Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 sách Chân trời sáng tạo Ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 7 năm 2024 - 2025
Đề cương ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 hệ thống nội dung ôn luyện, cấu trúc đề thi kèm theo 2 đề minh họa. Nội dung ôn tập giữa kì 1 Ngữ văn 7 được biên tập một cách logic và khoa học. Qua đó giúp các em học sinh lớp 7 nắm được kiến thức mình đã học trong chương trình giữa kì 1, rèn luyện và ôn tập một cách hiệu quả.
Đề cương ôn tập Ngữ văn 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo còn giúp giáo viên khái quát được nội dung ôn tập và nâng cao được hiệu quả ôn tập cho học sinh, tránh được tình trạng ôn tập cục bộ hoặc tràn lan. Vậy dưới đây là toàn bộ đề cương ôn tập Ngữ văn 7 giữa kì 1 Chân trời sáng tạo mời các bạn cùng theo dõi nhé. Ngoài ra các bạn xem thêm: đề cương ôn tập giữa kì 1 Toán 7 Chân trời sáng tạo.
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Ngữ văn 7 Chân trời sáng tạo
TRƯỜNG THCS............ | ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: NGỮ VĂN 7 |
I. Nội dung ôn luyện giữa kì 1 Ngữ văn 7
1. Phần Đọc hiểu:
- Thể loại Thơ bốn chữ, năm chữ và Truyện ngụ ngôn: Ngữ liệu chọn ngoài SGK.
- Hiểu những đặc điểm của Thơ bốn chữ, năm chữ thể hiện qua văn bản: gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh; từ ngữ; tính biểu cảm; thông điệp.
- Hiểu những đặc điểm của Truyện ngụ ngôn thể hiện qua văn bản: đề tài; cốt truyện, sự kiện; tình huống; nhân vật; không gian, thời gian; bài học.
- Hiểu được ý nghĩa chi tiết trong văn bản.
- Tìm được những văn bản ở “Bài 1” và “Bài 2” (SGK Ngữ văn 7, Chân trời sáng tạo) có cùng thể loại, cùng chủ điểm.
- Hiểu được ý nghĩa của “Tiếng nói của vạn vật” và “Bài học cuộc sống”.
- Tiếng việt:
Phó từ và dấu chấm lửng: nhận diện phó từ, công dụng của dấu chấm lửng trong ngữ cảnh cụ thể.
2. Phần vận dụng:
Đặt câu có sử dụng phó từ hoặc dấu chấm lửng theo yêu cầu.
- Câu đúng về hình thức, đặc điểm ngữ pháp (có đầy đủ chủ ngữ, vị ngữ).
- Có sử dụng phó từ hoặc dấu chấm lửng theo yêu cầu.
- Nội dung rõ ràng, hợp lý theo yêu cầu.
3. Phần vận dụng cao:
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu.
II. Cấu trúc đề thi giữa kì 1
1. Đọc - hiểu: 4.0 điểm
- Văn bản Thơ bốn chữ, năm chữ; Truyện ngụ ngôn (Chọn ngữ liệu ngoài SGK)
- Tiếng việt: Phó từ; Dấu chấm lửng.
- Gồm 08 câu trắc nghiệm:
+ 07 câu cho phần văn bản.
▪ Thể loại.
▪ Tìm văn bản cùng thể loại, cùng chủ điểm.
▪ Về đặc điểm Thơ bốn chữ, năm chữ: gieo vần; ngắt nhịp; hình ảnh, từ ngữ; thông điệp.
▪ Về đặc điểm Truyện ngụ ngôn: đề tài; cốt truyện, sự kiện; tình huống; nhân vật; không gian, thời gian; bài học.
▪ Ý nghĩa chi tiết trong văn bản.
+ 01 câu cho phần Tiếng Việt: Nhận diện phó từ, công dụng của dấu chấm lửng trong ngữ cảnh cụ thể.
2. Vận dụng: 1.0 điểm
3. Vận dụng cao: 5.0 điểm
III. Đề thi minh họa giữa kì 1 Ngữ văn 7
ĐỀ SỐ 1
TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
1. Lưng mẹ còng rồi 5. Cau ngày càng cao 9. Ngày con còn bé | 13. Một miếng cau khô 17. Ngẩng hỏi giời vậy (“Mẹ”, Đỗ Trung Lai, Sách Cánh diều) *Chú thích (1), (2) Bổ tư, bổ tám: bổ quả cau làm bốn miếng, tám miếng. |
Thực hiện các yêu cầu:
Câu 1. Xác định thể thơ của văn bản trên.
A. Năm chữ
B. Tám chữ
C. Lục bát
D. Bốn chữ
Câu 2. Phương thức biểu đạt chính của bài thơ trên là gì?
A. Biểu cảm
B. Miêu tả
C. Tự sự
D. Nghị luận
Câu 3. Khổ thơ thứ nhất có sử dụng
A. Vần lưng: “Lưng-mẹ”
B. Vần lưng: “Cau-đầu”
C. Vần chân: “thẳng-trắng”
D. Vần chân: “Cau-Cau”
Câu 4. Nhịp trong câu thơ thứ ba là
A. 2/2
B. 2/1/1
C. 1/3
D. 3/1
Câu 5. Trong bài thơ có hai phó từ giống nhau lặp lại. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Câu 6. Phó từ “vẫn” trong câu thơ Cau thì vẫn thẳng
A. bổ sung ý nghĩa về sự phủ định
B. bổ sung ý nghĩa về mức độ
C. bổ sung ý nghĩa về kết quả
D. bổ sung ý nghĩa về sự tiếp diễn tương tự
Câu 7. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: vẫn, đã
Lưng mẹ ……còng rồi.
Câu 8. Bài thơ trên khuyên chúng ta điều gì?
A. Biết yêu quý cây cau.
B. Biết quan tâm, chăm sóc, yêu thương mẹ.
C. Biết cố gắng học tập.
D. Biết tự chăm sóc bản thân.
Câu 9. Qua bài thơ, em cảm nhận gì về tình cảm của người con dành cho mẹ?
Câu 10. Từ việc đọc hiểu bài thơ, em có cảm xúc gì khi nhận ra những thay đổi của người thân?
II. TỰ LUẬN (4,0 điểm)
Viết bài văn kể lại một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử mà em có dịp tìm hiểu (Không được kể lại ngữ liệu đã có trong sách Ngữ văn 7, Bộ sách Chân trời sáng tạo).
-------HẾT-------
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!)
HƯỚNG DẪN GIẢI
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
| 1 | D | 0,5 |
| 2 | A | 0,5 |
| 3 | C | 0,5 |
| 4 | C | 0,5 |
| 5 | A | 0,5 |
| 6 | D | 0,5 |
| 7 | đã | 0,5 |
| 8 | B | 0,5 |
| 9 | Tình cảm của người con dành cho mẹ: dõi theo từng ngày sự gia nua của mẹ; cảm thấy xót đau khi mẹ ngày một già yếu đi. | 1,0 |
| 10 | Cảm xúc khi nhận ra những thay đổi của người thân: + Lo lắng + Yêu thương | 0,5 0,5 |
II. | VIẾT | 4,0 | |
|
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn tư sự Mở bài giới thiệu được trải nghiệm, Thân bài triển khai được các sự việc, Kết bài nêu được ý nghĩa của câu chuyện. | 0,25 |
|
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | 0,25 |
|
| c. Bài viết có thể triển khai theo nhiều cách khác nhau song cần đảm bảo các ý sau: Mở bài (0.25 điểm): Dùng ngôi thứ nhất giới thiệu sơ lược về trải nghiệm; dẫn dắt chuyển ý gợi sự tò mò, hấp dẫn người đọc. Thân bài (2.0 điểm): - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày các sự việc theo trình tự hợp lí, rõ ràng. - Kết hợp kể với tả và biểu cảm (Điều gì đã xảy ra? Vì sao câu chuyện lại xảy ra như vậy? Điều gì khiến em nhớ nhất qua trải nghiệm? Cảm xúc của người viết khi xảy ra câu chuyện, khi kể lại câu chuyện?) Kết bài (0.25 điểm): Nêu ý nghĩa của trải nghiệm đối với bản thân. | 2,5 |
|
| c. Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. | 0.5 |
|
| d. Sáng tạo: Diễn đạt sáng tạo, sinh động, giàu hình ảnh, có giọng điệu riêng. | 0.5 |
|
| Lưu ý: Chỉ ghi điểm tối đa khi thí sinh đáp ứng đủ các yêu cầu về kiến thức và kĩ năng. |
ĐỀ SỐ 2
I. ĐỌC- HIỂU (6.0 điểm)
Đọc ngữ liệu và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
Chiều sông Thương
Đi suốt cả ngày thu Nước vẫn nước đôi dòng Đám mây trên Việt Yên Nước màu đang chảy ngoan | Cho sắc mặt mùa màng Hạt phù sa rất quen Ôi con sông màu nâu Nắng thu đang trải đầy |
(Hữu Thỉnh - trong Từ chiến hào đến thành phố, NXB văn học, Hà Nội, 1991)
Câu 1. Bài thơ trên thuộc thể thơ nào? (Nhận biết)
A.Thơ bốn chữ
B. Thơ năm chữ
C. Thơ sáu chữ
D. Thơ bảy chữ
Câu 2. Xác định biện pháp tu từ có trong khổ thơ sau: (Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sáng”
A.So sánh
B.Nhân hóa
C.Ẩn dụ
D. Hoán dụ
Câu 3. Trong khổ thơ sau có bao nhiêu phó từ?(Nhận biết)
“Nước màu đang chảy ngoan
Giữa lòng mương máng nổi
Mạ đã thò lá mới
Trên lớp bùn sếnh sáng”
A.1
B.2
C. 3
D. 4
Câu 4. Cảnh vật trong bài thơ được miêu tả qua những màu sắc nào? (Nhận biết)
A. Tím, xanh, vàng, nâu
C. Xanh, tím, đen, trắng
B. Đỏ, xanh, vàng, nâu
D. Trắng, vàng, nâu, tím
Câu 5. Bài thơ nói về mùa nào trong năm? (Nhận biết)
A. Xuân
B. Thu
C. Hạ
D. Đông
Câu 6. Cảm xúc của nhà thơ được bộc lộ như thế nào qua khổ thơ sau: (Thông hiểu)
“Ôi con sông màu nâu
Ôi con sông màu biếc
Dâng cho mùa sắp gặt
Bồi cho mùa phôi phai”
A. Bồi hồi, xao xuyến
B. Đau đớn, xót xa
C. Nhớ nhung, tiếc nuối
D. Vui mừng, phấn khởi
Câu 7. Giọng điệu chính của bài thơ trên được thể hiện như thế nào? (Thông hiểu)
A.Sôi nổi, hào hứng
B.Nhẹ nhàng, trong sáng
C.Trang trọng, thành kính
D. Thiết tha, xúc động
Câu 8. Em hiểu từ “dùng dằng” trong hai câu thơ sau có nghĩa là gì? (Thông hiểu)
“Dùng dằng hoa quan họ
Nở tím bên sông Thương”
A. Ung dung, thoải mái
B. Rụt rè, ngập ngừng
C. Chậm chạp, thong thả
D. Lưỡng lự, không quyết đoán
Câu 9. Nêu cảm xúc của em sau khi đọc xong bài thơ trên (viết không quá 5 dòng). (Vận dụng)
Câu 10. Kể ra 2 hành động cụ thể của em để thể hiện tình yêu đối với quê hương đất nước.
II. VIẾT (4.0 điểm)
Em hãy viết một bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. (Vận dụng cao)
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | ĐỌC HIỂU | 6,0 | |
1 | B | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | B | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | A | 0,5 | |
7 | D | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | HS có thể trình bày được những suy nghĩ, nhận thức riêng, song cần xoáy quanh các ý trọng tâm sau: - Bức tranh đẹp về quê hương - Cảm xúc yêu quý, tự hào, hãnh diện của nhà thơ về con sông quê hương mình. - Cảm xúc của HS: yêu quê hương đất nước mình. | 0,5 0,5 | |
10 | HS nêu hành động cụ thể để thể hiện tình yêu đối với quê hương đất nước. Có thể diễn đạt bằng nhiều cách: - Chăm chỉ học tập và lao động, phấn đấu thành con ngoan trò giỏi. - Kế thừa và tiếp nối những truyền thống quý báu của dân tộc khi trở thành chủ nhân của đất nước. -... | 0,5 0,5 | |
II | VIẾT | 4,0 | |
a . Đảm bảo cấu trúc bài văn tự sự | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề : Một sự việc có thật liên quan đến nhân vật hoặc sự kiện lịch sử. | 0,25 | ||
c. Triển khai nộ dung bài văn tự sự HS triển khai vấn đề theo nhiều cách, nhưng cần lựa chọn chi tiết, thông tin chọn lọc, tin cậy về sự việc. Đồng thời, vận dụng tốt kĩ năng kể chuyện có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết; sau đây là một số gợi ý: | 2.5 | ||
- Giới thiệu được sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Nêu được không gian, thời gian diễn ra sự việc. - Gợi lại bối cảnh câu chuyện, dấu tích liên quan đến nhân vật/sự kiện - Thuật lại nội dung/diễn biến của sự việc có thật liên quan đến nhân vật/sự kiện lịch sử. - Ý nghĩa, tác động của sự việc đối với đời sống hoặc đối với nhận thức về nhân vật và sự kiện. - Khẳng định ý nghĩa của sự việc hoặc nêu cảm nhận của người viết về nhân vật/sự kiện. | |||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | ||
e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời văn sinh động, gợi cảm, sáng tạo. | 0,5 |