Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức với cuộc sống 3 Đề ôn tập giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 năm 2024 - 2025 (Có đáp án, ma trận)
Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức năm 2025 gồm 3 đề có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp các em học sinh lớp 4 luyện giải đề, rồi so sánh đáp án vô cùng thuận tiện.
Với 3 Đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 còn giúp thầy cô tham khảo để xây dựng đề thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:
Bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức
Đề ôn thi giữa kì 2 môn Tiếng Việt 4 Kết nối tri thức
Đề 1
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm:
THẢ DIỀU
Cánh diều no gió Cánh diều no gió | Cánh diều no gió Trời như cánh đồng | Cánh diều no gió Ơi chú hành quân Trần Đăng Khoa |
Câu 1 (0,5 điểm). Cánh diều được so sánh với những hình ảnh nào?
A. Trăng vàng, chiếc thuyền, sông Ngân, lưỡi liềm.
B. Trăng vàng, chiếc thuyền, hạt cau, lưỡi liềm.
C. Trăng vàng, hạt cau, sông Ngân, lưỡi liềm.
Câu 2 (0,5 điểm). Từ nào dưới đây không phải từ miêu tả âm thanh tiếng diều?
A. No gió.
B. Chơi vơi.
C. Trong ngần.
Câu 3 (0,5 điểm). Hai câu thơ Tiếng diều xanh lúa/ Uốn cong tre làng có ý nghĩa gì?
A. Tiếng sáo diều nhuộm xanh cả đồng lúa và uốn cong lũy tre làng.
B. Tiếng sáo diều làm lúa xanh hơn, cây tre làng uốn cong hơn.
C. Tiếng sáo diều hay đến mức khiến đồng lúa, lũy tre trở nên đẹp hơn.
Câu 4 (0,5 điểm). Bài thơ thể hiện nội dung chính là gì?
A. Vẻ đẹp của cánh diều trên bầu trời quê hương gắn với những sự vật thân thuộc, giản dị, gần gũi nơi làng quê.
B. Vẻ đẹp của ánh trăng vàng quê hương.
C. Vẻ đẹp của những người nông dân lao động trên cánh đồng quê hương.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Tìm các danh từ trong khổ thơ sau:
Ơi chú hành quân
Cô lái máy cày
Có nghe phơi phới
Tiếng diều lượn bay?
Câu 6 (2,0 điểm).
a. (1,0 điểm) Lựa chọn các động từ phù hợp để điền vào chỗ trống.
(1) Bạn Tú ………. (hát/học) rất hay.
(2) Cậu ấy đang ………. (đứng/chạy) ở cổng trường chờ mẹ đến đón.
b. (1,0 điểm) Đặt câu theo yêu cầu:
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của học sinh khi ở trường.
- Đặt câu chứa một động từ chỉ hoạt động của con vật.
B. TẬP LÀM VĂN ( 4,0 điểm)
Câu 7. Nghe – viết (1,5 điểm)
Cây chuối mẹ
Ngày mai, các em có quyền mơ tưởng một cuộc sống tươi đẹp vô cùng. Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ thấy cũng dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; ở giữa biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên những con tàu lớn. Trăng của các em sẽ soi sáng những ống khói nhà máy chi chít, cao thẳm rải trên đồng lúa bát ngát vàng thơm, cùng với nông trường to lớn, vui tươi.
Theo Thép Mới
Câu 8. Viết bài văn (2,5 điểm)
Đề bài: Viết bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà em đã đọc, đã nghe.
Đề 2
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng: (4 điểm)
- GV cho học sinh đọc văn bản bài “Hải Thượng Lãn Ông” (trang 8) Tiếng Việt 4 Tập 2 - (Kết nối tri thức với cuộc sống)
- Dựa vào nội dung bài đọc, HS trả lời câu hỏi: Vì sao Hải Thượng Lãn Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (6 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
QUÊ HƯƠNG NGHĨA NẶNG
Từ lúc thoát li gia đình cho đến ngày về yên nghỉ trên đất mẹ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp luôn tâm niệm: “Quảng Bình là nhà tôi, khi nào rảnh việc nước thì tôi về nhà.”.
Lần đầu tiên Đại tướng về thăm nhà sau chiến thắng Điện Biên Phủ là mùa hạ năm 1959. Hình ảnh oai phong mà gần gũi của ông đã được ghi tạc trong tâm trí người dân An Xá. Ông mặc lễ phục quân nhân, đứng thẳng trên một chiếc xe com-măng-ca được tháo bạt. Tay trái ông nắm thanh sắt khung xe, tay phải giơ ngang vành mũ, mắt nhìn thẳng nghiêm cẩn chào người dân quê đang háo hức nồng nhiệt chờ đón. Mặc những dòng mô hội chảy từ gáy xuống cổ, tay phải ông vẫn giữ nghiêm trên vành mũ.
Những lần ông về quê nhằm ngày lễ hội đua thuyền trên sông Kiến Giang luôn khiến bầu không khí thêm đặc biệt. Ngày hội năm 1986, nhân dân khắp nơi tụ về đứng chật hai bờ sông. Bất ngờ, một giọng nói vang lên trên loa phóng thanh: “Kính thưa bà con nhân dân huyện nhà, hôm nay tôi về quê...”. Cả hai bờ sông im bặt vì xúc động, rồi nhiều người mừng rỡ kêu lên: “Ông Giáp! Ông Giáp về!”. Ai cũng nhận ra đó là giọng nói của ông, giọng Lệ Thuỷ của một người dù gót chân bám bụi trăm miền vẫn vẹn nguyên âm sắc mộc mạc mà ấm áp. Trong buổi giao lưu hôm đó, mọi người đều ấn tượng với lời ông nói: “Chưa bao giờ tôi quên quê hương và gia đình đã hun đúc nên nhân cách của tôi, quyết định con đường đi của tôi...”.
Lần cuối cùng, năm 2013, Đại tướng đã thực sự về với quê hương Vũng Chùa – Đảo Yến. Kể từ đó, người dân cả nước thường xuyên đến viếng thăm nơi này.
(Tường Vy tổng hợp)
* Từ ngữ:
· Xe com-măng-ca: xe quân sự loại nhỏ, nóc xe được làm bằng vải bạt.
Câu 1. Bài đọc cho em biết điều gì về Đại tướng Võ Nguyên Giáp? (0,5 điểm)
A. Chỉ huy nhiều chiến dịch quan trọng.
B. Dành tình cảm sâu nặng cho quê hương.
C. Được tôn vinh là “vị tướng của nhân dân”.
D. Là học trò giỏi của Bác Hồ.
Câu 2. Điều gì khiến bà con dự lễ hội đua thuyền năm 1986 xúc động? (0,5 điểm)
A. Lễ hội năm đó được tổ chức long trọng nhất.
B. Bà con được biết trước là Đại tướng sẽ về.
C. Chưa bao giờ mọi người đi xem hội đông như vậy.
D. Được nghe giọng Lệ Thuỷ mộc mạc mà ấm áp của Đại tướng.
Câu 3. Theo em, câu: “Chưa bao giờ tôi quên quê hương và gia đình đã hun đúc nên nhân cách của tôi, quyết định con đường đi của tôi...” ý nói gì? (0,5 điểm)
A. Lòng biết ơn quê hương và gia đình của Đại tướng.
B. Nỗi nhớ quê hương sâu nặng của Đại tướng.
C. Niềm thương mến với người dân quê hương của Đại tướng.
D. Niềm tin vào sự phát triển của quê hương của Đại tướng.
Câu 4. Tìm câu chủ đề trong mỗi đoạn văn dưới đây: (1 điểm)
a. Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích choè nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm.
(Nguyễn Kiên)
................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................
b. Rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi tráng lệ của nó trong ánh mặt trời vàng óng. Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ đầu lá rủ phất phơ. Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu vàng úa, ngát dậy một mùi hương lá tràm bị hun nóng dưới mặt trời. Tiếng chim không ngớt vang ra vọng mãi lên trời cao xanh thẳm không cùng.
(Đoàn Giỏi)
................................................................................................ ................................................................................................ ................................................................................................
Câu 5. Gạch chân vào trạng ngữ của câu văn sau và cho biết trạng ngữ đó bổ thông tin gì cho câu: (1 điểm)
Suốt thời gian sống xa quê nhà, Đại tướng luôn nhớ những món ăn của miền quê sông nước.
................................................................................................ ................................................................................................
Câu 6. Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ mục đích hoặc nguyên nhân và gạch chân dưới trạng ngữ đó: (1 điểm)
................................................................................................ ................................................................................................
Câu 7. Dùng dấu “/” để ngăn cách hai thành phần chính trong các câu sau và ghi “CN” dưới chủ ngữ, “VN” dưới vị ngữ: (1,5 điểm)
a. Con sông Kiến Giang chảy qua làng An Xá, quê hương của Đại tướng.
b. Hội đua thuyền là lễ hội nổi tiếng của vùng quê ven sông Kiến Giang.
c. Bà con đi xem hội đua thuyền vô cùng mừng rỡ khi biết tin Đại tướng về quê.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Nghe – viết (4 điểm)
HẢI THƯỢNG LÃN ÔNG
(Trích)
Bên cạnh việc làm thuốc, chữa bệnh, Hải Thượng Lãn Ông cũng dành nhiều công sức nghiên cứu, viết sách, để lại cho đời nhiều tác phẩm lớn, có giá trị về y học, văn hoá và lịch sử. Ông được coi là một bậc danh y của Việt Nam.
Nguyễn Liêm
2. Tập làm văn (6 điểm)
Em hãy viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc của em về bố
Ma trận đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 KNTT
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: TIẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học | Mức độ | Tổng số câu | Điểm số | ||||||
Mức 1 Nhận biết | Mức 2 Kết nối | Mức 3 Vận dụng | |||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
Đọc hiểu văn bản | 2 | 2 | 4 | 0 | 2 ,0 | ||||
Luyện từ và câu | 1 | 0,5 | 0,5 | 2 | 0 | 4 ,0 | |||
Luyện viết chính tả | 1 | 0 | 1 | 1,5 | |||||
Luyện viết bài văn | 1 | 0 | 1 | 2,5 | |||||
Tổng số câu TN/TL | 2 | 1 | 2 | 1,5 | 1,5 | 6 | 2 | 8 câu/10đ | |
Điểm số | 1 ,0 | 2 ,0 | 1,0 | 2,5 | 3,5 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 3 ,0 30 % | 3 , 5 35 % | 3 , 5 35 % | 10,0 100% | 10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: T IẾNG VIỆT 4 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TL (số ý) | TN (số câu) | TL (số ý) | TN (số câu) | |||
A. TIẾNG VIỆT | ||||||
TỪ CÂU 1 – CÂU 4 | 4 | |||||
1. Đọc hiểu văn bản | Nhận biết | - X ác định được hình ảnh, chi tiết trong bài . | 2 | C1 , 2 | ||
Kết nối | - Giải thích được nội dung câu thơ. - Hiểu và khái quát được nội dung bài thơ. | 2 | C 3, 4 | |||
CÂU 5 – CÂU 6 | 3 | |||||
2 . Luyện từ và câu | Nhận biết | - Tìm được các danh từ trong đoạn thơ. | 1 | C 5 | ||
Kết nối | - Hiểu nghĩa và sử dụng được các động từ. | 0,5 | C 6.a | |||
Vận dụng | - Đặt được câu với yêu cầu cho sẵn. | 0,5 | C6.b | |||
B. TẬP LÀM VĂN | ||||||
Câu 1 | 1 | |||||
1. Luyện viết chính tả | Kết nối | - Vận dụng kĩ năng nghe – viết để hoàn thành bài. | 1 | C 7 | ||
Câu 2 | 1 | |||||
2. Luyện viết bài văn | Vận dụng | - Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết trong buổi lễ kỉ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam mà em ấn tượng. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. | 1 | C 8 |
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề ôn thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt 4 sách Kết nối tri thức
Chọn file cần tải:
