Toán lớp 4 Bài 12: Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên Giải Toán lớp 4 Cánh diều trang 31, 32
Giải bài tập Toán lớp 4 Bài 12: Số tự nhiên, Dãy số tự nhiên với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình SGK Toán 4 Cánh diều tập 1 trang 31, 32. Qua đó, giúp các em ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Toán.
Giải Toán 4 trang 31, 32 chi tiết, còn giúp các em hệ thống lại toàn bộ kiến thức trọng tâm của Bài 12 Chương I: Số tự nhiên. Bên cạnh đó, cũng giúp thầy cô soạn giáo án cho học sinh của mình. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Giải Toán 4 Số tự nhiên, Dãy số tự nhiên sách Cánh diều
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 32 - Luyện tập, Thực hành
Chọn đáp án đúng:
Ba số tự nhiên liên tiếp là:
A. 100, 101, 103
B. 199, 200, 201
C. 210, 220, 230
D. 896, 898, 900
Lời giải:
Ba số tự nhiên liên tiếp là: 199, 200, 201.
Đáp án: Chọn B.
Giải Toán 4 Cánh diều Tập 1 trang 32 - Vận dụng
Ba bạn An, Bình và Cường đang tranh luận xem đâu là dãy số tự nhiên. Theo em, bạn nào đúng?
Hướng dẫn:
Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên:
0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ;...
Lời giải:
Ta có: Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên 0, 1 , 2, 3, 4, …..
Vậy bạn Cường nói đúng.
Vì số 0 là số tự nhiên bé nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi nên dãy số của bạn An và Bình sai.
Lý thuyết Số tự nhiên. Dãy số tự nhiên
Thời Ai Cập cổ đại con người dùng hình vẽ để biểu diễn số:
1. Số tự nhiên có từ bao giờ ?
Những khái niệm đầu tiên về số tự nhiên đã có từ thời cổ xưa. Những khái niệm đó phát sinh từ việc đếm các đồ vật, con người, vật nuôi, hoa quả ... Kết quả của phép đếm là các số một, hai, ba, .... Các số đó ngày nay gọi là số tự nhiên.
2. Số tự nhiên là những số nào?
Các số: 0 , 1 , 2 , 3, ... , 9 , 10 ,...., 99 , 100 ,..., 999 , 1 000 , .... là các số tự nhiên
3. Thế nào là dãy số tự nhiên?
Các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên: 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , ...
Để có hình ảnh về dãy số tự nhiên, ta có thể biểu diễn các số tự nhiên trên tia số:
Số 0 ứng với điểm gốc của tia số. Mỗi số tự nhiên ứng với một điểm trên tia số.
4. Dãy số tự nhiên có đặc điểm gì?
Trong dãy số tự nhiên:
- Thêm 1 vào bất kì số nào cũng được số tự nhiên liền sau số đó. Vì vậy, không có số tự nhiên lớn nhất và dãy số tự nhiên có thể kéo dài mãi.
- Chẳng hạn: Số 1 000 000 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1 000 001, số 1 000 001 thêm 1 được số tự nhiên liền sau là 1 000 002, ...
- Bớt 1 ở bất kì số nào (khác số 0) cũng được số tự nhiên liền trước số đó. Không có số tự nhiên nào liền trước số 0 nên 0 là số tự nhiên bé nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
Link Download chính thức:
![👨](https://download.vn/Themes/Default/images/icon-comment.png)
Chủ đề liên quan
Có thể bạn quan tâm
-
13 đề thi học kì 1 môn Toán lớp 1 năm học 2010 - 2011
-
Nghị luận xã hội về thực phẩm bẩn (2 Dàn ý + 10 mẫu)
-
Nghị luận xã hội về hiện tượng nói chuyện riêng trong giờ học
-
Văn mẫu lớp 7: Viết bài văn kể về một sự việc có thật liên quan đến nhân vật Trần Hưng Đạo
-
Công thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5 - Tổng hợp kiến thức môn Tiếng Việt lớp 4, 5
-
Nghị luận xã hội về tệ nạn cờ bạc (2 Dàn ý + 15 Mẫu)
-
Nghị luận về câu Phải chăng sống ảo có nguy cơ đánh mất giá trị thực
-
Toán 6 Bài tập cuối chương 3 - Chân trời sáng tạo
-
Suy nghĩ của em về hiện tượng vứt rác bừa bãi nơi công cộng (Sơ đồ tư duy)
-
Dàn ý nghị luận xã hội về an toàn giao thông (6 Mẫu)
Mới nhất trong tuần
-
Toán lớp 4 Bài 61: So sánh hai phân số cùng mẫu số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số
50.000+ 7 -
Toán lớp 4 Bài 59: Rút gọn phân số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 58: Tính chất cơ bản của phân số
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 62: So sánh hai phân số khác mẫu số
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 47: Ước lượng tính
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 46: Luyện tập chung
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 44: Thương có chữ số 0
1.000+ -
Toán lớp 4 Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo)
10.000+ -
Toán lớp 4 Bài 41: Luyện tập
1.000+