Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 (Sách mới) 15 Đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 6 môn HĐTN, HN (Có đáp án + Ma trận)
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025 gồm 15 đề thi sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức, Cánh diều,có đáp án, bảng ma trận và đặc tả đề thi giữa kì 1 cho các em ôn tập, nắm chắc cấu trúc đề thi để ôn thi hiệu quả hơn.
Với 15 đề thi giữa kì 1 HĐTN, HN 6, còn giúp thầy cô có thêm nhiều kinh nghiệm để xây dựng đề thi giữa học kì 1 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình. Mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
TOP 15 đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 năm 2024 - 2025
- 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
- 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo
- 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Cánh diều
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Kết nối tri thức
1.1. Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
PHÒNG GD & ĐT TP…………… | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM 2024 - 2025 MÔN: HĐTN, HN 6 Thời gian làm bài 60’ |
I. TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ gần gũi, kính trọng thầy cô
A. Không lắng nghe thầy cô.
B. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ thầy cô khi cần thiết.
C. Suy nghĩ tích cực về những điều góp ý thẳng thắn của thầy cô.
D. Tôn trọng, lễ phép với thầy cô.
Câu 2: Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ nhau.
B. Ích kỉ, không biết cảm thông, chia sẻ giúp đỡ bạn.
C. Chân thành, thiện ý với bạn.
D. Cởi mở, hòa đồng với bạn.
Câu 3: Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 4: Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 5: Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 6: Những giá trị sau có đúng với bản thân em không?
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 2 (2đ) Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (3đ) Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa thấy rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
1.2. Đáp án đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3đ)
Câu 1 (0,5đ): A
Câu 2 (0,5đ): B
Câu 3 (0,5đ): D
Câu 4 (0,5đ): D
Câu 5 (0,5đ): D
Câu 6 (0,5đ): D
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD:
- Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học. (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)
VD:
- Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những thay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô.
Câu 3 (3đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy,cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
1.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
TT | Nội dung/ Kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số CH | Thời gian (phút) | |||||||||
Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | Số CH | Thời gian (phút) | TN | TL | |||||
1 | CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường” | -Lớp học mới của em -Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường -Em và các bạn | 3 | 5 | 1 | 10 | 3 | 1 | 15 | 3,5 | ||||
2 | CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân” | -Em đã lớn -Những giá trị của bản thân | 3 | 5 | 1 | 10 | 1 | 15 | 3 | 2 | 30 | 6,5 | ||
Tổng | 6 |
| 2 |
|
|
| 1 |
| 6 | 3 | 45 | 10 | ||
Tỉ lệ (%) | 30 | 20 | 20 | 30 |
|
|
|
| ||||||
Tỉ lệ chung (%) | 50 | 50 | 9 | 45 | 100 |
1.4. Bảng đặc tả đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TT | Nội dung Kiến thức | Đơn vị kiến thức | Mức độ kiến thức, kỹ năng cần kiểm tra đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận biết | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | CHỦ ĐỀ 1: “Em với nhà trường | -Lớp học mới của em | - Nhận biết: những việc nên làm và không nên làm khi thiết lập mối quan hệ bạn bè phù hợp với môi trường học tập mới | 3 | |||
-Điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường | - Thông hiểu:Nêu được những việc nên làm để điều chỉnh bản thân | 1 | |||||
2 | CHỦ ĐỀ 2“ Khám phá bản thân” | -Em đã lớn | - Nhận biết: những thay đổi của bản thân, những việc làm biểu hiện em đã lớn - Thông hiểu: những thay đổi và giá trị của bản thân. | 3 | 1 | 1 | |
-Những giá trị của bản thân | - Vận dụng cao:Giải quyết được tình huống | ||||||
Tổng | 6 | 1 | 1 | 1 |
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Chân trời sáng tạo
2.1. Đề thi giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp lớp 6
Trường THCS…… | Ngày…. tháng…. năm 2024 |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024-2025 |
Phần I: Trắc nghiệm (6,0 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất, sau đó ghi đáp án vào bài kiểm tra theo từng câu.
Câu 1. Sự thay đổi của bản thân so với một năm trước là
A. tăng về chiều cao, giảm về cân nặng.
B. tăng về chiều cao, tăng về cân nặng, giọng nói thay đổi, một số bộ phận trên cơ thể cũng thay đổi.
C. cơ thể không có sự thay đổi so với một năm trước.
D. không có cảm nhận về sự thay đổi.
Câu 2. Tính cách nào sẽ giúp bạn thuận lợi hơn trong cuộc sống?
A. Hay cau gắt, to tiếng với người khác
B. Hòa đồng, vui vẻ thân thiện với mọi người.
C. Ít nói, nhút nhát, thiếu tự tin.
D. Kêu ngạo, đắc thắng trước mọi người
Câu 3. Để rèn luyện sự tự tin bước vào tuổi mới lớn, em cần phải làm gì?
A. Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
B. Tập nói to, rõ, thể hiện năng khiếu của mình.
C. Tích cực tham gia các hoạt động, đọc nhiều sách khoa học.
D. Tất các các nội dung trên
Câu 4. Để giành thời gian cho sở thích của em thì bản thân cần phải làm gì?
A. Lập thời gian biểu cho phù hợp với hoạt động của bản thân về: ăn uống, học tập, giải trí, thể thao, nghỉ ngơi, phụ giúp việc nhà, …
B. Thực hiện theo sở thích.
C. Chỉ giành thời gian cho vui chơi, giải trí.
D. Thực hiện theo yêu cầu của người khác.
Câu 5. Để giúp bạn hòa đồng với môi trường học tập mới, các em cần phải làm gì?
A. Tìm ra nguyên nhân làm cho bạn chưa hòa đồng với môi trường học tập mới.
B. Đề ra những giải pháp để bạn có thể khắc phục những nguyên nhân đó.
C. Cả A, B đúng.
D. Cả A, B sai.
Câu 6. Vì mới chuyển trường nên bạn B không quen ai trong lớp, cho nên B chỉ chơi một mình mà không nói chuyện với ai trong lớp. Vậy nếu em học cùng lớp với bạn B, em sẽ làm gì?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Rủ bạn khác cùng bắt nạt bạn.
D. Mặc kệ bạn, không quan tâm.
Câu 7. Thế nào là tư thế đi đúng?
A. Đi thẳng người, nhìn thẳng, không gù lưng.
B. Đi thẳng người, cúi mặt xuống, không gù lưng.
C. Đi nghiêng phải, không gù lưng.
D. Đi nghiêng trái, không gù lưng.
Câu 8: Kiểm soát nóng giận bằng cách
A. điều hòa hơi thở.
B. nghĩ về điểm tốt đẹp của người khác.
C. nghĩ về điểm xấu của người khác.
D. Cả A, B.
Câu 9. Buổi chiều đi học về, trời nóng và em hơi mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Trong tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho bố mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 10. Lấy một mảnh giấy trong chiếc lọ ra xem, trên giấy có ghi là “Hãy mỉm cười với chính mình”. Vậy mảnh giấy đó thuộc chiếc lọ nào sau đây?
A. Chiếc lọ nhắc nhở.
B. Chiếc lọ cười.
C. Chiếc lọ thú vị.
D. Chiếc lọ thử thách.
Câu 11. Một số hoạt động tạo thư giãn là
A. chơi thể thao, đi dạo.
B. đọc sách, nghe nhạc, xem phim.
C. chơi game, đánh cờ.
D. Cả A, B, C.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, nói chuyện, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa.
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Phần II. Tự luận (4,0 điểm).
Câu 1 (1,5 điểm). Em đã làm gì để thích nghi với môi trường học tập tại trường THCS Dương Hà?
Câu 2 (2,5 điểm). Hãy nêu một điều mà em không thích ở bạn mình. Em đã làm gì để khắc phục điều đó một cách có hiệu quả nhất?
2.2. Đáp án đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I. Trắc nghiệm (6.0 điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | B | B | D | A | C | B | A | D | D | B | D | A |
Phần II. Tự luận (4.0 điểm)
Câu 1. (1,5 điểm)
Học sinh nêu được:
+ Điều chỉnh thời gian ngủ nghỉ phù hợp như: Sáng ngủ dậy sớm… (0,5 điểm).
+ Chủ động và dành nhiều thời gian cho học tập. (0,5 điểm).
+ Tham gia nhiều hoạt động tập thể, các câu lạc bộ năng khiếu. (0,5 điểm).
Câu 2. (2,5 điểm)
- Hs nêu được điều mà không thích ở bạn mình. (0,5 điểm)
- HS nêu được những việc mà mình đã làm để khắc phục điều đó (2 điểm).
+ HS nêu được 4 ý trở lên. (2 điểm).
+ HS nêu được 3 ý. (1,5 điểm).
+ HS nêu được 2 ý. (1 điểm).
+ HS nêu được 1 ý. (0,5 điểm).
GV căn cứ vào nội dung HS bộc bạch để cho điểm sao cho phù hợp, khuyến khích những học sinh có những biện pháp hay, thuyết phục.
2.3. Ma trận đề kiểm tra giữa kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 6
Chủ đề | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | Tự luận | Trắc nghiệm | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
1. Khám phá lứa tuổi và môi trường học tập mới (4 tiết) |
| 2 |
| 4 | 1 |
|
|
| 1 | 6 | 5,5 |
2. Chăm sóc cuộc sống cá nhân (3 tiết) | 1 | 2 |
| 2 |
| 2 |
|
| 1 | 6 | 4,5 |
Số câu | 1 | 4 |
| 6 | 1 | 2 |
|
| 2 | 6 | 10 |
Điểm số | 1,5 | 2 |
| 3 | 2,5 | 1 |
|
| 4,0 | 6,0 |
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm 6 Cánh diều
3.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
TRƯỜNG THCS………
| ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 |
PHẦN I. Trác nghiệm (4 điểm):
Chọn đáp án đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Những việc em nên làm để phù hợp với môi trường học tập mới.
A. Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
B. Chủ động làm quen với bạn bè mới.
C. Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên vể phương pháp học các môn học mới.
D. Tất cả các ý trên trên.
Câu 2. Những ý nào đúng cho những thay đổi của em so với khi là học sinh tiểu học.
A. Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
B. Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
C. Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
D.Tất cả các ý trên.
Câu 3. Những ý nào sau đây thể hiện mình đã lớn trong cuộc sống hàng ngày.
A. Tự giác học tập.
B. Nhường em nhỏ.
C. Tôn trọng bạn bè.
D. Tất cả các ý trên.
Câu 4. Em cần rèn luyện để hình thành các phẩm chất nào sau đây:
A. Trung thực.
B. Nhân ái.
C. Trách nhiệm.
D Tất cả các ý trên.
Câu 5. Biện pháp nào phù hợp nhất để điều chỉnh thái độ cảm xúc của bản thân với những người xung quanh trong những biện pháp sau?
A. Thường xuyên xem điện thoại.
B. Rủ bạn xem điện thoại cùng.
C. Suy nghĩ tích cực về người khác, không phản ứng khi bản thân đang bực tức.
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 6. Bạn Hà khi lên lớp 6 còn rất rụt rè và nhút nhát. Vậy nếu em là bạn của Hà em sẽ giúp bạn như thế nào để bạn tự tin hơn?
A. Chê bai bạn, kể xấu bạn.
B. Tâm sự, gần gũi và rủ bạn tham gia vào các hoạt động chung cùng với mình.
C. Lôi kéo bạn khác cùng trêu bạn.
D. Mặc kệ bạn, ai có thân người ấy lo.
Câu 7. Trong giờ học, chúng ta cần làm gì để tập trung học tập?
A. Bàn bạc trao đổi liên tục với bạn ngồi cùng.
B. Chú ý quan sát, lắng nghe, không làm việc riêng, thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ học tập.
C. Cô giáo nói cái gì thì ghi ngay cái đó vào vở.
D. Quay xuống bàn dưới hỏi các bạn.
Câu 8. Để luôn tự tin trong học tập thì chúng ta cần:
A. Trên lớp tích cực quan sát, lắng nghe, học hỏi về nhà chịu khó học bài.
B. Chép hết vào vở về nhà học thuộc.
C. Đến lớp mượn vở bài tập của các bạn chép đầy đủ.
D. Xin cô cho ngồi cạnh bạn học giỏi để tiện nhìn bài bạn.
Câu 9. Mỗi ngày chúng ta cần ngủ bao nhiêu thời gian để có sức khoẻ tốt?
A. Ngủ trung bình từ 7 đến 8 tiếng, nghỉ trưa khoảng 30 phút
B. Ngủ trung bình từ 8-10 tiếng, không cần ngủ trưa.
C. Ngủ trung bình từ 3-4 tiếng, ngủ trưa 2 tiếng.
D. Ngủ càng nhiều càng tốt cho sức khoẻ.
Câu 10. Khi đi học về, em thấy em trai lục tung sách vở của mình, em sẽ:
A. Tức giận, quát mắng em.
B. Nhẹ nhàng khuyên bảo em và sẽ cất đồ đạc cẩn thận hơn nữa.
C. Khóc toáng lên, nhờ bố mẹ giải quyết.
D. Lao vào lục tung đồ của em lên để trả thù em.
Câu 11. Đi học về trời nắng rất mệt, bố mẹ thì đi làm chưa về. Gặp tình huống này em sẽ làm gì?
A. Bật quạt nằm xem TV cho bớt mệt.
B. Cáu giận khi thấy bố mẹ về muộn.
C. Sang nhà ông bà ăn cơm trước rồi đi ngủ.
D. Cố gắng nấu cơm cho ba mẹ, rồi nghỉ một lát, đợi bố mẹ về ăn cơm cùng.
Câu 12. Em nghe thấy có bạn trong lớp nói bạn A hay nói xấu về em. Khi nghe thấy các bạn trong lớp nói như vậy em sẽ giải quyết như thế nào?
A. Gặp bạn A, tâm sự với bạn để hai người hiểu nhau hơn.
B. Xa lánh và không chơi với A nữa
C. Tìm ra điểm xấu của A để nói xấu lại bạn.
D. Nhờ một anh lớp trên bắt nạt A cho bõ tức.
Câu 13. Khi em gặp chuyện buồn em cần:
A. Dấu kín trong lòng không cho ai biết.
B. Chịu đựng một mình..
C. Mạnh dạn chia sẻ nỗi buồn với bạn bè và những người thân yêu
D. Rủ bạn đi đánh điện tử.
Câu 14. Việc nào không nên làm khi thiết lập mối quan hệ thân thiện với các bạn mới?
A. Cởi mở, chân thành với các bạn.
B. Thẳng thắn, nhưng tế nhị trong góp ý.
C. Đố kị, ganh đua.
D. Cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ cho nhau.
Câu 15. Khi xảy ra mâu thuẫn với bạn, em sẽ làm gì?
A. Mắng bạn.
B. Gặp bạn để trò chuyện thẳng thắn, chân thành.
C. Đánh bạn.
D. Không chơi với bạn.
Câu 16. Những biểu hiện của tình yêu thương trong gia đình là:
A. Yêu thương, đùm bọc.
B. Nhường nhịn, chia sẻ, giúp đỡ.
C. Quan tâm, chăm sóc.
D. Tất cả các đáp án trên
PHẦN II. TỰ LUẬN (6 điểm):
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu được ít nhất 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới?
Câu 2 (2 điểm): Em hãy nêu được ít nhất 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học?
Câu 3 (1 điểm): Tình huống: Tiết học Toán đã kết thúc mà Hưng vẫn cảm thấy chưa hiểu rõ về nội dung đã học. Nếu là Hưng, em sẽ làm gì để hiểu rõ bài hơn?
Câu 4 (1 điểm): Tình huống:
Từ đầu năm học, Hương và Lan đi đâu cũng có nhau vì học cùng lớp ở trường tiểu học. Hôm nay, Hương thấy Lan đi với Mai- một người bạn mới quen mà không để ý gì đến mình nên Hương rất giận Lan. Lan không hiểu vì sao Hương lại giận mình. Nếu là Lan, em sẽ làm gì?
3.2. Đáp án đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Phần I Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
Câu hỏi | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
Đáp án | D | D | D | D | C | B | B | A | A | B | D | A | C | C | B | D |
Phần II. Tự luận (6 điểm).
Câu 1 (2đ): HS nêu được 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân (Mỗi việc làm được 0,5đ)
VD: - Chủ động làm quen với bạn mới.
- Hỏi thầy cô, các anh chị lớp trên về phương pháp các môn học mới.
- Lập thời gian biểu phù hợp với môi trường học tập mới.
- Thay đổi những thói quen không phù hợp trong môi trường học tập mới.
Câu 2 (2đ): HS nêu được 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi là học sinh tiểu học (Mỗi một sự thay đổi được 0,5đ)
VD: - Những thay đổi về chiều cao, cân nặng, vóc dáng…
- Những thay đổi của em về ước mơ trong cuộc sống, về tương lai.
- Những thay đổi trong ý thức trách nhiệm đối với học tập.
- Những tay đổi về cảm xúc trong tình bạn, đối với người thân trong gia đình, thầy cô .
Câu 3 (1 đ): Nếu là Hưng thứ nhất em có thể hỏi bạn có học lực giỏi hơn mình như hỏi bạn lớp trưởng hoặc lớp phó học tập. Nếu hai bạn lớp trưởng và lớp phó cũng chưa rõ nội dung bài học đó thì có thể hỏi trực tiếp thầy,cô giáo dạy trực tiếp môn đó.
Câu 4 (1 đ): Xử lí tình huống. GV tùy theo cách xử lí tình huống của HS để cho điểm phù hợp.
HS có thể đưa ra nhiều cách xử lí nhưng phải đảm bảo giải quyết tình huống mâu thuẫn trong quan hệ bạn bè theo hướng tích cực, để giữ gìn tình bạn trong sáng, tốt đẹp.
* Đánh giá toàn bài:
Tổng điểm toàn bài: Từ 5 điểm trở lên: Đạt
Dưới 5 điểm : CĐ
3.3. Ma trận đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6
Cấp độ
Chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng |
Tổng | |||||||
Cấp độ thấp | Cấp độ cao | ||||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Chủ đề 1: Trường học của em. | Nhận biết điểm đặc điểm, cách thích nghi với môi trường học tập mới, | Thông hiểu các việc làm để thích nghi với môi trường mới | Nêu 4 việc nên làm để điều chỉnh bản thân cho phù hợp với môi trường học tập mới. | Giải quyết tình huống khó khăn trong học tập. | |||||||
Số câu Số điểm
| 2 câu- 0,5đ | 4 câu- 1 đ | 1 câu- 2 điểm | 1 câu- 2 điểm | 6c- 1,5đ | 2c- 3 đ | |||||
Chủ đề 2: Em đang trưởng thành. | Nhận biết sự thay đổi của bản thân, những việc làm để xây dựng tình bạn đẹp, mối quan hệ gia đình tốt đẹp. | Thông hiểu những hành động , việc làm cần thiết để xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh. | Nêu 4 sự thay đổi tích cực của bản thân so với khi còn là học sinh tiểu học. | Giải quyết tình huống mâu thuẫn trong quan hệ bạn bè. | |||||||
Số câu Số điểm | 4câu- 1 đ | 6 câu 1.5 đ | 1 câu- 2 điểm | 1 câu- 1 đ | 10 câu -2.5đ | 2 c- 3đ | |||||
Tổng số câu Tổng số điểm Tỷ lệ % | 6 câu- 1,5 đ 12% | 12 câu- 6.5 đ 65% | 2 câu – 2 đ | 20 câu- 10 đ 100% |
...
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 1 môn Hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 6 năm 2024 - 2025
Link Download chính thức:
- Nghĩa PhạmThích · Phản hồi · 0 · 07/11/23