Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 29 Đề kiểm tra giữa học kì 1 Toán 7 (Có ma trận, đáp án)

Đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm 2024 - 2025 gồm 29 đề kiểm tra có đáp án giải chi tiết kèm theo bảng ma trận. Bộ đề thi giữa kì 1 Toán 7 có đáp án được biên soạn bám sát chương trình học trong SGK gồm đề với cấu trúc 30% trắc nghiệm kết hợp 70% tự luận và đề theo cấu trúc 50% trắc nghiệm kết hợp 50% tự luận.

TOP 29 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 với cấu trúc đề đa dạng gồm cả trắc nghiệm kết hợp tự luận kèm theo với nhiều mức độ câu hỏi khác nhau. Thông qua bộ đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều các em lớp 7 có thêm nhiều tư liệu ôn tập, làm quen với các dạng bài tập trọng tâm để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Đồng thời giúp giáo viên ôn luyện cho các em học sinh của mình. Bên cạnh đó các bạn xem thêm bộ đề thi giữa kì 1 môn Tiếng Anh 7, bộ đề thi giữa kì 1 môn Ngữ văn 7.

TOP 29 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm 2024 - 2025

1. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Cánh diều

1.1 Đề thi giữa kì 1 Toán 7

PHÒNG GD&ĐT…..

TRƯỜNG THCS……..

ĐỀ KIỂM TRA GIŨA KỲ I NĂM 2024- 2025

MÔN TOÁN 7

(Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Chọn chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Phân số biểu diễn số hữu tỉ -0,6 là:

A. \dfrac{6}{{10}}\(\dfrac{6}{{10}}\)

B. \dfrac{{ - 6}}{1}\(\dfrac{{ - 6}}{1}\)

C. \dfrac{{ - 12}}{{10}}\(\dfrac{{ - 12}}{{10}}\)

D. \dfrac{{18}}{{ - 30}}\(\dfrac{{18}}{{ - 30}}\)

Câu 2: Kết quả của phép tính: \left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\(\left( {\dfrac{2}{3} - \dfrac{5}{4}} \right):\dfrac{{21}}{{12}}\) là:

A. 3

B. -3

C. -2

D. -4

Câu 3: Giá trị của x trong biểu thức - {x^3} = 27\(- {x^3} = 27\) là:

A. \pm 3\(\pm 3\)

B. \pm 9\(\pm 9\)

C. 3

D. -3

Câu 4: Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu cạnh?

A. 4

B. 6

C. 8

D. 12

Câu 5: Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi có 2 đường chéo 8 cm, 12 cm; chiều cao 20 cm là:

A. 96cm2

B. 96ccm2

C. 192cm2

D. 192cm2

Câu 6: Để dán kín các mặt của hình lập phương cạnh 8m cần diện tích giấy là bao nhiêu ?

A. 48m2

B. 64m2

C. 512m2

D. 384m2

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a) \dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\(\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\)

b) {( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\({( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\)

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a) \dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\(\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\) b) {2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\({2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\)

Câu 9: (1 điểm)

Vào dịp Tết Nguyên đán, bà Ngọc dự định gói 20 cái bánh chưng cho gia đình. Nguyên liệu làm bánh gồm gạo nếp, đậu xanh, thịt lợn và lá dong. Mỗi cái bánh chưng sau khi gói nặng 0,75 kg gồm 0,45 kg gạo; 0,125 kg đậu xanh, 0,04 kg lá dong, còn lại là thịt. Hỏi khối lượng thịt bà cần chuẩn bị để gói bánh là khoảng bao nhiêu?

Câu 10: (3,5 điểm)

Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 3 m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m.

a) Tính chiều rộng của bể nước

b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước thì đầy bể. Hỏi bể nước cao bao nhiêu mét?

2. Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.

Câu 11: (0,5 điểm)

Tìm số hữu tỉ x sao cho:

\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\(\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\)

1.2 Đáp án đề thi giữa kì 1 Toán 7

I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm)

Câu 1: D

Câu 2: C

Câu 3: D

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: D

II. TỰ LUẬN ( 7 ĐIỂM)

Câu 7: ( 1 điểm) Thực hiện phép tính (tính nhanh nếu có thể).

a)

\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ =  - 0,5\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{{13}}{{25}} - \dfrac{{31}}{{41}} + \dfrac{{12}}{{25}} - \dfrac{{10}}{{41}} - 0,5\\ = \left( {\dfrac{{13}}{{25}} + \dfrac{{12}}{{25}}} \right) + \left( { - \dfrac{{31}}{{41}} - \dfrac{{10}}{{41}}} \right) - 0,5\\ = \dfrac{{25}}{{25}} + \dfrac{{ - 41}}{{41}} - 0,5\\ = 1 + \left( { - 1} \right) - 0,5\\ = - 0,5\end{array}\)

b)

\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ =  - 5\end{array}\(\begin{array}{l}{( - 2)^3} - {\left( { - \dfrac{1}{2}} \right)^2}:\dfrac{{ - 1}}{{16}} - {2023^0}\\ = \left( { - 8} \right) - \dfrac{1}{4}.\left( { - 16} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) - \left( { - 4} \right) - 1\\ = \left( { - 8} \right) + 4 - 1\\ = - 5\end{array}\)

Câu 8: (1 điểm) Tìm x, biết:

a)

\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{3}x - \dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 7}}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{2}{5}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 7}}{{15}} + \dfrac{6}{{15}}\\\dfrac{1}{3}x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}:\dfrac{1}{3}\\x = \dfrac{{ - 1}}{{15}}.3\\x = \dfrac{{ - 1}}{5}\end{array}\)

Vậy x = \dfrac{{ - 1}}{5}\(x = \dfrac{{ - 1}}{5}\)

b)

\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) =  - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\(\begin{array}{l}{2^{x - 3}} - {3.2^x} + 92 = 0\\{2^{x - 3}} - {3.2^3}{.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}} - {24.2^{x - 3}} = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( {1 - 24} \right) = - 92\\{2^{x - 3}}.\left( { - 23} \right) = - 92\\{2^{x - 3}} = \left( { - 92} \right):\left( { - 23} \right)\\{2^{x - 3}} = 4\\{2^{x - 3}} = {2^2}\\x - 3 = 2\\x = 5\end{array}\)

Vậy x = 5

Câu 9: (1 điểm)

Khối lượng thịt trong 1 cái bánh chưng khoảng:

0,75 – (0,45 + 0,125 + 0,04) = 0,135 (kg)

Khối lượng thịt trong 20 cái bánh chưng khoảng:

0,135 . 20 = 2,7 (kg)

Vậy bà Ngọc cần chuẩn bị khoảng 2,7 kg thịt.

Câu 10: (3,5 điểm)

a) Thể tích 120 thùng nước là: 120 . 20=2400 (l) = 2,4 m3

Chiều rộng của bể nước là: 2,4 : (3.0,8) = 1 (m)

b) Thể tích 60 thùng nước là: 60 . 20 = 1200 (l) = 1,2 m3

Do người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể, nên thể tích của bể là: V = 2,4 + 1,2 = 3,6 (m3)

Chiều cao của bể là: 3,6 : (3.1) = 1,2 (m)

2.

Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :

Sxq = Cđấy . h = (6 + 10 + 8) .15 = 360 (m2 )

Diện tích một đáy của hình lăng trụ là :

S đấy = \frac{6 . 8}{2}\(\frac{6 . 8}{2}\)= 24 (m2 )

Thể tích của hình lăng trụ đứng là

V = Sđáy . h = 24.15 = 360 ( m3)

Câu 11: (0,5 điểm)

\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x =  - 2024\end{array}\(\begin{array}{l}\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2}}{{2022}} = \dfrac{{x + 3}}{{2021}} + \dfrac{{x + 4}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \left( {\dfrac{{x + 1}}{{2023}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 2}}{{2022}} + 1} \right) = \left( {\dfrac{{x + 3}}{{2021}} + 1} \right) + \left( {\dfrac{{x + 4}}{{2020}} + 1} \right)\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} = \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2020}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{{x + 2024}}{{2023}} + \dfrac{{x + 2024}}{{2022}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2021}} - \dfrac{{x + 2024}}{{2020}} = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right).\left( {\dfrac{1}{{2023}} + \dfrac{1}{{2022}} - \dfrac{1}{{2021}} - \dfrac{1}{{2020}}} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x + 2024} \right) = 0\\ \Leftrightarrow x = - 2024\end{array}\)

Vậy x = -2024

.............

2. Đề thi giữa kì 1 môn Toán 7 Chân trời sáng tạo

2.1 Đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7

PHÒNG GD&ĐT………….

TRƯỜNG THCS ……………..

(Đề có 04 trang)

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

NĂM HỌC: 2024– 2025

MÔN: TOÁN – LỚP: 7

Thời gian làm bài: 90 phút

(không kể thời gian phát đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3,0 điểm)

Hãy khoanh tròn vào phương án đúng duy nhất trong mỗi câu dưới đây:

Câu 1. Trong các câu sau, câu nào đúng?

A. Số hữu tỉ âm nhỏ hơn số hữu tỉ dương;

B. Số 0 là số hữu tỉ dương;

C. Số nguyên âm không phải là số hữu tỉ âm;

D. Tập hợp ℚ gồm các số hữu tỉ dương và các số hữu tỉ âm.

Câu 2: Kết quả của phép tính \frac{4}{5} - \frac{{23}}{{15}}\(\frac{4}{5} - \frac{{23}}{{15}}\) bằng:

A. \frac{7}{{15}}\(\frac{7}{{15}}\)B. \frac{{ - 1}}{{15}}\(\frac{{ - 1}}{{15}}\)C. \frac{{ - 11}}{{15}}\(\frac{{ - 11}}{{15}}\)D. \frac{{ - 7}}{{15}}\(\frac{{ - 7}}{{15}}\)

Câu 3: Giá trị x thỏa mãn x - \left( { - \frac{4}{5}} \right) = \frac{6}{{20}}\(x - \left( { - \frac{4}{5}} \right) = \frac{6}{{20}}\) là:

A. x = \frac{1}{5}\(x = \frac{1}{5}\)B. x = \frac{1}{2}\(x = \frac{1}{2}\)C. x = \frac{{ - 1}}{2}\(x = \frac{{ - 1}}{2}\)D. x = \frac{{ - 1}}{5}\(x = \frac{{ - 1}}{5}\)

Câu 4: Cho x1 là giá trị thỏa mãn \frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\(\frac{3}{7} + \frac{1}{7}:x = \frac{3}{{14}}\) và x2 là giá trị thỏa mãn \frac{5}{7} + \frac{6}{{11}}:x = 2\(\frac{5}{7} + \frac{6}{{11}}:x = 2\). Hãy chọn câu trả lời đúng nhất.

A. {x_1} = {x_2}\({x_1} = {x_2}\)

B. {x_1} < {x_2}\({x_1} < {x_2}\)

C. {x_1} > {x_2}\({x_1} > {x_2}\)

D. {x_1} = 2{x_2}\({x_1} = 2{x_2}\)

Câu 5: Tìm số nguyên dương n thỏa mãn {\left( {\frac{5}{3}} \right)^n} = \frac{{625}}{{81}}\({\left( {\frac{5}{3}} \right)^n} = \frac{{625}}{{81}}\)

A. n = 2

B. n = 3

C. n = 4

D. n = 5

Câu 6. \frac{1}{4}\(\frac{1}{4}\)là kết quả của phép tính:

A. \frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} + \frac{{30}}{{32}}\(\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} + \frac{{30}}{{32}}\)B. \frac{7}{8} - \frac{{30}}{{32}}\(\frac{7}{8} - \frac{{30}}{{32}}\)C. \frac{5}{{16}} + \frac{7}{8}\(\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8}\)D. \frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} - \frac{{30}}{{32}}\(\frac{5}{{16}} + \frac{7}{8} - \frac{{30}}{{32}}\)

Câu 7. Trong hình dưới đây có bao nhiêu hình lập phương, bao nhiêu hình hộp chữ nhật?

A. 2 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

B. 1 hình lập phương, 3 hình hộp chữ nhật;

C. 2 hình lập phương, 2 hình hộp chữ nhật;

D. 0 hình lập phương, 4 hình hộp chữ nhật.

Câu 8 . Hãy chọn khẳng định sai.

Hình lập phương ABCD.A ' B ' C ' D ' có:

A. 8 đỉnh;

B. 4 mặt bên;

C. 6 cạnh;

D. 6 mặt.

Câu 9. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. EFGH. Cho AB = 4 cm, BC = 2 cm,

AE = 4 cm. Khẳng định đúng là:

A. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

B. HG = 2 cm, HE = 2 cm, GC = 4 cm;

C. HG = 4 cm, HE = 2 cm, GC = 2 cm;

D. HG = 4 cm, HE = 4 cm, GC = 4 cm.

Câu 10. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

A. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt bên là hình tam giác;

B. Hình lăng trụ đứng tam giác là có mặt đáy là hình chữ nhật;

C. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tam giác;

D. Hình lăng trụ đứng tam giác có mặt đáy là hình tứ giác.

Câu 11. Tấm bìa bên dưới có thể tạo lập thành một hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác đều.

Chiều cao của hình lăng trụ đứng là:

A. 2 cm;

B. 2,2 cm;

C. 4 cm;

D. 4,4 cm.

Câu 12. Chọn phát biểu sai:

A. Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau;

B. Hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh;

C. Hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm tạo thành hai cặp góc đối đỉnh;

D. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.

PHẦN II. TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Bài 1. (1,5 điểm) Thực hiện phép tính:

a. {{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}:\frac{-2}{3}\(a. {{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}:\frac{-2}{3}\)
b. \left( 2\frac{1}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( -3\frac{2}{3}+4\frac{1}{2} \right)\(b. \left( 2\frac{1}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( -3\frac{2}{3}+4\frac{1}{2} \right)\)
c. \left( -0,5-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}:2\(c. \left( -0,5-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}:2\)
Bài 2. (1,5 điểm) Tìm x, biết:

a. 2x+\frac{1}{3}=\frac{5}{6}\(a. 2x+\frac{1}{3}=\frac{5}{6}\)

b. 1\frac{2}{3}:x+\frac{3}{7}=-\frac{6}{5}\(b. 1\frac{2}{3}:x+\frac{3}{7}=-\frac{6}{5}\)

c) (x – 5)2 = (1 – 3x)2.

Bài 3. (0,75 điểm) Bác Long có một căn phòng hình hộp chữ nhật có một cửa ra vào và một cửa sổ hình vuông với các kích thước như hình vẽ.

Hỏi bác Long cần trả bao nhiêu chi phí để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này (không sơn cửa)? Biết rằng để sơn mỗi mét vuông tốn 30 nghìn đồng.

Bài 4. (1,5 điểm) Một khối gỗ có dạng hình lăng trụ đứng đáy là tam giác vuông có kích thước thước hai cạnh góc vuông là 3 dm; 4 dm, cạnh huyền (cạnh đối diện với góc vuông) là 0,5 m. Người ta khoét một lỗ lăng trụ đứng đáy tam giác vuông hai cạnh góc vuông có kích thước là 1,5 dm; 2 dm; cạnh huyền 2,5 dm. Biết khối gỗ dài 0,45 m (hình vẽ).

a) Tính thể tích của khối gỗ.

b) Người ta muốn sơn tất cả các bề mặt của khối gỗ. Tính diện tích cần sơn (đơn vị mét vuông).

Bài 5 (1,25 điểm)

Vẽ góc xOy có số đo bằng 600. Vẽ tia Om là tia đối của tia Ox.

a) Gọi tên hai góc kề bù có trong hình vừa vẽ.

b) Tính số đo góc yOm.

c) Vẽ tia Ot là tia phân giác của góc xOy. Tính số đo các góc tOy và tOm.

Bài 6 (0,5 điểm) Một công ty phát triển kĩ thuật có một số thông báo rất hấp dẫn: Cần thuê một nhóm kĩ thuật viên hoàn thành một dự án trong vòng 17 ngày, công việc rất khó khăn nhưng tiền công cho dự án rất thú vị. Nhóm kĩ thuật viên được nhận làm dự án sẽ lựa chọn một trong hai phương án trả tiền công như sau:

– Phương án 1: Nhận một lần và nhận tiền công trước với mức tiền 170 triệu đồng;

– Phương án 2: Ngày đầu tiên nhận 3 đồng, ngày sau nhận gấp 3 lần ngày trước đó.

Em hãy giúp nhóm kỹ thuật viên lựa chọn phương án để nhận được nhiều tiền công hơn và giải thích tại sao chọn phương án đó.

2.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7

I. TRẮC NGHIỆM

1. A2. C3. C4. B5. C6. D
7. D8. C9. A10. C11. B12. D

II. TỰ LUẬN

Bài 1. (1,5 điểm)

a,{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}:\frac{-2}{3}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4}.\frac{3}{-2}=\frac{1}{4}-\frac{9}{8}=\frac{2}{8}-\frac{9}{8}=\frac{-7}{8}\(a,{{\left( \frac{-1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}:\frac{-2}{3}=\frac{1}{4}+\frac{3}{4}.\frac{3}{-2}=\frac{1}{4}-\frac{9}{8}=\frac{2}{8}-\frac{9}{8}=\frac{-7}{8}\)

\begin{align}

& b,\left( 2\frac{1}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( -3\frac{2}{3}+4\frac{1}{2} \right)=\left( \frac{7}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( \frac{-7}{3}+\frac{9}{2} \right) \\

& =\left( \frac{14}{6}+\frac{1}{6} \right):\left( \frac{-14}{6}+\frac{27}{6} \right)=\frac{15}{6}:\frac{13}{6}=\frac{15}{6}.\frac{6}{13}=\frac{15}{13} \\

\end{align}\(\begin{align} & b,\left( 2\frac{1}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( -3\frac{2}{3}+4\frac{1}{2} \right)=\left( \frac{7}{3}+\frac{1}{6} \right):\left( \frac{-7}{3}+\frac{9}{2} \right) \\ & =\left( \frac{14}{6}+\frac{1}{6} \right):\left( \frac{-14}{6}+\frac{27}{6} \right)=\frac{15}{6}:\frac{13}{6}=\frac{15}{6}.\frac{6}{13}=\frac{15}{13} \\ \end{align}\)

\begin{align}

& c,\left( -0,5-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}:2=\left( -\frac{1}{2}-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{12}=-\frac{11}{10}:3+\frac{5}{12} \\

& =\frac{-11}{30}+\frac{5}{12}=\frac{-22}{60}+\frac{25}{60}=\frac{3}{60}=\frac{1}{20} \\

\end{align}\(\begin{align} & c,\left( -0,5-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{6}:2=\left( -\frac{1}{2}-\frac{3}{5} \right):3+\frac{1}{3}+\frac{1}{12}=-\frac{11}{10}:3+\frac{5}{12} \\ & =\frac{-11}{30}+\frac{5}{12}=\frac{-22}{60}+\frac{25}{60}=\frac{3}{60}=\frac{1}{20} \\ \end{align}\)

Bài 2. (1,5 điểm)

Câu 2:

\begin{align}

& a,2x+\frac{1}{3}=\frac{5}{6} \\

& 2x=\frac{5}{6}-\frac{1}{3} \\

& 2x=\frac{1}{2} \\

& x=\frac{1}{4} \\

\end{align}\(\begin{align} & a,2x+\frac{1}{3}=\frac{5}{6} \\ & 2x=\frac{5}{6}-\frac{1}{3} \\ & 2x=\frac{1}{2} \\ & x=\frac{1}{4} \\ \end{align}\)

Vậy x=\frac{1}{4}\(x=\frac{1}{4}\)

\begin{align}

& b,1\frac{2}{3}:x+\frac{3}{7}=-\frac{6}{5} \\

& \frac{5}{3}:x=\frac{-6}{5}-\frac{3}{7} \\

& \frac{5}{3}:x=\frac{-57}{35} \\

& x=\frac{5}{3}:\frac{-57}{35}=\frac{5}{3}.\frac{35}{-57} \\

& x=\frac{-175}{171} \\

\end{align}\(\begin{align} & b,1\frac{2}{3}:x+\frac{3}{7}=-\frac{6}{5} \\ & \frac{5}{3}:x=\frac{-6}{5}-\frac{3}{7} \\ & \frac{5}{3}:x=\frac{-57}{35} \\ & x=\frac{5}{3}:\frac{-57}{35}=\frac{5}{3}.\frac{35}{-57} \\ & x=\frac{-175}{171} \\ \end{align}\)

Vậy x=\frac{-175}{171}\(x=\frac{-175}{171}\)

c) (x – 5)2 = (1 – 3x)2.

Trường hợp 1: x – 5 = 1 – 3x.

x + 3x = 1 + 5.

4x = 6.

x = 6/4

x = 3/2

Trường hợp 2: x – 5 = ‒(1 – 3x)

x – 5 = ‒1 + 3x

x ‒ 3x = ‒1 + 5.

‒2x = 4.

x = 4 : (‒2).

x = ‒2.

Vậy x = 3/2; x = ‒2.

Bài 3. (0,75 điểm)

Để tính được số tiền bác Long dùng để sơn căn phòng ta phải tính được diện tích phần cần sơn.

Diện tích phần cần sơn = Diện tích xung quanh của căn phòng – Diện tích các cửa.

Diện tích xung quanh của căn phòng là:

Sxq = 2. (5 + 6) . 3 = 66 (m2).

Diện tích phần cửa lớn và cửa sổ là:

1,2 . 2 + 1 . 1 = 3,4 (m2)

Diện tích phần cần sơn là:

66 – 3,4 = 62,6 (m2).

Tổng chi phí cần để sơn là:

62,6. 30 000 = 1 878 000 (đồng).

Vậy bác Long cần 1 878 000 đồng để sơn bốn bức tường xung quanh của căn phòng này.

Bài 4. (1,5 điểm)

Đổi 3 dm = 30 cm; 4 dm = 40 cm; 5 dm = 50 cm;

1,5 dm = 15 cm; 2 dm = 20 cm; 2,5 dm = 25 cm;

0,45 m = 45 cm.

a) Thể tích của khối gỗ là:

1 2 12 . 40 . 30 . 45 – 1 2 12 . 20 . 15 . 25 = 23 250 (cm3).

b) Diện tích xung quanh của khối kim loại là:

(30 + 40 + 50).45 = 5 400 (cm2).

Diện tích xung quanh của cái lỗ là:

(20 + 15 + 25).45 = 2 700 (cm2).

Diện tích hai đáy trừ đi diện tích hai cái đáy lỗ là:

1 2 12 .30.40 – 1 2 12 .15.20 = 450 (cm2).

Diện tích bề mặt cần sơn là:

5 400 + 2 700 – 450 = 7 650 (cm2) = 0,765 (m2)

Vậy diện tích cần sơn là 0,765 mét vuông.

Bài 5 (1,25 điểm)

a) Hai góc kề bù có trong hình vẽ là góc xOy và góc yOm.

b) Quan sát hình vẽ ta có:

Góc xOy và góc yOm là hai góc kề bù (câu a)

Suy ra: \widehat {xOy} + \widehat {yOm} = {180^0}\(\widehat {xOy} + \widehat {yOm} = {180^0}\)

\begin{matrix}  {60^0} + \widehat {yOm} = {180^0} \hfill \\   \Rightarrow \widehat {yOm} = {180^0} - {60^0} = {120^0} \hfill \\ \end{matrix}\(\begin{matrix} {60^0} + \widehat {yOm} = {180^0} \hfill \\ \Rightarrow \widehat {yOm} = {180^0} - {60^0} = {120^0} \hfill \\ \end{matrix}\)

Vậy góc yOm có số đo là 1200

c) Theo bài ra ta có:

Ot là tia phân giác của góc xOy

=> \widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\(\widehat {xOt} = \widehat {yOt} = \frac{{\widehat {xOy}}}{2} = \frac{{{{60}^0}}}{2} = {30^0}\)

Ta có:

\widehat {tOm} = \widehat {yOm} + \widehat {yOt} = {120^0} + {30^0} = {150^0}\(\widehat {tOm} = \widehat {yOm} + \widehat {yOt} = {120^0} + {30^0} = {150^0}\)

(Hay \widehat {tOm} = {180^0} - \widehat {xOt} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\(\widehat {tOm} = {180^0} - \widehat {xOt} = {180^0} - {30^0} = {150^0}\))

Bài 6 (0,5 điểm)

Theo phương án 2 ta có: Số tiền nhận được vào ngày thứ nhất là 3 đồng; ngày thứ hai là 3 . 3 = 32 đồng; ngày thứ ba là 32 . 3 = 33 đồng; … ; ngày thứ mười bảy là 317 đồng.

Như vậy số tiền công nhận được theo phương án 2 là:

T = 3 + 32 + 33 + … + 317

Suy ra 3T = 3 . (3 + 32 + 33 + … + 317)

= 3. 3 + 3. 32 + 3 . 33 + … + 3 . 317

= 32 + 33 + 34 + … + 318

Do đó 3T – T = (32 + 33 + 34 + … + 318) – (3 + 32 + 33 + … + 317)

Hay 2T = 318 – 3 = 387 420 489 – 3 = 387 420 486 (đồng)

Suy ra T = 193 710 243 (đồng) > 170 000 000 (đồng).

Vậy nhóm kĩ thuật viên nên chọn phương án 2 để nhận được nhiều tiền công hơn.

...........

3. Đề thi giữa kì 1 Toán 7 Kết nối tri thức

3.1 Đề thi giữa kì 1 Toán 7 KNTT

..........

Xem chi tiết trong file tải về

3.2 Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 Toán 7

I. TRẮC NGHIỆM: (2,0 điểm) Mỗi phương án chọn đúng ghi 0,25 điểm.

Câu12345678
Đ/ánDDABBDDB

II. TỰ LUẬN: (8,0 điểm)

...........

Xem thêm đáp án trong file tải về

3.3 Ma trận đề thi giữa kì 1 Toán 7

Xem ma trận trong file tải về

..............

Tải file tài liệu để xem thêm đề thi giữa kì 1 Toán 7 năm 2024 - 2025

Chia sẻ bởi: 👨 Trịnh Thị Thanh
Liên kết tải về

Link Download chính thức:

Tìm thêm: Toán lớp 7
57 Bình luận
Sắp xếp theo
👨
  • Nguyễn Trần Hà Trang
    Nguyễn Trần Hà Trang ai chs mini world ko .xin ID vs ạ !!
    Thích Phản hồi 02/12/20
    • Kiều Quang Huy 6/3 - 18
      Kiều Quang Huy 6/3 - 18

      Nick cũ: 109136176

      Nick mới: 194510859

      :>

      Thích Phản hồi 09/11/22
  • Mon Cute's
    Mon Cute's bộ k cs đáp án hử mn?
    Thích Phản hồi 21/11/20
    • Thị Minh Thư Nguyễn
      Thị Minh Thư Nguyễn cóa đáp án mà vô download là đc
      Thích Phản hồi 28/12/20
  • Nguyễn Thắng
    Nguyễn Thắng

    CÓ đáp án trang 3

    Thích Phản hồi 04/11/22
    • Nâu Nâu
      Nâu Nâu

      Ha lổ ha lổ xin chào mỏi người 

      Thích Phản hồi 02/11/22
      • nhật phát hồ
        nhật phát hồ

        câu 11 là đáp án A


        Thích Phản hồi 26/10/22
        • Ha Phuongg
          Ha Phuongg

          chỉ câu 11 với-)

          Thích Phản hồi 18/10/22
          • Tiểu Hy
            Tiểu Hy

            b tải file về có đáp án nha

            Thích Phản hồi 19/10/22
        • Thị Minh Thư Nguyễn
          Thị Minh Thư Nguyễn có ai bik lm câu 11 ko ạ
          Thích Phản hồi 28/12/20
          • Rồng Trắng Phạm
            Rồng Trắng Phạm Oh
            Thích Phản hồi 14/12/20
            • hacker lỏ
              hacker lỏ

              hi

              Thích Phản hồi 15/10/22
              • Thuy Ngan
                Thuy Ngan

                hi

                😁

                Thích Phản hồi 03/11/22
              • Van Sau Phan
                Van Sau Phan


                Thích Phản hồi 14/10/23
            • Quỳnh Như NT
              Quỳnh Như NT

              hello


              Thích Phản hồi 14/10/23
              Tải thêm bình luận

              Tài liệu tham khảo khác

              Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm