
B. Mê-hi-cô.
C. Đô-mi-ni-ca.
D. Nê-vít.
Câu 22. Đặc điểm xã hội nổi bật ở hầu hết các nước Mỹ La Tinh là
A. điều kiện sống của dân cư đô thị cao.
B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên rất thấp.
C. phần lớn dân cư sống ở nông thôn.
D. chênh lệch giàu nghèo lớn.
Câu 23. Lợi thế chủ yếu nhất để các nước Mỹ La Tinh có thể phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc nhiệt đới là
A. thị trường tiêu thụ rộng lớn.
B. có nhiều loại đất khác nhau.
C. có nhiều cao nguyên bằng phẳng.
D. có khí hậu nhiệt đới điển hình.
Câu 24. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mĩ La tinh?
A. Chính trị không ổn định.
B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động.
D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 25. Hiện tượng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh gây ra hậu quả là
A. hiện đại hóa sản xuất.
B. thất nghiệp, thiếu việc làm.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Câu 26. Phát biểu nào sau đây không đúng với tự nhiên của Mĩ La tinh?
A. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
B. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
C. Khoáng sản chủ yếu là kim loại màu.
D. Hầu hết lãnh thổ có khí hậu ôn đới lục địa.
Câu 27. Biểu hiện rõ rệt của việc cải thiện tình hình kinh tế ở nhiều nước Mĩ La tinh là
A. giảm nợ nước ngoài, đẩy mạnh nhập khẩu.
B. xuất khẩu tăng nhanh, khống chế được lạm phát.
C. công nghiệp phát triển, giảm nhanh xuất khẩu.
D. tổng thu nhập quốc dân ổn định, trả được nợ nước ngoài.
Câu 28. Đô thị hóa ở Mỹ La tinh không có đặc điểm nào sau đây?
A. Quá trình đô thị hóa diễn ra từ sớm.
B. Tỉ lệ dân thành thị cao trong tổng dân số.
C. Nhiều đô thị có số dân từ 10 triệu trở lên.
D. Khu vực đô thị tập trung nhiều di sản văn hóa.
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm): Cho bảng số liệu:
GDP/người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020
(Đơn vị: USD)
Quốc gia | Năm 2000 | Năm 2020 |
Ac - hen - ti - na | 7708 | 8579 |
Bra - xin | 3749 | 6797 |
Mê - hi - cô | 7158 | 8329 |
Chi - lê | 5100 | 13232 |
(Nguồn: Ngân hàng Thế giới, 2022)
Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020.
Câu 2(1,0 điểm): Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta?
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
Đáp án | A | C | C | B | D | C | A | B | C | B | B | A | C | C |
Câu | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 21 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 |
Đáp án | A | B | C | A | C | A | A | D | D | A | B | D | B | D |
II. TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1
| Nhận xét GDP bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia Mỹ La Tinh năm 2000 và năm 2020. | 2,0 |
- GDP/người có sự khác nhau giữa các quốc gia (dẫn chứng). - Chênh lệch GDP/người giữa các quốc gia khá lớn.(dẫn chứng) - GDP/người của các quốc gia đều có xu hướng tăng lên. - Tuy nhiên, tốc độ tăng GDP/người không giống nhau: + Chi - lê tăng nhanh nhất (dẫn chứng) + Ac - hen - ti - na tăng chậm nhất (dẫn chứng) Thiếu dẫn chứng chỉ tính 0,25 điểm. | 0,5 0,5 0,5 0,5 | |
Câu 2 | Gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đem lại những cơ hội gì cho nước ta? | 1,0 |
- Thị trường mở rộng. - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Chuyển giao khoa học, công nghệ, kinh nghiệm quản lý. - Thúc đẩy sản xuất phát triển. - Tăng cường hợp tác với các nước. ……. (Mỗi ý đúng được 0,25 điểm) Điểm tối đa 1,0 điểm. |
...............
2. Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lý 11 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 1 Địa lí 11 Kết nối tri thức
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. GNI được tính bằng
A. tổng thu nhập quốc gia chia cho số dân của một nước.
B. thuế nhập khẩu chia cho trị giá nhập khẩu năm báo cáo theo giá hiện hành.
C. tổng giá trị tăng thêm theo giá hiện hành cộng với thuế sản phẩm.
D. tiêu dùng cuối cùng cộng với tích lũy tài sản.
Câu 2. Nước nào sau đây có nền kinh tế - xã hội đang phát triển?
A. Nhật Bản.
B. Hàn Quốc.
C. I - xra - en.
D. Bra - xin.
Câu 3. Câu nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm xã hội của các nước phát triển?
A. Chất lượng cuộc sống ở nhiều mức: cao, trung bình, thấp.
B. Điều kiện giáo dục tốt, dễ tiếp cận.
C. Tốc độ đô thị hóa diễn ra nhanh, song tỉ lệ dân thành thị chưa cao.
D. Phần lớn có cơ cấu dân số trẻ.
Câu 4. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương viết tắt là
A. UN.
B. APEC.
C. IMF.
D. WTO.
Câu 5. Quỹ Tiền tệ Quốc tế được thành lập vào năm nào?
A. 1995.
B. 1944.
C. 1989.
D. 1945.
Câu 6. Một trong các mục tiêu hoạt động của Tổ chức thương mại Thế giới là
A. Duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
C. Thúc đẩy hợp tác tiền tệ quốc tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và hỗ trợ tài chính tạm thời các các nước thành viên khi các nước này gặp khó khăn.
D. Nâng cao mức sống, tạo việc làm cho người dân các nước thành viên, bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu.
Câu 7. Năm 2020, khu vực Mỹ La tinh đóng góp khoảng
A. 6% vào GDP của thế giới.
B. 8% vào GDP của thế giới.
C. 5% vào GDP của thế giới.
D. 7% vào GDP của thế giới.
Câu 8. Thế mạnh trong nông nghiệp của Mỹ La tinh là
A. cây lương thực.
B. cây ăn quả.
C. cây công nghiệp.
D. cây cảnh.
Câu 9. Quốc gia nào sau đây ở khu vực Mỹ La tinh có quy mô GDP trên 1000 tỉ USD?
A. Bra-xin.
B. Chi-lê.
C. Ac-hen-ti-na.
D. Ê-cua-đo.
Câu 10. Đặc điểm kinh tế nổi bật của hầu hết các nước Mỹ La tinh là
A. phát triển ổn định và tự chủ.
B. xuất khẩu hàng công nghiệp.
C. có tốc độ tăng trưởng cao.
D. tốc độ phát triển không đều.
Câu 11. Giải pháp nào giúp đảm bảo an ninh lương thực?
A. Đẩy mạnh tiết kiệm năng lượng và phát triển năng lượng tái tạo.
B. Cung cấp lương thực và cứu trợ nhân đạo cho các khu vực mất an ninh lương thực nghiêm trọng.
C. Tăng cường vai trò của các tổ chức quốc tế như: Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC), Liên hợp quốc,... trong việc đàm phán, hợp tác, phân phối năng lượng.
D. Hợp tác chặt chẽ trong phòng, chống tấn công mạng và tội phạm mạng.
Câu 12. Tổ chức liên kết khu vực nào sau đây có sự tham gia của các nước ở nhiều châu lục khác nhau nhất?
A. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Thị trường chung Nam Mĩ.
D. Liên minh châu Âu.
Câu 13. Hệ quả nào sau đây không phải là của khu vực hóa kinh tế?
A. Tăng cường quá trình toàn cầu hóa về kinh tế.
B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
C. Động lực thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế.
D. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ.
Câu 14. Khu vực có tuổi thọ trung bình của người dân thấp nhất thế giới là
A. Bắc Âu, Bắc Mỹ.
B. Đông Á, Tây Nam Á.
C. Bắc Mỹ, Trung Mỹ.
D. Tây Phi, Đông Phi.
Câu 15. Chọn phương án sai. Vì sao chỉ số HDI ở các nước đang phát thấp hơn các nước phát triển?
A. Vì chất lượng y tế thấp hơn các nước phát triển.
B. Vì chất lượng giáo dục thấp hơn các nước phát triển.
C. Vì chất lượng cuộc sống thấp hơn các nước phát triển.
D. Vì diện tích lãnh thổ thấp hơn các nước phát triển.
Câu 16. Vì sao các nước phát triển ngành dịch vụ phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng GDP cao hơn các nước đang phát triển?
A. Vì chỉ số HDI ở các nước đang phát triển thấp hơn.
B. Vì thu nhập bình quân đầu người ở các nước phát triển cao hơn.
C. Vì cơ cấu kinh tế đang có xu hướng tăng tỉ trọng ngành công nghiệp.
D. Vì tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ở các nước phát triển đang có xu hướng tăng.
Câu 17. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, các nước ta đã nhanh chóng nắm bắt được cơ hội nào dưới đây nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội?
A. Nhận chuyển giao các công nghệ lỗi thời, gây ô nhiễm.
B. Đón đầu được công nghệ hiện đại và áp dụng vào sản xuất.
C. Mở rộng thị trường buôn bán với nhiều nước trên thế giới.
D. Phá bỏ hàng rào thuế quan, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
Câu 18. Theo Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA), tổng tiêu thụ năng lượng trên thế giới năm 2020 là hơn 400 triệu Tê - ra - jun (TJ), trong đó năng lượng hóa thạch chiếm 64,8%. Dự báo nhu cầu tiêu thụ năng lượng toàn cầu sẽ tăng 24% vào năm 2050 so với năm 2020. Chúng ta cần là gì để góp phần đảm bảo an ninh năng lượng?
A. Hạn chế xả rác ra ao, hồ, sông....
B. Tránh phát tán thông tin sai lệch.
C. Sử dụng tiết kiệm điện.
D. Sử dụng thực phẩm sạch.
Câu 19. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho tốc độ phát triển kinh tế không đều, đầu tư nước ngoài giảm mạnh ở Mỹ La tinh?
A. Chính trị không ổn định.
B. Cạn kiệt dần tài nguyên.
C. Thiếu lực lượng lao động.
D. Thiên tai xảy ra nhiều.
Câu 20. Mỹ Latinh có điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi đại gia súc do
A. nguồn lương thực lớn và khí hậu lạnh.
B. có nhiều đồng cỏ và khí hậu nóng ẩm.
C. nguồn thức ăn công nghiệp phong phú.
D. ngành công nghiệp chế biến phát triển.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày ảnh hưởng toàn cầu hóa kinh tế đến các nước trên thế giới.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm) Trình bày sự khác biệt về xã hội của các nhóm nước.
b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020
(Đơn vị: %)
GDP Nước | Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản | Công nghiệp, xây dựng | Dịch vụ | Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm |
Đức | 0,7 | 36,5 | 63,3 | 9,5 |
Hoa Kỳ | 0,9 | 18,4 | 80,1 | 0,6 |
Bra - xin | 5,9 | 17,7 | 62,8 | 13,6 |
Việt Nam | 12,7 | 36,7 | 41,8 | 8,8 |
- Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của một số nước năm 2020.
- Nhận xét về sự khác biệt cơ cấu GDP trên.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
A | D | B | B | B | D | A | C | A | D |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
B | A | B | D | D | A | B | C | A | B |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (4,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | ||||||||||||||||||
Câu 1 | Ảnh hưởng của toàn cầu hóa kinh tế đến các nước trên thế giới: - Góp phần khai thác lợi thế cạnh tranh của từng quốc gia, tăng cường chuyên môn hóa và phân công lao động trên phạm vi quốc tế, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. - Thúc đẩy các nước cải cách kinh tế, hoàn thiện cơ sở hạ tầng, thể chế phát triển kinh tế, cải thiện môi trường đầu tư và kinh doanh,... - Gia tăng các nguồn lực bên ngoài (vốn, lao động, công nghệ…) cho phát triển kinh tế - xã hội. - Gia tăng sự phụ thuộc lẫn nhau về kinh tế giữa các nước; gây ra các vấn đề môi trường, rác thải, đặc biệt rác thải nhựa. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm | ||||||||||||||||||
Câu 2 | a.
| Mỗi ý đúng 0,15 điểm | ||||||||||||||||||
b. - Vẽ biểu đồ: BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC NĂM 2020 (Đơn vị: %) - Nhận xét: Nhìn chung các nước có ngành công nghiệp và xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế của cả nước, đặc biệt là ngành dịch vụ đóng góp nhiều nhất cho GDP. + Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở các nước đang phát triển có GDP cao hơn các nước phát triển, trong đó Việt Nam cao nhất là 12,7% cao hơn so với Đức 12% do nhiều nguyên nhân như truyền thống, con người, điều kiện thời tiết… + Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu GDP, trong đó Việt Nam (36,7%) đang có tỉ trọng cao nhất chứng tỏ sự chuyển đổi tích cực về mặt kinh tế của các nhóm nước đang phát triển. + Ngành dịch vụ là ngành đang được các nước chú trọng và quan tâm, đặc biệt là ở các nước phát triển như Hoa Kì (80,1%), Đức (63,3%), trong đó Việt Nam thấp nhất (41,8%) nhưng cũng là ngành đóng góp nhiều nhất cho GDP cả nước. + Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm vẫn còn cao ở các nước đang phát triển, cao nhất là Bra - xin (13,6%), đặc biệt trong nhóm nước phát triển thì Đức cao ngang với các nước đang phát triển (9,5%), Hoa Kì thấp nhất với 0,6%. | 1 điểm 0,5 điểm |
Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 11
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | ||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Sự khác biệt về kinh tế - xã hội của các nhóm nước | 3 | 1 | Ý 1, câu 2 | 2 | Ý 2, câu 2 | Ý 3, câu 2 | 6 | 1 | 4,5 | ||
Toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế | Câu 1 | 1 | 1 | 2 | 1 | 2,5 | |||||
Một số tổ chức quốc tế và khu vực, an ninh toàn cầu | 3 | 2 | 1 | 6 | 1,5 | ||||||
Khu vực Mỹ La tinh | 2 | 2 | 1 | 1 | 6 | 1,5 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 8 | 6 | 2 | 20 | 2 | 10,0 | |||||
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 1,5 | 1,5 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0,5 | 5,0 | 5,0 | 10,0 |
Tổng số điểm Tỉ lệ | 4,0 điểm 40 % | 3,0 điểm 30 % | 2,0 điểm 20 % | 1,0 điểm 10 % | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
3. Đề thi giữa kì 1 môn Địa lý 11 Cánh diều
Đề kiểm tra giữa kì 1 Địa lí 11
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Tổng thu nhập quốc gia bình quân đầu người gọi là
A. HDI.
B. WTO.
C. GNI/người.
D. USD/người.
Câu 2. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây?
A. Tổ chức Thương mại Thế giới.
B. Liên minh châu Âu.
C. Diễn đàn hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương.
D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 3. Phía bắc khu vực Mỹ La tinh tiếp giáp với
A. Thái Bình Dương.
B. Hoa Kỳ và Ca - na - da.
C. Đại Tây Dương.
D. Nam Đại Dương.
Câu 4. Quốc gia nào thuộc nhóm nước đang phát triển?
A. Ca - na - da.
B. Ô - xtrây - li - a.
C. I - xra - en.
D. Bra - xin.
Câu 5. Ý nghĩa tiêu cực của quá trình khu vực hóa kinh tế đối với các quốc gia là
A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế.
B. tự do hóa thương mại toàn cầu.
C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển.
D. giảm tính tự chủ, nguy cơ tụt hậu.
Câu 6. Việt Nam trở thành thành viên của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương vào năm bao nhiêu?
A. 1976
B. 1998.
C. 1977.
D. 2007.
Câu 7. Mật độ dân số trung bình của khu vực Mỹ La tinh khoảng
A. 33 người/km2.
B. 34 người/km2.
D. 35 người/km2.
D. 36 người/km2.
Câu 8. Tỉ lệ tăng tự nhiên dân số ở Việt Nam là
A. 0,8.
B. 0,3.
C. 1,0.
D. 1,1.
Câu 9. Mục tiêu của hoạt động của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương là
A. Bảo đảm sự ổn định của hệ thống tiền tệ quốc tế - hệ thống.
B. Giữ vững sự tăng trưởng và phát triển trong khu vực.
C. Xây dựng trung tâm điều hòa các nỗ lực quốc tế vì các mục tiêu chung.
D. Bảo đảm các quyền và tiêu chuẩn lao động tối thiểu cho người dân các nước thành viên.
Câu 10. Chọn đáp án sai
A. Theo quy định của Liên hợp quốc về phân chia các nước, nước có HDI cao từ 0,800 trở lên
B. HDI là thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển của con người trên các phương diện: sức khỏe, học vấn và thu nhập.
C. Việt Nam, Cam - pu - chia, I - xra - en, Bec - mu - da thuộc nhóm nước đang phát triển.
D. Một số nước đang phát triển bắt đầu chú trọng phát triển các lĩnh vực có hàm lượng khoa học - công nghệ và tri thức cao.
Câu 11. Hành động nào sau đây đe dọa hòa bình thế giới?
A. Tôn trọng chủ quyền của mỗi quốc gia.
B. Giao lưu hàng hóa - dịch vụ giữa các quốc gia.
C. Tranh chấp biên giới lãnh thổ.
D. Phối hợp giải quyết vấn đề năng lượng trên toàn thế giới.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ dân cư ở Đông Nam Á phân bố không đều?
A. Dân cư tập trung đông ở Đông Nam Á lục địa, thưa ở Đông Nam Á biển đảo.
B. Mật độ dân số cao hơn mức trung bình của toàn thế giới và ở một số khu vực.
C. Dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng ven biển.
D. Dân cư thưa thớt ở một số vùng đất đỏ bazan, đặc biệt là ở Việt Nam và Lào.
Câu 13. Việt Nam là thành viên trong tổ chức nào sau đây?
A. UN.
B. OPEC.
C. NAFTA.
D. EU.
Câu 14. Mê - hi - cô là khu vực sản xuất hàng đầu về
A. khai thác dầu mỏ.
B. ô tô, máy bay.
C. lương thực.
D. cây ăn quả nhiệt đới.
Câu 15. Câu nào sau đây đúng khi nói về cơ cấu GDP của một số nước năm 2020?
A. Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của các nước đang phát triển vẫn còn thấp.
B. Phần lớn các nước đang phát triển có cơ cấu dân số trẻ và đang có xu hướng già hóa.
C. Chất lượng cuộc sống ở các nước đang phát triển ở mức cao.
D. Điều kiện giáo dục ở các nước phát triển đang tăng lên và được cải thiện.
Câu 16. Mối quan hệ giữa các quốc gia khi tiến hành toàn cầu hóa kinh tế và khu vực hóa là
A. bảo thủ, thực hiện chính sách đóng cửa nền kinh tế.
B. hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương.
C. luôn giữ quan hệ hợp tác với vai trò trung lập.
D. chỉ giữ quan hệ ngoại giao với các nước phát triển.
Câu 17. Hiện nay do biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường… ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh nguồn nước. Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ nguồn nước?
A. Tránh phát tán thông tin sai lệch trên mạng xã hội.
B. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện.
C. Không xả rác thải, nước sinh hoạt vào sông, hồ, ao, biển…
D. Sử dụng thực phẩm sạch.
Câu 18. Vì sao tốc độ GDP của Mỹ La tinh không ổn định?
A. Do nền kinh tế của phần lớn các nước trong khu vực phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…
B. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…
C. Do có điều kiện thuận lợi về khí hậu, địa hình, núi, sông, hồ giúp nền kinh tế phát triển.
D. Do sự chênh lệch về quy mô GDP, các nguồn lực phát triển kinh tế phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực có sự khác nhau.
Câu 19. Vì sao tốc độ tăng trưởng kinh tế Việt Nam suy giảm từ mức 7% năm 2019 xuống mức 2,9% năm 2020?
A. Do thiếu hụt nguồn lao động.
B. Do nhà nước không có chính sách thu hút đầu tư.
C. Do ô nhiễm môi trường.
D. Do đại dịch COVID-19.
Câu 20. Vì sao có sự chênh lệch GDP giữa các quốc gia khu vực Mỹ La tinh?
A. Do một số nước đã tiến hành cải cách kinh tế, tích cực hội nhập, tự do hóa thương mại…
B. Do phụ thuộc nhiều vào nước ngoài, cùng với các bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh…
C. Do các nguồn lực phát triển kinh tế các quốc gia trong khu vực khác nhau.
D. Do các nước trong khu vực đều là các nước đang phát triển.
B. PHẦN TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Trình bày các ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế.
Câu 2. (3,0 điểm)
a. (1,5 điểm) Trình bày tình hình phát triển của ngành nông nghiệp khu vực Mỹ La tinh.
b. (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau:
QUY MÔ GDP CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA KHU VỰC MỸ LA TINH
(Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia | GDP (tỉ USD) | |
Năm 2000 | Năm 2020 | |
Ác - hen - ti - a | 284,2 | 385,5 |
Bra - xin | 655,5 | 1448,6 |
Chi - lê | 78,3 | 252,7 |
- Vẽ biểu đồ so sánh quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Mỹ La tinh năm 2000 và 2020.
- Nhận xét về quy mô GDP của một số quốc gia khu vực Mỹ La tinh năm 2000 và 2020.
Đáp án đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 | Câu 10 |
C | C | B | D | D | B | A | C | B | C |
Câu 11 | Câu 12 | Câu 13 | Câu 14 | Câu 15 | Câu 16 | Câu 17 | Câu 18 | Câu 19 | Câu 20 |
C | C | A | A | B | B | C | A | D | C |
II. PHẦN TỰ LUẬN : (5,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm |
Câu 1 | Ý nghĩa của khu vực hóa kinh tế: - Giúp các nước trong khu vực có thể dễ dàng liên kết với nhau và rút ngắn khoảng cách đạt được mục tiêu phát triển kinh tế. - Giúp các nước giải quyết vấn đề chung của khu vực và nâng cao vị thế khu vực so với các khu vực khác trên thế giới. - Tăng sức cạnh tranh của khu vực và khai thác được các lợi thế của các thành viên trong khu vực. - Khu vực hóa kinh tế bổ sung cho toàn cầu hóa kinh tế và từng bước làm cho nền kinh tế thế giới trở thành một thể thống nhất. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
Câu 2 | a. Tình hình phát triển của ngành nông nghiệp khu vực Mỹ La tinh - Cơ cấu cây trồng của Mỹ La tinh rất đa dạng gồm cả cây lương thực, cây công nghiệp và cây ăn quả. Các cây lương thực chính là ngô, lúa mì. - Cây công nghiệp là thế mạnh trong nông nghiệp Mỹ La tinh. Các cây công nghiệp chính là cà phê, ca cao, đậu tương, mía, thuốc lá, bông, cao su… Các vật nuôi chủ yếu ở Mỹ là bò, gia cầm. - Hiện nay, nông nghiệp Mỹ La tinh đang phát triển theo hướng chuyên môn hóa, hiện đại hóa, đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm |
.........
Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Địa lí 11
Link Download chính thức:
- Nguyễn Thị Huyền TrangThích · Phản hồi · 2 · 08/10/22