Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 9 Phiếu bài tập cuối tuần lớp 3
Bài tập cuối tuần lớp 3 môn Toán Cánh Diều - Tuần 9 có đáp án chi tiết. Các dạng bài tổng hợp chi tiết cho từng dạng Toán và bám sát chương trình học các dạng bài tập trên lớp.
Bài tập cuối tuần lớp 3 Tuần 9
Nội dung bài học
- Góc vuông, góc không vuông
- Đề-ca-mét. Héc-tô-mét. Bảng đơn vị đo độ dài
Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9
I. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng \(\frac{1}{4}\)đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?
5km…
4km …
6km …
2. Hình tứ giác ABCD có:
- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD …
- Góc vuông đỉnh B cạnh BC, BA …
- Góc không vuông đỉnh C cạnh CB, CA …
- Góc không vuông đỉnh D cạnh DC, DA …
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
a) 4dam + 14m =?
A. 18m
B. 54m
C. 44m
D. 18dam
b) Viết các số theo thứ tự từ lớn đên bé: 490, 427, 415, 398
A. 398, 409, 415, 427
B. 409, 427, 415, 398
C. 427, 415, 409, 398
D. 409, 427, 398, 415,
c)* Tổng của một số với 35 thì lớn hơn 35 là 10 đơn vị. Số đó là:
A. 45 B. 25 C. 10
d) Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m
A. 3000 cm, 500 dm, 6 dam, 54m
B. 54m, 6dam, 500dm, 3000cm
C. 3000cm,500dm, 54m, 6dam
D. 6dam, 54m, 500dm, 3000cm
e)* Số thứ 6 cả dãy số: 2, 3, 5, 8, 12, …, …, … là:
A. 19
B. 17
C. 21
D. 20
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
Bài 4: Viết kết quả phép đo độ dài được thể hiện trong hình dưới đây vào ô trống:
II. Phần tự luận
Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( < , = , > ):
13 × 7 □ 8 × 12
8 × 5 □ 13 × 8 – 64
4 × 7 + 4 □ 7 × 4 + 7
7 × 6 – 7□ 5 × 7
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 7 cm 2mm = …………..mm
5dm 6cm = …………...cm
b. 7 hm 5dam = …………….m
3dam 7m = ………….. dm
b. 1dam = ....…m
….......m = 1dam
7dam = ....…m
5dam = ….....m
…dam = 1hm
3hm = ...…dam
1hm = …......dam
2hm = …......dam
10dam = ….......m
c. 1km = ….........hm = ….....dam
2hm = …....dam = ….....m
3dam = …......m =…........dm
6km =…........hm =.....…dam
Bài 3: Đặt tính rồi tính
25 : 3
37 : 5
45: 7
33 : 4
Bài 4: Hình bên có:
a. ….hình tam giác.
b. ….. hình tứ giác
c. ……mấy góc vuông
Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Bài 7: Giải bài toán
Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 3km, đã sửa được 1950m. Hỏi còn lại bao nhiêu mét đường chưa sửa?
Bài 8: Tấm vải thứ nhất dài 21 dam. Tấm vải thứ hai dài bằng \(\frac{1}{3}\) tấm vải thứ nhất. Tấm vải thứ ba dài gấp đôi tấm vải thứ hai. Hỏi:
a) Tấm vải thứ hai dài bao nhiêu mét?
b) Tấm vải thứ ba dài bao nhiêu mét?
Bài 9: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30m, chiều dài 9dam. Tính chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó?
Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau:
Bài 11: Alice phải đặt những hình khác nhau vào bảng bên dưới sao cho mỗi hình phân biệt chỉ xuất hiện đúng một lần trên mỗi hàng và trên mỗi cột. Hỏi Alice nên đặt hình nào vào ô vuông có phần gạch chéo trong bảng?
Đáp án Bài tập cuối tuần Toán lớp 3 Tuần 9
1. Phần trắc nghiệm
Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S
1. Đoạn đường thứ nhất dài 16km. Đoạn đường thứ hai bằng \(\frac{1}{4}\)đoạn đường thứ nhất. Hỏi đoạn đường thứ hai dài bao nhiêu ki-lô-mét?
5km S
4km Đ
6km S
2. Hình tứ giác ABCD có:
- Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AD Đ
- Góc vuông đỉnh B cạnh BC, BA S
- Góc không vuông đỉnh C cạnh CB, CA Đ
- Góc không vuông đỉnh D cạnh DC, DA S
Bài 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng
Câu | a | b | c | d | e |
Đáp án | B | A | C | C | B |
Bài 3: Nối phép tính với kết quả đúng:
II. Phần tự luận
Bài 1: Điền dấu lớn nhỏ vào ô trống ( < , = , > ):
13 × 7 < 8 × 12
8 × 5 = 13 × 8 – 64
4 × 7 + 4 < 7 × 4 + 7
7 × 6 – 7 = 5 × 7
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 7 cm 2mm = 72 mm
5dm 6cm = 56 cm
b. 7 hm 5dam = 750 m
3dam 7m = 370 dm
b. 1dam = 10 m
10m = 1dam
7dam = ....…m
5dam = 50 m
10 dam = 1hm
3hm = ...…dam
1hm = 10 dam
2hm = 20 dam
10dam = ….......m
c. 1km = 10 hm = 100 dam
2hm = 20dam = 200m
3dam = 30 m = 300 dm
6km = 60hm = 600dam
Bài 3: Đặt tính rồi tính
25 : 3 = 8 (dư 1)
37 : 5 = 7 (dư 2)
45: 7 = 6 (dư 3)
33 : 4= 8 (dư 1)
Bài 4: Hình bên có:
10 hình tam giác.
5 hình tứ giác
4 góc vuông
Bài 5: Viết chữ thích hợp vào chỗ chấm:
Hình 1 Có góc: đỉnh A cạnh: AB, AC
Hình 2 Có góc: đỉnh B cạnh: BD
Hình 3 Có góc: đỉnh D cạnh: ED, EC
Góc ở hình 1,3 là góc vuông; góc ở hình 2 là góc không vuông.
Bài 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
Điền lần lượt là:
Có: 4 góc vuông
Có: 1 góc vuông
Có: 4 góc vuông
Bài 7: Giải bài toán
Bài giải
Đổi 3km = 3000m
Còn lại số mét đường chưa sửa là:
3000 – 1950 = 1050 (m)
Đáp số: 1050m
Bài 8: Bài giải
a) Tấm vải thứ hai dài số mét là:
21: 3 = 7 (m)
b) Tấm vải thứ ba dài số mét là:
21 × 2 = 42 (m)
Đáp số: a) 7m
b) 42m
Bài 9:
Bài giải
Đổi 30m = 3 dam
Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật đó là :
3 + 9 × 2 = 24 (dam)
Đáp số: 24dam
(Ta cũng có thế thực hiện đổi 9dam = 90m rồi tính chu vi hình chữ nhật theo đơn vị mét)
Bài 10: Dựa vào tóm tắt, nêu bài toán và giải bài toán sau:
Bài toán : Đoạn dây thứ nhất dài 15cm. Đoạn dây thứ hai dài gấp 3 lần đoạn dây thứ nhất. Tính độ dài đoạn dây thứ hai.
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ hai là :
15 × 3 = 45 (cm)
Đáp số : 45m
Bài 11:
Chọn A.
Tham khảo trọn bộ lời giải sách mới, bài tập cuối tuần Toán lớp 3 sách Cánh Diều Tại đây.