Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập Giải Toán lớp 4 Cánh diều tập 2 trang 63, 64

Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 81: Luyện tập với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Cánh diều tập 2 trang 63, 64. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.

Giải Toán 4 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 81 Chương IV: Các phép tính với phân số. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 63, 64 - Luyện tập, Thực hành

Bài 1

Số ?

\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{?}{?}\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{?}{?}\)

\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{?}{?}\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{?}{?}\)

\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{?}{?}\(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{?}{?}\)

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{4}\)

\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{15}\(\frac{2}{3} \times \frac{4}{5} = \frac{8}{15}\)

\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{16}\(\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{16}\)

Bài 2

Tính:

a) \frac{2}{5} \times \frac{1}{8}\(\frac{2}{5} \times \frac{1}{8}\)

\frac{5}{7} \times \frac{2}{3}\(\frac{5}{7} \times \frac{2}{3}\)

b) \frac{4}{7} \times 14\(\frac{4}{7} \times 14\)

6 \times \frac{4}{9}\(6 \times \frac{4}{9}\)

c) 0 \times \frac{11}{7}\(0 \times \frac{11}{7}\)

\frac{3}{8} \times 0\(\frac{3}{8} \times 0\)

d) 1 \times \frac{6}{17}\(1 \times \frac{6}{17}\)

\frac{12}{19} \times 1\(\frac{12}{19} \times 1\)

Hướng dẫn:

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

a) \frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{2}{40}=\frac{1}{2}\(\frac{2}{5} \times \frac{1}{8} = \frac{2}{40}=\frac{1}{2}\)

\frac{5}{7} \times \frac{2}{3}=\frac{10}{21}\(\frac{5}{7} \times \frac{2}{3}=\frac{10}{21}\)

b) \frac{4}{7} \times 14=\frac{56}{7}=8\(\frac{4}{7} \times 14=\frac{56}{7}=8\)

6 \times \frac{4}{9}=\frac{24}{9}=\frac{8}{3}\(6 \times \frac{4}{9}=\frac{24}{9}=\frac{8}{3}\)

c) 0 \times \frac{11}{7}=\frac{0}{7}=0\(0 \times \frac{11}{7}=\frac{0}{7}=0\)

\frac{3}{8} \times 0=\frac{0}{8}=0\(\frac{3}{8} \times 0=\frac{0}{8}=0\)

d) 1 \times \frac{6}{17}=\frac{6}{17}\(1 \times \frac{6}{17}=\frac{6}{17}\)

\frac{12}{19} \times 1=\frac{12}{19}\(\frac{12}{19} \times 1=\frac{12}{19}\)

Bài 3

a) Tính rồi so sánh

\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} ? \frac{1}{3}\times \frac{1}{2}\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} ? \frac{1}{3}\times \frac{1}{2}\)

\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} ? \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}\(\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} ? \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}\)

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

Hướng dẫn:

Thực hiện phép nhân và so sánh các kết quả.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

a) \frac{1}{2} \times  \frac{1}{3} =\frac{1}{6}\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} =\frac{1}{6}\)

\frac{1}{3} \times \frac{1}{2}=\frac{1}{6}\(\frac{1}{3} \times \frac{1}{2}=\frac{1}{6}\)

Vậy \frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}\(\frac{1}{2} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3} \times \frac{1}{2}\)

\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{30}\(\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{3}{30}\)

\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} =\frac{3}{30}\(\frac{1}{6} \times \frac{3}{5} =\frac{3}{30}\)

Vậy \frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}\(\frac{3}{5} \times \frac{1}{6} = \frac{1}{6} \times \frac{3}{5}\)

b) Ví dụ:

\frac{2}{5} \times \frac{1}{8}=\frac{1}{8} \times \frac{2}{5}\(\frac{2}{5} \times \frac{1}{8}=\frac{1}{8} \times \frac{2}{5}\)

Bài 4

a) Tính rồi so sánh:

(\frac{1}{4} \times \frac{2}{3})\times \frac{3}{5}\((\frac{1}{4} \times \frac{2}{3})\times \frac{3}{5}\) ? \frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})\(\frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})\)

(\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5}\((\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5}\) ? \frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})\(\frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})\)

b) Lấy ví dụ tương tự câu a rồi đố bạn thực hiện

Hướng dẫn:

Thực hiện phép nhân và so sánh các kết quả.

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

a) (\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}) \times \frac{3}{5}=\frac{2}{12} \times \frac{3}{5}=\frac{6}{60}=\frac{1}{10}\((\frac{1}{4} \times \frac{2}{3}) \times \frac{3}{5}=\frac{2}{12} \times \frac{3}{5}=\frac{6}{60}=\frac{1}{10}\)

\frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})=\frac{1}{4} \times \frac{6}{15}=\frac{6}{60}=\frac{1}{10}\(\frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})=\frac{1}{4} \times \frac{6}{15}=\frac{6}{60}=\frac{1}{10}\)

Vậy (\frac{1}{4} \times \frac{2}{3})\times \frac{3}{5} = \frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})\((\frac{1}{4} \times \frac{2}{3})\times \frac{3}{5} = \frac{1}{4} \times (\frac{2}{3} \times \frac{3}{5})\)

(\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5} = \frac{1}{12}\times \frac{1}{5}=\frac{1}{60}\((\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5} = \frac{1}{12}\times \frac{1}{5}=\frac{1}{60}\)

\frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})=\frac{1}{2} \times \frac{1}{30}=\frac{1}{60}\(\frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})=\frac{1}{2} \times \frac{1}{30}=\frac{1}{60}\)

Vậy (\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5} =  \frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})\((\frac{1}{2} \times \frac{1}{6})\times \frac{1}{5} = \frac{1}{2} \times (\frac{1}{5} \times \frac{1}{6})\)

b) Ví dụ: (\frac{1}{3}\times \frac{2}{3})\times \frac{4}{7} = \frac{1}{3} \times (\frac{2}{3} \times \frac{4}{7})\((\frac{1}{3}\times \frac{2}{3})\times \frac{4}{7} = \frac{1}{3} \times (\frac{2}{3} \times \frac{4}{7})\)

Bài 5

a) Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh dài \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\) m

b) Một hình chữ nhật có chiều dài \frac{5}{3}\(\frac{5}{3}\) m và chiều rộng \frac{7}{9}\(\frac{7}{9}\) m. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

Hướng dẫn:

Chu vi hình vuông = Cạnh x 4

Diện tích hình vuông = Cạnh x Cạnh

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Lời giải:

a) Chu vi hình vuông là: 4 \times \frac{3}{5}=\frac{12}{5}\(4 \times \frac{3}{5}=\frac{12}{5}\) (m)

Diện tích hình vuông: \frac{3}{5} \times \frac{3}{5}=\frac{9}{25}\(\frac{3}{5} \times \frac{3}{5}=\frac{9}{25}\) (m^{2})\((m^{2})\)

b) Diện tích hình chữ nhật là: \frac{7}{9} \times \frac{5}{6} = \frac{35}{54}\(\frac{7}{9} \times \frac{5}{6} = \frac{35}{54}\) (m^{2})\((m^{2})\)

Bài 6

Để giặt 1 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt bằng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) nắp chai nước giặt. Hỏi:

a) Đối với 4 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

b) Đối với 6 kg quần áo bạn Lan cần cho vào máy lượng nước giặt là bao nhiêu?

Hướng dẫn:

Lượng nước giặt = \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) x khối lượng quần áo

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Bài giải

a) Để giặt 4 kg quần áo, bạn Lan cần cho vào lượng nước giặt là:

\frac{1}{2}\times4=2\(\frac{1}{2}\times4=2\) (nắp chai nước giặt)

b) Để giặt 6 kg quần áo, bạn Lan cần cho vào lượng nước giặt là:

\frac{1}{2}\times6=3\(\frac{1}{2}\times6=3\) (nắp chai nước giặt)

Đáp số: a) 2 nắp chai nước giặt

b) 3 nắp chai nước giặt

Bài 7

Một cánh cửa sổ hình chữ nhật có chiều dài \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) m, chiều rộng \frac{1}{2}\(\frac{1}{2}\) m. Tính chu vi và diện tích cánh cửa đó.

Hướng dẫn:

Chu vi hình chữ nhật = (Chiều dài + chiều rộng) x 2

Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x Chiều rộng

Muốn nhân hai phân số, ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

Bài giải

Chu vi cánh cửa là:

\left(\frac{5}{4}+\frac{1}{2}\right)\times2=\frac{7}{2}\(\left(\frac{5}{4}+\frac{1}{2}\right)\times2=\frac{7}{2}\) (m)

Diện tích cánh cửa là:

\frac{5}{4}\times\frac{1}{2}=\frac{5}{8}\(\frac{5}{4}\times\frac{1}{2}=\frac{5}{8}\) (m2)

Đáp số: Chu vi: \frac{7}{2}\(\frac{7}{2}\)m và diện tích: \frac{5}{8}\(\frac{5}{8}\) m2.

Giải Toán 4 Cánh diều Tập 2 trang 64 - Vận dụng

Bài 8

Một vòi nước bị hỏng, mỗi giờ vòi nước đó bị rò rỉ \frac{1}{10}\(\frac{1}{10}\) xô nước.

a) Hỏi trong 5 giờ vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

b) Hỏi trong 1 ngày vòi nước đó bị rò rỉ bao nhiêu phần xô nước?

Bài giải

a) Trong 5 giờ, vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

\frac{1}{10}\times5=\frac{1}{2}\(\frac{1}{10}\times5=\frac{1}{2}\) (xô nước)

b) Đổi 1 ngày = 24 giờ

Trong 1 ngày, vòi nước đó bị rò rỉ số phần xô nước là:

\frac{1}{10}\times24=\frac{12}{5}\(\frac{1}{10}\times24=\frac{12}{5}\) (xô nước)

Chia sẻ bởi: 👨 Hồng Linh
Liên kết tải về
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
Đóng
Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm