Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2024 - 2025 Ôn tập môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức, Cánh diều

Đề cương giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức, Cánh diều, giúp thầy cô tham khảo, có thêm nhiều kinh nghiệm để giao đề ôn tập giữa kì 2 cho học sinh của mình.

Qua đó, còn giúp các em học sinh ôn tập, làm quen với các dạng bài tập, ôn thi giữa kì 2 năm 2024 - 2025 hiệu quả. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đề cương ôn tập môn Tiếng Việt. Mời thầy cô và các em học sinh cùng theo dõi bài viết dưới đây của Eballsviet.com:

Đề cương ôn thi giữa kì 2 môn Toán lớp 4 sách Kết nối tri thức

Nội dung ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 4

A. Số học

  • Các số có sáu chữ số. Dãy số tự nhiên.
  • Hàng và lớp; triệu và lớp triệu.
  • So sánh các số có nhiều chữ số. So sánh và xếp thứ tự các số TN.
  • Bốn phép tính cộng, trừ, nhân, chia (cộng, trừ số có nhiều chữ số)
  • Tính giá trị của biểu thức, vận dụng các tính chất đã học tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
  • Đại lượng và đo đại lượng (Đổi đơn vị đo diện tích, đo thời gian, đo độ dài, …)
  • Làm tròn số, yếu tố thống kê, xác xuất.
  • Phân số. (Tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số, so sánh phân số, quy đồng mẫu số….)

B. Hình học:

  • Chu vi hình vuông, hình chữ nhật, chu vi tam giác.
  • Góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Đo góc, đơn vị đo góc.
  • Đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
  • Hình bình hành, hình thoi
  • Tính chu vi, diện tích hình vuông, hình chữ nhật.

C. Giải toán:

Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó; Tìm số Trung bình cộng, Bài toán liên quan đến rút về đơn vị…

Đề ôn tập giữa học kì 2 môn Toán lớp 4 Kết nối tri thức

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)

Câu 1. Giá trị của biểu thức 560 347+ 24 241x 4 là:

A. 647221
B. 657 311
C. 658 211
D. 557 311

Đáp án: B

Câu 2. Trong số 523 964, giá trị của chữ số 5 gấp giá trị của chữ số 4 số lần là:

A. 125 lần
B. 1 250 lần
C. 12 500 lần
D. 125 000 lần

Đáp án: D

Câu 3. Lớp 4A trồng được 412 cây xanh. Lớp 4B trồng được nhiều hơn lớp 4A là 54 cây xanh. Lớp 4C trồng được ít hơn lớp 4B là 33 cây xanh. Vậy trung bình mỗi lớp trồng được số cây xanh là:

A. 435 cây
B. 436 cây
C. 437 cây
D. 438 cây

Đáp án: C

Câu 4. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 2 tấn 62 tạ = … kg

A. 2620
B. 2 062
C. 8 020
D. 8 200

Đáp án: D

Câu 5. Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là 180 m, chiều dài hơn chiều rộng là 22 m. Vậy diện tích mảnh đất đó là:

A. 1900 m2
B. 1 901 m2
C. 1 902 m2
D. 1 904 m2

Đáp án: D

Câu 6. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 2 m2 16 dm2 … 3 090 cm2

A. >
B. <
C. =

Đáp án: B

II. TỰ LUẬN (7 điểm).

Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính:

a) 423532 + 198 375

b) 612 550 – 291 118

c) 3209 x 56

d) 38 915 : 32

Hướng dẫn:

Học sinh tự đặt tính và tính ra kết quả như sau:

a) 423532 + 198 375 = 621 907

b) 612 550 – 291 118 = 321 432

c) 3209 x 56 = 179 704

d) 38 915 : 32 = 1 216 (dư 3)

Bài 2. (2 điểm)

Cô Lan xếp đều 120 quả cam vào 20 thùng. Một người khách đặt mua 36 quả cam. Hỏi cô Lan cần giao cho người khách đó mấy thùng cam?

Hướng dẫn:

Mỗi thùng cam có số quả cam là:

120 : 20 = 6 (quả)

Cô Lan cần giao cho người khách số thùng cam là:

36 : 6 = 6 (thùng)

Đáp số 6 thùng cam.

Bài 3. (2 điểm)

Hoa mua 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng. Trung bình mỗi đôi giày có giá 400 000 đồng. Đôi giày màu xanh rẻ hơn đôi giày màu trắng 80 000 đồng. Hỏi mỗi đôi giày Hoa mua có giá bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn:

Tổng giá tiền của 1 đôi giày màu xanh và 1 đôi giày màu trắng là: 400 000 x 2 = 800 000 (đồng)

Mỗi đôi giày màu xanh có giá tiền là:

(800 000 – 80 000) : 2 = 360 000 (đồng)

Mỗi đôi giày màu trắng có giá tiền là:

800 000 – 360 000 = 440 000 (đồng)

Đáp số: đôi giày màu xanh giá 360 000 đồng; đôi giày màu trắng giá 440 000 đồng.

Bài 4. (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện:

a) 93x 516 + 483 x 93 + 93 b) 50 x 678 x 20

Hướng dẫn:

a) 93x 516 + 483 x 93 + 93

= 93 x 516 + 483 x 93 + 93 x 1

= 93 x (516 + 483 + 1)

= 93 x 1 000

= 93 000

b) 50x 678 x 20

= (50 x 20) x 678

= 1 000 x 678

= 678 000

Đề cương ôn tập giữa học kì 2 môn Toán 4 sách Cánh diều

A - Phần trắc nghiệm: (3,5Đ) Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Rút gọn phân số \frac{16}{24}\(\frac{16}{24}\) ta được phân số tối giản là:

A. \frac{2}{3}\(\frac{2}{3}\)

B. \frac{8}{12}\(\frac{8}{12}\)

C. \frac{4}{6}\(\frac{4}{6}\)

D. \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)

Câu 2. Phân số nào dưới đây bằng phân số \frac{3}{5}\(\frac{3}{5}\)?

A. \frac{15}{20}\(\frac{15}{20}\)

B. \frac{27}{45}\(\frac{27}{45}\)

C. \frac{9}{10}\(\frac{9}{10}\)

D. \frac{6}{15}\(\frac{6}{15}\)

Câu 3. Số thích hợp điền vào ☐ để \frac{5}{9}=\frac{25}{☐}\(\frac{5}{9}=\frac{25}{☐}\) là:

A. 36
B. 27
C. 54
D. 45

Câu 4. Trong các phân số sau, phân số nào bé hơn 1?

A. \frac{6}{7}\(\frac{6}{7}\)

B. \frac{9}{9}\(\frac{9}{9}\)

C. \frac{10}{6}\(\frac{10}{6}\)

D. \frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)

Câu 5. Đúng ghi Đ, sai ghi S?

a. Phân số \frac{10}{13}\(\frac{10}{13}\)có tử số là 10, mẫu số là 13

b. \frac{19}{15}<1\(\frac{19}{15}<1\)

c. \frac{4}{9}>\frac{2}{3}\(\frac{4}{9}>\frac{2}{3}\)

d. Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song

và bốn cạnh bằng nhau

Câu 6.

Hình bên có ………… hình bình hành.

Câu 6

B - Phần tự luận: (6,5Đ) Học sinh trình bày bài làm của mình:

Câu 7: Quy đồng mẫu số các phân số sau: \frac{1}{5},\frac{4}{10}\(\frac{1}{5},\frac{4}{10}\)\frac{3}{2}\(\frac{3}{2}\)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Câu 8: Đặt tính rồi tính

34 254 + 7 163

…………………

………………….

…………………

………………….

………………….

………………….

65 390 – 26 837

…………………...

……………….......

…………………...

…………………...

…………………...

…………………...

628 x 42

…………………..

…………………..

…………………...

…………………...

…………………...

…………………...

8 208 : 27

…………………..

…………………...

…………………...

…………………..

……………….......

…………………...

Câu 9: Tính giá trị của biểu thức: P = 10879 : 23 – (32 + 81)

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………....

Câu 10: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 458m, chiều rộng kém chiều dài 89 m.

a. Tính diện tích thửa ruộng đó.

b. Người ta trồng sắn trên thửa ruộng đó, cứ 10m2thu hoạch được 30kg sắn. Người ta đem bán số sắn thu được với giá mỗi ki-lô-gam là 8 000 đồng. Hỏi sau khi bán hết số sắn đó, người ta thu được tất cả bao nhiêu tiền?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 11: Có 125 thùng chứa hàng, mỗi thùng chứa được 3 tạ hàng. Nếu dùng 25 xe ô tô để chở hết số hàng đó thì mỗi xe phải chở bao nhiêu tạ hàng?

Bài giải

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Chia sẻ bởi: 👨 Lê Thị tuyết Mai

Chọn file cần tải:

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
👨
    Đóng
    Chỉ thành viên Download Pro tải được nội dung này! Download Pro - Tải nhanh, website không quảng cáo! Tìm hiểu thêm